1/3
B GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
ĐỀ CHÍNH THC
ĐÁP ÁN - THANG ĐIM
ĐỀ THI TUYN SINH ĐẠI HC, CAO ĐẲNG NĂM 2006
Môn: VĂN, khi D
(Đáp án - Thang đim có 03 trang)
Câu Ý Ni dung Đim
I Trình bày hoàn cnh ra đời và nhng đặc sc ngh thut bài thơ Vit Bc ca T Hu 2,0
1 Hoàn cnh ra đời bài thơ Vit Bc (1,0 đim)
- Vit Bc là tác phm xut sc ca T Hu nói riêng và thơ Vit Nam hin đại nói chung.
Bài thơ được sáng tác vào tháng 10 năm 1954. Đây là thi đim các cơ quan Trung ương
ca Đảng và Chính ph ri chiến khu Vit Bc tr v th đô Hà Ni, sau khi cuc kháng
chiến chng Pháp đã kết thúc v vang vi chiến thng Đin Biên Ph và hòa bình được lp
li min Bc.
- Nhân s kin có ý nghĩa lch s này, T Hu viết bài thơ để ôn li mt thi kháng chiến
gian kh mà hào hùng, th hin nghĩa tình sâu nng ca nhng người con kháng chiến đối
vi nhân dân Vit Bc, vi quê hương Cách mng.
0,5
0,5
2 Nhng đặc sc ngh thut ca bài thơ Vit Bc (1,0 đim)
Bài thơ Vit Bc (đon trích được hc) có ngh thut đậm đà tính dân tc:
- Th thơ lc bát là th thơ quen thuc ca dân tc đã được s dng thành công.
- Kết cu đối đáp thường thy trong ca dao, dân ca truyn thng được dùng mt cách sáng
to để din t ni dung tình cm phong phú v quê hương, con người, T quc và Cách
mng.
- Cp đại t nhân xưng mình - ta vi s biến hóa linh hot và nhng sc thái ng nghĩa -
biu cm phong phú vn có ca nó được khai thác rt hiu qu.
- Nhng bin pháp tu t (so sánh, n d, tượng trưng...) quen thuc vi cách cm, cách nghĩ
ca qun chúng được dùng nhun nhuyn.
0,5
0,5
II Phân tích hình tượng sóng trong bài thơ Sóng ca Xuân Qunh. Nêu cm nhn v v
đẹp tâm hn người ph n trong tình yêu qua hình tượng này
5,0
1 Gii thiu tác gi, tác phm (0,5 đim)
- Xuân Qunh (1942 - 1988) là mt nhà thơ n xut sc ca văn hc Vit Nam hin đại.
Thơ Xuân Qunh th hin mt trái tim ph n hn hu, chân thành, khao khát tình yêu, biết
nâng niu hnh phúc đời thường bình d.
- Sóng (in trong tp Hoa dc chiến hào) được sáng tác năm 1967, tiêu biu v nhiu mt
cho hn thơ Xuân Qunh.
0,5
2 Phân tích hình tượng sóng (3,0 đim)
- Sóng là hình tượng trung tâm ca bài thơ và là mt hình tượng n d. Cùng vi hình
tượng em (hai hình tượng này song hành sut tác phm), sóng th hin nhng trng thái,
quy lut riêng ca tình yêu cùng v đẹp tâm hn người ph n rt truyn thng mà rt hin
đại.
- Sóng có nhiu đối cc như tình yêu có nhiu cung bc, trng thái và như tâm hn người
ph n có nhng mt mâu thun mà thng nht (Phân tích hai câu đầu vi kết cu đối lp -
song hành và vi vic đặt các t du êm, lng l cui câu to đim nhn).
- Hành trình ca sóng tìm ti bin khơi như hành trình ca tình yêu hướng v cái vô biên,
tuyt đích, như tâm hn người ph n không chu chp nhn s cht hp, tù túng (Phân tích
hai câu sau ca kh 1 vi kiu nói nhn mnh như không hiu ni, tìm ra tn...).
- Đim khi đầu bí n ca sóng ging đim khi đầu và s mu nhim, khó nm bt ca
tình yêu (Phân tích các kh 3, 4 ca bài thơ vi đip t nghĩ và s xut hin ca nhiu câu
hi...).
- Sóng luôn vn động như tình yêu gn lin vi nhng khát khao, trăn tr không yên, như
người ph n khi yêu luôn da diết nh nhung, cn cào ước vng v mt tình yêu vng bn,
chung thy (Phân tích các kh 5, 6, 7, 8 ca bài thơ vi li s dng đip t, đip ng, đip
cú pháp; vi hiu qu ca hình thc đối lp trên - dưới, thc - ng, bc - nam, xuôi -
ngược...; vi kiu giãi bày tình cm bc trc như Lòng em nh đến anh/ C trong mơ còn
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2/3
thc...).
- Sóng là hin tượng thiên nhiên vĩnh cu như tình yêu là khát vng muôn đời ca con
người, trước hết là người ph n (nhân vt tr tình) mun dâng hiến c cuc đời cho mt
tình yêu đích thc (Phân tích kh cui ca bài thơ vi ý nghĩ và cách nói rt táo bo ca
mt người con gái hin đại: Làm sao được tan ra...).
0,5
3 Nêu cm nhn v v đẹp tâm hn người ph n trong tình yêu qua hình tượng sóng
(1,0 đim)
- Trước hết, hình tượng sóng cho ta thy được nhng nét đẹp truyn thng ca người ph
n trong tình yêu: tht đằm thm, du dàng, tht hn hu d thương, tht chung thy.
- Hình tượng sóng cũng th hin được nét đẹp hin đại ca người ph n trong tình yêu: táo
bo, mãnh lit, dám vượt qua mi tr ngi để gi gìn hnh phúc, dù có php phng trước
cái vô tn ca thi gian, nhưng vn vng tin vào sc mnh ca tình yêu.
0,5
0,5
4 Kết lun (0,5 đim)
- Sóng là bài thơ tình thuc loi hay nht ca Xuân Qunh nói riêng và thơ Vit Nam hin
đại nói chung.
- Riêng vic s dng hình tượng sóng làm n d thì không mi, nhưng nhng tâm s v
tình yêu cùng cách khai thác sc cha ca n d này li có nhng nét thc s mi m.
Xuân Qunh qu đã tìm được mt hình tượng thơ đẹp để giãi bày tình yêu du dàng mà
mãnh lit, gn gũi, riêng tư mà rng m, phóng khoáng ca người ph n.
0,5
III.a Phân tích hình tượng cây xà nu trong truyn Rng xà nu ca Nguyn Trung Thành.
Nhn xét v ngh thut miêu t cây xà nu
3,0
1 Gii thiu chung (0,5 đim)
- Nguyn Trung Thành (Nguyên Ngc) gn bó vi Tây Nguyên sut hai cuc kháng chiến
và có nhiu tác phm thành công v mnh đất, con người nơi này.
- Truyn ngn Rng xà nu ra đời năm 1965, khi đế quc Mĩ bt đầu đổ quân ào t vào min
Nam, là câu chuyn v cuc ni dy ca dân làng Xô Man.
- Cây xà nu là mt hình tượng ni bt và xuyên sut tác phm.
0,5
2 Phân tích hình tượng cây xà nu (1,5 đim)
a. Cây xà nu gn bó vi cuc sng con người Tây Nguyên
- Cây xà nu hin lên trong tác phm trước hết như mt loài cây đặc thù, tiêu biu ca min
đất Tây Nguyên. Qua hình tượng cây xà nu, nhà văn đã to dng được mt bi cnh hùng
vĩ và hoang dã đậm màu sc Tây Nguyên cho câu chuyn.
- Cây xà nu gn gũi vi đời sng ca người dân Xô Man, là chng nhân ca nhng s kin
quan trng xy ra vi h trong cuc kháng chiến chng Mĩ trường kì.
b. Cây xà nu tượng trưng cho phm cht và s phn con người Tây Nguyên trong
chiến tranh Cách mng
- Thương tích mà rng xà nu phi gánh chu do đại bác ca k thù gi nghĩ đến nhng mt
mát, đau thương vô bđồng bào ta đã tri qua trong thi k cách mng min Nam b
khng b ác lit.
- S tn ti k diu ca rng xà nu qua nhng hành động hy dit, tàn phá th hin s bt
khut, kiên cường, s vươn lên mnh m ca con người Tây Nguyên, ca đồng bào min
Nam trong cuc chiến đấu mt mt mt còn vi k thù.
- Đặc tính “ham ánh sáng” ca cây xà nu tượng trưng cho nim khao khát t do, lòng tin
vào lý tưởng Cách mng ca người dân Tây Nguyên, ca đồng bào min Nam.
- Kh năng sinh sôi mãnh lit ca cây xà nu cùng s rng ln, bt ngàn ca rng xà nu gi
nghĩ đến s tiếp ni ca nhiu thế h người dân Tây Nguyên đoàn kết bên nhau kháng
chiến.
0,5
1,0
3 Nhn xét v ngh thut miêu t cây xà nu (0,5 đim)
- Kết hp miêu t bao quát ln c th, khi dng lên hình nh c khu rng, khi đặc t cn
cnh mt s cây.
- Phi hp cm nhn ca nhiu giác quan trong vic miêu t nhng cây xà nu vi vóc dáng
đầy sc lc, tràn tr mùi nha thơm, ngi xanh dưới ánh nng...
- Miêu t cây xà nu trong s so sánh, đối chiếu thường xuyên vi con người. Các hình thc
nhân hóa, n d, tượng trưng đều được vn dng nhm th hin sng động v hùng vĩ,
0,5
3/3
khoáng đạt ca thiên nhiên đồng thi gi nhiu suy tưởng sâu xa v con người, v đời sng.
- Ging văn đầy biu cm vi nhng cm t được lp đi lp li gây cm tưởng đon văn
ging như mt đon thơ tr tình.
4 Kết lun (0,5 đim)
- Nguyn Trung Thành đã khc ha thành công hình tượng cây xà nu tiêu biu cho v đẹp
hào hùng, đầy sc sng ca thiên nhiên và con người Tây Nguyên.
- Trong ngh thut miêu t cây xà nu, cht thơ và cht s thi hòa quyn nhun nhuyn, th
hin rõ mt phong cách văn xuôi va say mê, va trm tư, va gii to hình, va giàu sc
khái quát ca Nguyn Trung Thành.
0,5
III.b Trình bày cm nghĩ v bi kch nhân vt Vũ Như Tô trong v kch Vũ Nhưca
Nguyn Huy Tưởng
3,0
1 Gii thiu chung (0,5 đim)
- Vũ Như là v kch xut sc ca Nguyn Huy Tưởng và ca nn kch Vit Nam hin
đại. Tác phm được sáng tác năm 1941, da trên mt s kin lch s xy ra kinh thành
Thăng Long vào thi Hu Lê.
- Trong đon trích được hc, gây n tượng sâu sc nht là bi kch ca nhân vt Vũ Như Tô.
0,5
2 Trình bày cm nghĩ v bi kch nhân vt Vũ Như Tô (2,0 đim)
a. Nhng nét chính trong bi kch ca nhân vt Vũ Như
Bi kch Vũ Như là bi kch ca người ngh sĩ có tài và có hoài bão ln, nhưng không gii
quyết được nhng mi quan h phc tp gia ngh thut và đời sng, đặc bit là không gii
quyết được thc s đúng đắn vn đề sáng to ngh thut cho ai và để làm gì:
- Vũ Như Tô mun xây mt công trình kiến trúc vĩ đại, tuyt mĩ, tô đim cho non sông và
mc đích đó là hết sc cao đẹp, xut phát t thiên chc ca người ngh sĩ, t lòng yêu nước
và tinh thn dân tc.
- Nhưng trên thc tế, Cu Trùng Đài xây trên tin ca, m hôi, xương máu ca nhân dân và
nếu được hoàn thành, nó cũng ch là nơi ăn chơi sa đọa ca vua chúa. Vũ Nhưđã sai
lm khi li dng quyn lc ca bo chúa để thc hin khát vng ngh thut ca mình, ch
đứng trên lp trường ngh sĩ nên tr thành k đối nghch vi nhân dân.
- Chính vì vy, nhân dân căm hn bo chúa, đồng thi cũng oán trách, nguyn ra người
kiến trúc sư và cui cùng đã giết chết c Lê Tương Dc ln Vũ Như Tô, đốt cháy Cu
Trùng Đài.
b. Trình bày cm nghĩ
- Thương cm người ngh sĩ có tài, có tâm, đam mê ngh thut, khao khát sáng to, sn
sàng hy sinh tt c cho cái đẹp, nhưng xa ri thc tế mà phi tr giá đắt bng sinh mnh và
c công trình ngh thut ca mình.
- Không có cái đẹp tách ri cái chân, cái thin. Tác phm ngh thut không th ch mang
cái đẹp thun túy, mà phi có mc đích phc v nhân dân. Người ngh sĩ phi có hoài bão
ln, có khát vng sáng to nhng công trình vĩ đại cho muôn đời, nhưng cũng phi biết x
đúng đắn mi quan h gia khát vng đó vi điu kin thc tế ca cuc sng, vi đòi hi
ca muôn dân.
- Xã hi phi biết to điu kin sáng to cho các tài năng, vun đắp tài năng, quý trng nâng
niu nhng sn phm ngh thut đích thc.
1,0
1,0
3 Kết lun (0,5 đim)
Qua bi kch ca nhân vt Vũ Như Tô, Nguyn Huy Tưởng gi nhng suy tư sâu sc v mi
quan h gia người ngh sĩ vi hot động sáng to ngh thut và hin thc đời sng ca
nhân dân.
0,5
Lưu ý chung cho toàn bài
- Ch cho đim ti đa theo thang đim trong trường hp thí sinh không nhng nói đủ ý cn thiết,
mà còn biết cách t chc bài văn, din đạt lưu loát, đúng văn phm, không sai chính t.
- Có th chp nhn cách sp xếp ý không hoàn toàn ging vi đáp án, min là đảm bo tính lôgic;
chp nhn nhng ý ngoài đáp án, nhưng phi có cơ s khoa hc, hp lí. Khuyến khích nhng kiến
gii riêng thc s có ý nghĩa, liên quan trc tiếp đến vn đề.
-------------------- Hết --------------------