LI NÓI ĐẦU
Chúng ta đã biết, trong mi ngun lc thì ngun nhân lc là quan trng
nht trong mt t chc. Ngun nhân lc có vai trò rt ln trong vic thành bi
ca t chc. Trong thi bui cnh tranh khc lit hin nay, khi mà luôn có
nhng thay đổi chóng mt; nhng xu hướng mi; nhng cơ hi và thách thc
mi thì mi t chc phi linh hot để thích ng. Nhng giá tr ngày xưa đã
không còn phù hp vi thi bui hin nay. Nói như vy không có nghĩa là
chúng ta ph nhn hoàn toàn quá kh. Song mt thc tế rõ ràng là các nhân
viên ngày nay cn thiết phi trang b mt kiến thc mi, mt công ngh mi và
vi mt tư duy mi. Chúng ta ch gi li nhng gì còn phù hp vi thi bui
hin nay, còn li phi thay đổi hết. T đó chúng ta thy rõ nhu cu cp thiết
ca T chc trong vic tuyn dng mt đội ngũ nhân viên mi tho mãn yêu
cu ca công vic trong thi bui hin nay. Đặc bit là trong nn kinh tế Vit
Nam khi mi chuyn t kinh tế tp trung sang kinh tế th trường thì nhu cu đó
li càng bc xúc hơn bao gi hết. Ch khi nào các doanh nghip, công ty ca
Vit Nam có mt ngun nhân lc đủ mnh thì mi th tn ti và phát trin trên
th trường và sau đó là hoà nhp vào nn kinh tế thế gii.
Cùng vi công tác đào to và đào to li thì công tác tuyn dng nhân
lc được xem là hot động then cht ca t chc trong vic có được mt đội
ngũ nhân viên tho mãn yêu cu công vic mi. Hot động tuyn dng nhân
lc s quyết định ln đến cht lượng và s phù hp ca nhân viên. nếu công
tác này được làm tt thì t chc s có mt cơ cu t chc hp lý, đủ sc tn ti
và phát trin. Điu ngược li là có th dn ti s phá sn ca T chc.
Đây là mt đề tài còn khá mi m, rt ít tài liu tham kho nen bài viết
ch để cp đến nhng vn đề cơ bn và chung nht, không có ý định đi sâu và
phân tích k càng. Nhưng cũng mong qua bài viết này s ít nhiu nêu bt được
tm quan trng ca công tác tuyn nhân lc trong mt t chc. Đồng thi s c
gng đưa ra nhng gii pháp để cho hot động này được tt hơn trong các
doanh nghip Vit Nam.
Đề tài này được hoàn thành dưới s hướng dn ca giáo viên - Thc s
.......................... Xin chân thành cm ơn cô đã hướng dn và sa cha giúp cho
đề tài này được ra đời.
Tuy rt c gng, xong bài viết không th tránh khi nhng thiếu sót,
thin cn. Vy rt mong các bn b qua và góp ý kiến để đề tài này càng hoàn
thin thêm
1
CHƯƠNG I
HOT ĐỘNG TUYN DNG NHÂN LC
A. TUYN DNG NHÂN LC
Nghiên cu k các kế hoch chiến lược ca t chc mình là nhim v
trước tiên mà nhà qun tr phi thc hin. T đó xem xét vi ngun nhân lc
hin thi ca t chc thì có th đáp ng đầy đủ các yêu cu ca nhim v đặt
ra hay không. Thông thường vic đáp ng đầy đủ rt khó xy ra nếu không
mn nói là không th. Vi mt kế hoch chiến lược thì trong t chc luôn xy
ra tình trng dư tha hoc thiếu nhân viên là như thế nào?
Trong trường hp khiếm dng nhân viên, nhà qun tr cn phi thc hin
chương trình thuyên chuyn nhân viên theo đúng kh năng và tim năng ca
h, hoc thăng chc và giáng chc theo đúng nhu cu và kh năng ca công ty.
Nếu sau khi sp xếp li mà vn thy không đủ theo nhu cu, t chc s tiến
hành chương trình tuyn m và tuyn chn nhân viên. Còn trong trường hp
thng dư nhân viên, nhà qun tr có th áp dng các bin pháp như: hn chế
vic tuyn dng li; gim bt gi lao động; cho v hưu sm hoc giãn th (cho
ngh tm thi) - trường hp này s không đề cp đến nhiu, bi mc đích chính
ca chúng ta là tuyn dng nhân lc.
Hot động tuyn dng nhân lc bao gm tuyn m và tuyn chn nhân
lc. Chúng ta có th hiu mt cách nôm na rng: Tuyn m là tp trung các
ng viên li, còn tuyn chn là quyết định xem trong s các ng c viên ai là
người hi đủ các tiêu chun để làm vic cho t chc. Bây gi ta hay xem xét
k tng hot động này.
I. TUYN M.
Khái nim: Tuyn m là mt tiến trình thu hút nhng người có kh năng
t nhiu ngun khác nhau đến đăng ký, np đơn tìm vic làm.
Tuy nhiên, như trên đã nói, không phi là khi thy thiếu nhân viên là ta
phi lp tc tuyn m ngay. Để tránh lãnh phí, trước khi đưa ra quyết định
tuyn m người ta xem xét còn gii pháp nào có th gii quyết được tình hình
thiếu ht nhân viên hay không?
2
1. Các gii pháp khác trước khi quyết định tuyn m.
a. Gi ph tri (làm thêm gi).
Đối vi các công ty, doanh nghip mà lượng hàng hoá, dch v sn xut
ra không n định trong năm mà có tính cht thi v thì h thường khuyến
khích công nhân làm thêm gi ph tri. Gi ph tri được tính cap gp rưỡi
hoc gp đôi gi công lao động bình thường.
Gii pháp này có ưu đim là công ty không phi tuyn thêm lao động mà
vn hoàn thành các đơn đặt hàng. Vn gi được cơ cu và không phi nuôi s
người dư tha khi nhu cu v hàng hoá, dch v ca công ty qua mùa cao đim.
Tuy nhiên nhược đim ca phương pháp này là khi nhân viên làm vic
ph tri trong mt thi gian dài s dn đến mt mi, quá ti và kéo theo cht
lượng sn phm gim. Đồng thi nhân viên s thiếu nhit tình khi tr li làm
vic mc độ bình thường như trước kia.
b. Hp đồng gia công.
Khi vào tình trng thiếu nhân viên, các công ty có th chn gii pháp
ký hp đồng vi các hãng khác sn xut cho mình. Vic này v trước mt có
li cho c đôi bên. Công ty s không phi tuyn m thêm nhân viên, song li
có nhược đim là (v lâu dài) có th mt khách hàng vào tay các công ty được
thuê gia công kia.
c. Thuê nhân viên ca hãng khác.
Trong trường hp này, s lương ca các công nhân được thuê, mướn
vn nm ti công ty gc và tin thù lao ca h được thanh toán ti công ty gc.
Điu này không phá v cơ cu ca c hai công ty, tuy nhiên nó có nhược đim
ln là công nhân cm thy mình không phi là công nhân biên chế, nên h làm
vic không hăng hái. Điu quan trng khác rt d xy ra là s chênh lch v
chuyên môn ca các công nhân.
d. Nhân viên tm thi.
Đây cũng là gii pháp gii quyết vn đề khiếm dng nhân công. Để
tránh nhng điu đáng tiếc xy ra sau này, chúng ta nên nói ra trong hp đồng
là cn tuyn người trong thi gian ngn. Trường hp này cũng có nhng hn
chế ging như gii pháp thuê nhân viên hãng khác.
Khi đã thc hin tt c các gii pháp trên mà vn chưa đáp ng được
nhu cu ca t chc, lúc đó chúng ta mi quyết định tuyn m nhân viên.
3
2. nh hưởng ca các yếu t môi trường đến quá trình tuyn m nhân
viên.
Phm cht ca nhân viên luông là mc đích quan trng ca quá trình
tuyn dng. Vic tìm được các nhân viên có đầy đủ năng lc và phm cht để
sp xếp đúng v trí luôn là điu mơ ước ca các nhà qun tr. Tuy nhiên, vì lý
do này hay lý do khác mà các nhà qun tr đôi khi phi chp nhn nhng
phương án không phi là ti ưu. Đó là do s tác động ca môi trường (bên
trong và bên ngoài) doanh nghip. Chúng ta hãy xem xét k nh hưởng ca
yếu t này.
a. Môi trường bên trong doanh nghip.
* Tính cht, đặc đim công vic ca doanh nghip.
Vi tng loi công vic mà nhân viên được tuyn dng s cn các k
năng, trình độ không ging nhau. Xác định rõ được điu này s giúp nhà qun
tr phân vùng và hướng ti các ng viên phù hp. S tránh được vic phi xem
xét quá nhiu nhng trường hp, nhng ng viên không phù hp vi yêu cu
tuyn dng.
* Thi gian.
Đôi khi, do s vic đến quá bt ng và cp bách yếu t thi gian s
quan trng nht đối vi vic tuyn dng nhân viên. Lúc này nhà qun tr phi
quyết định tuyn dng nhng nhân viên có th không đáp ng đầy đủ nhng
yêu cu v phm cht đã đề ra. Ch cn nhng nhân viên đó tho mãn mt
trong các yêu cu đó là có th tuyn dng được.
* Kh năng tài chính ca doanh nghip.
nhng trường hp, do kh năng tài chính ca doanh nghip quá eo
hp nên các nhà qun tr không có điu kin để sàng lc tt c các ng viên để
tìm được nhng người thích hp nht. Kết qu là h phi chp nhn các
phương pháp tuyn dng tt (b mt s bước) hoc trong mt phm vi hp để
phù hp vi kh năng tài chính. Điu này s dn đến cht lượng ca các nhân
viên được chn có th không đáp ng đầy đủ yêu cu ca công vic.
* Bu không khí văn hoá ca doanh nghip.
Mt công ty hay doanh nghip có bu không khí năng động, chc chn
các nhà qun tr s tuyn chn nhng người có đầu óc thông minh, có tham
vng, và nht là năng động và có sáng kiến.
Phn ng ca công đoàn.
4
Nếu các cp qun tr thc hin vic tuyn dng không bình đẳng, phân
bit đối x và nht là đi ngược li li ích ca Công đoàn thì chc chn Công
đoàn s phn ng. Điu này chưa xy ra Vit Nam, nhưng trong tương lai
chc chn s xy ra.
b. Môi trường bên ngoài doanh nghip.
* Khung cnh kinh tế.
Khi nn kinh tế phát trin hay suy gim, nó nh hưng đến quá trình
tuyn dng nhân viên ca các doanh nghip. Khi kinh tế phát trin có chiu
hướng n định, doanh nghip phi tuyn thêm ngưi có trình độ, tăng lương để
thu hút nhân tài, tăng phúc li và ci thin điu kin làm vic và ngược li.
* Dân s, lc lượng lao động.
Dân s và lc lượng lao động đông dn đến nhu cu v vic làm tăng.
Chúng ta còn có th k đến lut l ca Nhà nước, văn hoá - xã hi, đối th
cnh tranh, khoa hc k thut, khách hàng và chính quyn đoàn th.
3. Ngun tuyn m.
Có hai ngun tuyn m là ngun ni b và ngun bên ngoài.
a. Ngun ni b.
Tuyn m nhân viên trong ni b công ty là c mt th tc phc tp.
Đối vi các chc v qun tr gia cao cp, thường công ty áp dng h sơ thuyên
chuyn. Vi các chc v hoc công vic cp thp hơn các công ty thường s
dng phương pháp niêm yết công vic còn trng. Bng niêm yết này được dán
công khai để mi người đều biết. Trong bng này, thường người ta ghi rõ ch
làm còn trng, các th tc cn biết... K thut này được gi là k thut mi
đăng ký ch còn trng. Đôi khi mt s công ty t chc thêm các cuc trc
nghim và phng vn để cho vic tuyn la chính xác hơn.
Khi yếu t thi gian là yếu t ni bt – nghĩa là công ty cn tìm gp mt
người nào đó mà không có thi gian thì cách tt nht là dán thông báo trong
ni b công ty. Ngoài ra, đây cũng là vn đề thuc v chính sách. Các công ty
ln ca các nước Âu - M, nht là Nht Bn, thường ưu tiên tuyn người t
ngun ni b (nó còn được gi là tuyn nhân viên hin hành).
Tuyn người t ngun ni bưu đim là nhân viên thy công ty luôn
luôn to cơ hi để h được thăng tiến, và do đó h gn bó vi công ty hơn và
làm vic tích cc hơn. Ngoài ra, h là nhng người đã quen thuc, hiu được
5