intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề án "Quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La" được hoàn thành với mục tiêu nhằm phân tích, đánh giá tình hình quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La; Kiến nghị, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề án Tốt nghiệp Thạc sĩ: Quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ĐÀO THỊ MAI PHƯƠNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ VIỆT NGA HÀ NỘI, NĂM 2024
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ĐÀO THỊ MAI PHƯƠNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN MAI SƠN, TỈNH SƠN LA CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ : 8310110 ĐỀ ÁN TỐT NGHIỆP THẠC SĨ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ VIỆT NGA HÀ NỘI, NĂM 2024
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề án này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi dưới sự hướng dẫn của TS. Lê Thị Việt Nga. Toàn bộ dữ liệu được nêu trong đề án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. TÁC GIẢ ĐỀ ÁN Đào Thị Mai Phương
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề án, em nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ từ các thầy cô giáo, đồng nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Thương mại đã tạo điều kiện để em hoàn thành đề án này. Cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Lê Thị Việt Nga đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt thời gian vừa qua. Em xin cảm ơn lãnh đạo Ủy Ban nhân dân huyện Mai Sơn, Phòng tài chính, Chi cục thuế khu vực Mai Sơn - Yên Châu, Cục Thuế tỉnh Sơn La và các Phòng, Ban của huyện đã giúp đỡ tôi thu thập số liệu trong quá trình nghiên cứu./. Em xin trân trọng cảm ơn! Hà Nội, tháng 4 năm 2024 Đào Thị Mai Phương
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................. ii MỤC LỤC................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... vii DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................viii MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 2 1. Tính cấp thiết của đề án ..................................................................................... 2 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề án .................................................... 3 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: ...................................................................................... 3 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề án .................................................................... 4 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề án........................................................................ 4 4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................ 4 4.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu ............................................................ 4 4.2.1. Phương pháp thống kê, so sánh ................................................................... 4 4.2.2. Phương pháp phân tích ................................................................................ 5 5. Kết cấu của đề án ................................................................................................ 5 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN ........................................................ 6 1.1. Khái quát về thuế giá trị gia tăng .................................................................... 6 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm thuế giá trị gia tăng ................................................ 6 1.1.1.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng ................................................................. 6 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng ............................................................ 7 1.1.2. Vai trò và các phương pháp tính thuế gía trị gia tăng ................................ 7 1.1.2.1. Vai trò của thuế giá trị gia tăng ................................................................ 7 1.1.2.2. Các phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ............................................. 8 1.2. Quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn cấp huyện .................................... 9
  6. iv 1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc quản lý thuế giá trị gia tăng ................................... 9 1.2.1.1. Khái niệm quản lý thuế giá trị gia tăng .................................................... 9 1.2.1.2. Nguyên tắc quản lý thuế giá trị gia tăng ................................................ 10 1.2.2. Nội dung quản lý thu thuế giá trị gia tăng ................................................ 11 1.2.2.1. Quản lý thông tin người nộp thuế........................................................... 11 1.2.2.2. Tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế...................................................... 13 1.2.2.3. Quản lý công tác dự toán, kê khai, kế toán thuế .................................... 14 1.2.2.4. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ........................................................... 16 1.2.2.5. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế giá trị gia tăng.................................. 18 1.2.3. Tiêu chí đánh giá kết quả quản lý thuế giá trị gia tăng ............................ 20 1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng ........................ 20 1.3.1. Yếu tố khách quan ...................................................................................... 20 1.3.1.1. Thay đổi trong chính sách thuế .............................................................. 20 1.3.1.2. Sự biến động của nền kinh tế.................................................................. 21 1.3.1.3. Sự phát triển của khoa học công nghệ ................................................... 21 1.3.2. Những nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng . 22 1.3.2.1. Chất lượng đội ngũ công chức quản lý thuế .......................................... 22 1.3.2.2. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ....................................... 22 1.3.2.3. Công tác thanh tra, kiểm tra thuế ........................................................... 22 1.3.2.4. Các công cụ, phương tiện, thiết bị được dùng vào công tác quản lý thuế giá trị gia tăng ....................................................................................................... 23 1.4. Kinh nghiệm về quản lý thuế giá trị gia tăng của một số huyện và bài học rút ra cho huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ........................................................................23 1.4.1. Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Tuần Giáo, tỉnh Điện Biên ..........................................................................................................23 1.4.2. Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La ...............................................................................................24 1.4.3. Bài học rút ra cho công tác quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ................................................................................ 25 2.1. Khái quát về tình hình kinh tế - xã hội và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La ................... 27
  7. v 2.1.1. Khái quát về vị trí địa lý, dân số; điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Mai Sơn ................................................................................................................. 27 2.1.1.1. Vị trí địa lý, dân số của huyện Mai Sơn ................................................. 27 2.1.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Mai Sơn ...................................... 27 2.1.2. Thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp, hộ kinh doanh trên địa bàn huyện Mai Sơn. ..................................................................................................... 28 2.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi cục thuế khu vực Mai Sơn - Yên Châu ............................................................................................................... 29 2.1.4. Bộ máy hành chính tại Chi cục thuế khu vực Mai Sơn - Yên Châu, tỉnh Sơn La ................................................................................................................... 30 2.1.5. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục thuế khu vực Mai Sơn - Yên Châu .. 30 2.2. Phân tích thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La giai đoạn 2019-2023 ................................................................ 32 2.2.1. Thực trạng công tác quản lý thông tin người nộp thuế ............................ 32 2.2.2. Thực trạng công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ....................... 33 2.2.3. Thực trạng công tác quản lý kê khai, thu nộp thuế giá trị gia tăng......... 35 2.2.3.1. Thực trạng công tác quản lý kê khai thuế giá trị gia tăng .................... 35 2.2.3.2. Thực trạng quá trình quản lý thu nộp thuế giá trị gia tăng .................. 36 2.2.4. Thực trạng công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế giá trị gia tăng... 38 2.2.5. Thực trạng công tác công tác kiểm tra thuế và thực hiện các biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế ......................................... 40 2.2.5.1. Thanh tra, kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế................. 40 2.2.5.2. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra thuế giá trị gia tăng tại trụ sở người nộp thuế . ................................................................................................... 43 2.2.5.3. Một số các biện pháp phòng, chống, ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế đang được thực hiện tại Chi cục thuế khu vực Mai Sơn - Yên Châu. ...... 44 2.3. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng. ......... 44 2.3.1. Các yếu tố khách quan. .............................................................................. 44 2.3.2. Các yếu tố chủ quan ................................................................................... 46 2.4. Đánh giá thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. .................................................................................................. 46 2.4.1. Những kết quả đã đạt được ........................................................................ 46 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 48 2.4.2.1. Hạn chế .................................................................................................... 48
  8. vi 2.4.2.2. Nguyên nhân ............................................................................................ 50 3.1. Định hướng phát triển kinh tế- xã hội và hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La đến năm 2025 .................... 53 3.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội...................................................... 53 3.1.2. Định hướng hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng ............................... 54 3.1.2.1. Mục tiêu về quản lý thuế giá trị gia tăng của Cục thuế Sơn La ............ 54 3.1.2.2. Định hướng hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn tỉnh Sơn La ................................................................................................................... 55 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La đến năm 2025 ........................................................ 57 3.2.1. Giải pháp đối mới phương pháp trong việc quản lý thuế giá trị gia tăng ....... 57 3.2.2. Nhóm giải pháp về quản lý đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng ............... 58 3.2.2.1. Giải pháp về đăng ký thuế ....................................................................... 58 3.2.2.2. Giải pháp về nâng cao chất lượng công tác kê khai, kế toán thuế ....... 59 3.2.3. Nhóm giải pháp về quá trình quản lý thuế giá trị gia tăng ...................... 60 3.2.3.1.Giải pháp về đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .. 60 3.2.3.2. Giải pháp về quản lý thu thuế giá trị gia tăng ........................................ 61 3.2.4. Nhóm giải pháp về thanh tra, kiểm tra quản lý thuế giá trị gia tăng ....... 63 3.2.5. Nhóm giải pháp về yếu tố nguồn lực phục vụ quản lý thuế giá trị gia tăng ... 64 3.2.5.1. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ công chức quản lý thuế giá trị gia tăng .................................................................................................................. 64 3.2.5.2. Giải pháp về công nghệ thông tin phục vụ quản lý thuế ....................... 65 3.3. Kiến nghị với các cơ quan quản lý Nhà nước tỉnh Sơn La ......................... 65 3.3.1. Kiến nghị với Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các Sở, Ngành tỉnh Sơn La ............................................................................................................ 65 3.3.2. Kiến nghị với Cục Thuế tỉnh Sơn La ......................................................... 67 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................71
  9. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Chữ viết đầy đủ GTGT Giá trị gia tăng HSKT Hồ sơ khai thuế NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách Nhà nước QLNN Quản lý Nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh BC Báo cáo CCTKV Chi cục thuế khu vực
  10. viii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1: Kết quả đăng ký thuế giai đoạn 2019 – 2023 ........................................322 Bảng 2: Kết quả truyền thông, hỗ trợ NNT giai đoạn 2019 - 2023...................333 Bảng 3. Kết quả nộp HSKT GTGT giai đoạn 2019 – 2023 ...............................355 Bảng 4: Kết quả thu thuế GTGT giai đoạn 2019- 2023 .....................................377 Bảng 5: Tình hình nợ thuế GTGT giai đoạn 2019 – 2023 .................................389 Bảng 6. Kết quả kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT giai đoạn 2029 - 2023 ...........40 Bảng 7. So sánh kết quả kiểm tra HSKT GTGT giai đoạn 2019 - 2023 ..........411 Bảng 8: Kết quả thanh tra, kiểm tra quản lý thuế GTGT đoạn 2019 - 2023 ..433
  11. 1 TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỀ ÁN Phần 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng: Đề án đã trình bày khái niệm, đặc điểm, vai trò và các phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn cấp huyện bao gồm: Khái niệm, nguyên tắc và nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng: Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng bao gồm: Yếu tố khách quan và yếu tố chủ quan Phần 2: Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La; Khái quát tình hình kinh tế xã hội và các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng của huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La: Phân tích thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2019-2023 bao gồm: quản lý thông tin người nộp thuế, tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, quản lý kê khai, thu nộp thuế giá trị gia tăng, công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế, công tác thanh tra, kiểm tra thuế và các biện pháp ngăn chặn vi phạm pháp luật về thuế: Đánh giá chung: Đề án đưa ra những ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong việc quản lý thuế giá trị gia tăng. Phần 3: Một số giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn Mai Sơn, tỉnh Sơn La đến năm 2025. Đề án đã đưa ra 5 nhóm giải pháp quản lý thuế giá trị gia tăng bao gồm: Nhóm giải pháp đối mới phương pháp trong việc quản lý thuế giá trị gia tăng; Nhóm giải pháp về quản lý đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng; Nhóm giải pháp về quá trình quản lý thuế giá trị gia tăng; Nhóm giải pháp về thanh tra, kiểm tra quản lý thuế giá trị gia tăng; Nhóm giải pháp về nguồn lực phục vụ quản lý thuế giá trị gia tăng;Từ thực trạng công tác quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Mai Sơn đề án cũng đưa ra một số các kiến nghị với Hội đồng nhân dân, ủy ban nhân dân và các sở ngành của tỉnh Sơn La và kiến nghị với Cục thuế tỉnh Sơn La
  12. 2 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề án Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Chính sách thuế là một trong những nội dung quan trọng của chính sách tài chính quốc gia, đóng vai trò then chốt trong điều tiết nền kinh tế vĩ mô và mọi hoạt động của các thành phần kinh tế cũng như giữa các ngành, các vùng nhằm đảm bảo công bằng, bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ của mọi tổ chức, cá nhân trong xã hội. Thuế là nguồn thu chủ yếu và là bộ phận quan trọng của NSNN, góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Trong hệ thống thuế của nước ta hiện nay, thuế GTGT là một sắc thuế vô cùng quan trọng. Việc áp dụng thuế GTGT thay cho thuế doanh thu trước đây đã đảm bảo tập trung cho NSNN một số thu lớn, đồng thời khắc phục được những hạn chế của thuế doanh thu, đó là tạo ra khả năng kiểm tra, kiểm soát tốt hơn đối với công tác quản lý; dần thay đổi thói quen đã ăn sâu trong cách nghĩ, cách làm của người bán hàng và người tiêu dùng đó là mua bán hàng hóa không cần hóa đơn, không cần ghi chép sổ sách hạch toán chứng từ.v.v..và điều quan trọng nhất đó là thuế GTGT đã khắc phục được tình trạng thuế chồng thuế của thuế doanh thu trước đây. Trong thời gian gần đây, quản lý thuế GTGT đã cơ bản theo đúng quy định của luật đó là đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời số thuế phát sinh vào NSNN. Số thu từ thuế GTGT hàng năm luôn chiếm một tỉ trọng lớn trên tổng số thu từ thuế, qua đó đã khẳng định đây là một sắc thuế có vai trò then chốt trong hệ thống thuế ở Việt Nam hiện nay. Luật thuế giá trị gia tăng số: 13/2008/QH12 đã được quốc hội khóa 12 thông qua và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009. Sau 14 năm thực hiện, trải qua nhiều lần điều chỉnh, sửa đổi và bổ sung, luật thuế giá trị gia tăng đã đi vào đời sống, phát huy tác dụng tích cực trong việc khuyến khích phát triển kinh doanh; thúc đẩy xuất khẩu và đầu tư; tạo nguồn thu lớn và ổn định cho Ngân sách Nhà nước; tạo điều kiện cho Việt Nam tham gia hội nhập kinh tế quốc tế; góp phần tăng cường quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và quản lý thuế nói riêng. Bên cạnh những thành công đã đạt được, trong quá trình thực hiện luật thuế giá trị gia tăng bộc lộ một số các hạn chế, bất cập như hệ thống thuế chưa đồng bộ và thường xuyên phải chỉnh sửa, quy trình quản lý thuế chưa thực sự phù hợp với một số trường hợp, một số đối tượng thuộc diện điều chỉnh của
  13. 3 luật đã tạo nhiều kẽ hở cho người nộp thuế có cơ hội lách luật, trốn lậu thuế, làm thất thoát một phần số thu của Ngân sách Nhà nước hàng năm. Luật Quản lý thuế ra đời đã tạo ra khung pháp lý cao nhất trong công tác quản lý thuế (Hiện nay Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2020, thay thế Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 và Luật số 21/2012/QH13 sửa đổi bổ sung Luật quản lý thuế). Qua đánh giá thực tế, công tác quản lý thuế nói chung và quản lý thuế GTGT nói riêng từng bước được cải cách, hiện đại hoá; trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ công chức thuế ngày càng được nâng lên; kết quả thu thuế GTGT luôn đạt và vượt dự toán giao, số thu năm sau luôn cao hơn năm trước. Đây là một nhân tố quan trọng trong việc tạo lập nguồn thu cho ngân sách. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, thực trạng quản lý thuế GTGT tại các tỉnh miền núi phía Bắc trong đó có tỉnh Sơn La; các huyện thuộc tỉnh, trong đó có huyện Mai Sơn còn bộc lộ nhiều hạn chế như: hệ thống văn bản, chính sách thuế GTGT chưa thực sự đồng bộ, chưa theo kịp được tốc độ và trình độ phát triển kinh tế; công tác quản lý đối tượng nộp thuế, kê khai thuế còn bỏ sót đối tượng, một số đơn vị không thực hiện đầy đủ việc nộp HSKT. Hoạt động quản lý quá trình quản lý thuế GTGT như lập dự toán, triển khai thực hiện dự toán thu hàng năm của cơ quan thuế chưa sát thực tế; công tác thanh tra, kiểm tra đạt hiệu quả chưa cao; tình trạng trốn thuế, gian lận thuế, nợ thuế vẫn còn diễn ra theo chiều hướng ngày càng gia tăng. Một số doanh nghiệp lợi dụng chính sách hoàn thuế GTGT để trục lợi, chiếm đoạt tiền thuế từ NSNN. Qua công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát của các cơ quan QLNN đối với công tác quản lý thuế GTGT trên địa bàn đã phát hiện ra những tồn tại, hạn chế, vi phạm cần chấn chỉnh, xử lý.v.v.. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, em chọn đề án: "Quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La" làm đề án đề án tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề án 2.1. Mục tiêu nghiên cứu: Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng tình hình quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La từ đó đề xuất các giải pháp để hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La trong những năm tiếp theo.
  14. 4 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về thuế GTGT và quản lý thuế GTGT. - Phân tích, đánh giá tình hình quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La - Kiến nghị, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề án Đối tượng nghiên cứu của đề án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thuế GTGT. 3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề án - Đề án tập trung nghiên cứu các nội dung cơ bản quản lý thuế GTGT trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La, trong đó đề án tập trung nghiên cứu về các hoạt động quản lý thuế GTGT của Chi cục thuế khu vực Mai Sơn - Yên Châu. - Các số liệu, tình hình thực tiễn quản lý thuế GTGT được khảo sát từ năm 2019 đến 2023 và các đề xuất, giải pháp được áp dụng đến năm 2025. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập các tài liệu tại cơ quan Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh Sơn La; Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục thuế khu vực Mai Sơn - Yên Châu.v.v…Thu thập qua mạng Internet, các ứng dụng quản lý thuế của Chi cục thuế khu vực Mai Sơn - Yên Châu và các bài nghiên cứu khoa học, giáo trình hoặc các đề án khóa trước. 4.2. Phương pháp phân tích, xử lý dữ liệu 4.2.1. Phương pháp thống kê, so sánh + Lấy kết quả thu thuế GTGT giữa các năm trong thời kỳ nghiên cứu để so sánh. + Lấy kết quả thực hiện thu ngân sách để so sánh với dự toán giao thu ngân sách.
  15. 5 + Lấy số liệu nợ tại thời điểm 31/12 hàng năm so sánh với tổng số thuế GTGT đã thu trong năm. + Lấy số liệu số tờ khai đã nộp trong năm so sánh với tổng số tờ khai đã nộp trong từng năm. + Lấy kết quả thu thuế GTGT để so sánh với tổng thu ngân sách trên địa bàn toàn huyện. + Kết quả quản lý các doanh nghiệp, hộ kinh doanh so với tổng số doanh nghiệp, hộ kinh doanh có giấy chứng nhận đăng ký thành lập hoặc đăng ký kinh doanh, đã đăng ký cấp mã số thuế trên địa bàn toàn huyện. 4.2.2. Phương pháp phân tích Tiến hành phân tích tình hình thu thuế GTGT theo không gian và thời gian. Kết hợp sử dụng các ứng dụng, phần mềm hỗ trợ để xử lý dữ liệu. 5. Kết cấu của đề án Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, danh mục bảng biểu; Đề án được kết cấu thành 3 phần: Phần 1: Cơ sở lý luận về quản lý thuế giá trị gia tăng. Phần 2: Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La Phần 3: Một số giải pháp, kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn Mai Sơn, tỉnh Sơn La đến năm 2025.
  16. 6 PHẦN 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN 1.1. Khái quát về thuế giá trị gia tăng 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm thuế giá trị gia tăng 1.1.1.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze trong cuốn “Tài chính công” đưa ra một định nghĩa tương đối cổ điển về thuế:“Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước” ( Gaston Jeze, “Finances Publiques”, 1934). Trên góc độ phân phối thu nhập:“Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”(Hoàng Thị Hòa, 2018). Trên góc độ NNT:“Thuế là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước”(Hoàng Thị Hòa, 2018). Trên góc độ kinh tế học: “Thuế một biện pháp đặc biệt, theo đó, nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước” (Hoàng Thị Hòa, 2018). Theo Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 (được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 03 tháng 6 năm 2008); tại Điều 2, Chương 1, quy định: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng”. Như vậy, thuế GTGT được hiểu là thuế chỉ áp dụng dựa trên phần giá trị tăng thêm mà không phải dựa trên toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.
  17. 7 1.1.1.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng - Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hóa và dịch vụ, là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay nói cách khác giá cả hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng mua có bao gồm cả thuế GTGT. Như vậy người mua không trực tiếp nộp thuế GTGT vào NSNN mà trả thuế thông qua giá thanh toán hàng hóa và dịch vụ cho người bán, trong đó bao gồm cả khoản thuế GTGT mà người mua trả. Người bán thực hiện nộp khoản thuế GTGT phải nộp “đã được người mua trả” vào NSNN. - Thuế GTGT đánh vào giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Như vậy, chỉ cần thu thuế ở khâu bán hàng cuối cùng. Tuy nhiên, trên thực tế rất khó xác định được đâu là khâu bán hàng cuối cùng, đâu là khâu bán hàng trung gian. Do vậy, cứ có hành vi mua hàng là phải tính thuế; số thuế GTGT ở khâu trước sẽ được tự động chuyển vào giá bán hàng ở khâu sau và người tiêu dùng cuối cùng là người sẽ phải trả toàn bộ số thuế GTGT đánh trên hàng hóa đó. Tổng số thuế người tiêu dùng cuối cùng phải trả bằng tổng số thuế phát sinh qua từng giai đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. - Về phạm vi đánh thuế: thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ. Đặc điểm này tạo ra sự công bằng trong những giao dịch quốc tế thông qua việc không thu thuế đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và đánh thuế đối với hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu. 1.1.2. Vai trò và các phương pháp tính thuế gía trị gia tăng 1.1.2.1. Vai trò của thuế giá trị gia tăng - Vai trò của thuế GTGT trong lưu thông hàng hóa + Việc áp dụng thuế GTGT thay cho thuế doanh thu không ảnh hưởng đến giá sản phẩm tiêu dùng. Mà trái lại, giá cả hàng hóa ngày càng hợp lý hơn, chính xác hơn vì tránh được tình trạng thuế chồng thuế. + Thuế GTGT không phải là một trong những nguyên nhân gây ra lạm phát,
  18. 8 gây khó khăn trở ngại cho việc phát triển sản xuất, lưu thông hàng hóa. + Việc áp dụng thuế GTGT góp phần ổn định giá cả, mở rộng lưu thông hàng hóa, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển và đẩy mạnh xuất khẩu. - Vai trò của thuế GTGT trong quản lý kinh tế nhà nước + Thuế GTGT tạo được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho NSNN. + Thuế GTGT tính trên giá bán hàng hóa hoặc giá dịch vụ nên không phải đi sâu vào việc xem xét, phân tích về tính hợp lý, hợp lệ của các khoản chi phí, làm cho việc tổ chức quản lý thu đối với khoản thuế này tương đối dễ dàng hơn các loại thuế trực thu. + Thuế GTGT góp phần làm tăng giá vốn đối với hàng hóa nhập khẩu nên có tác dụng tích cực trong bảo hộ sản xuất, kinh doanh hàng nội địa. + Thuế GTGT tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao, đồng thời nâng cao được tính tự giác trong việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của NNT. +Thuế GTGT giúp tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hóa có hóa đơn chứng từ; việc tính thuế đầu ra được khấu trừ số thuế đầu vào là biện pháp kinh tế góp phần thúc đẩy cả người mua và người bán cùng thực hiện tốt hơn chế độ hóa đơn, chứng từ. + Thuế GTGT góp phần khuyến khích hiện đại hóa, chuyên môn hóa sản xuất, tăng cường việc đầu tư mua sắm trang thiết bị mới nhằm hạ giá thành sản phẩm. + Thuế GTGT góp phần làm cho hệ thống chính sách thuế của chúng ta hiện nay ngày càng hoàn thiện, phù hợp với sự vận động và phát triển của nền kinh tế thị trường, góp phần đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác kinh tế và thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. 1.1.2.2. Các phương pháp tính thuế giá trị gia tăng * Phương pháp khấu trừ - Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT.
  19. 9 -“Xác định thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp = Số thuế GTGT đầu ra - Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Trong đó: + Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ bán ra ghi trên hoá đơn GTGT. + Thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT bằng giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ đó. * Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng - Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng đối với các đối tượng sau đây: + Cá nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. + Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. + Hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ. Xác định thuế GTGT phải nộp: Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT = GTGT của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ đó. 1.2. Quản lý thuế giá trị gia tăng trên địa bàn cấp huyện 1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc quản lý thuế giá trị gia tăng 1.2.1.1. Khái niệm quản lý thuế giá trị gia tăng “Quản lý” được định nghĩa theo nhiều cách và theo nhiều góc độ khác nhau. Theo các nhà kinh tế học hiện đại “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có mục đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý thông qua các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát để đạt được mục tiêu đã đặt ra”. Theo Wikipedia: “Quản lý là việc quản trị của một tổ chức, cho dù đó là một doanh nghiệp, một tổ chức phi lợi nhuận hoặc cơ quan chính phủ. Quản lý bao gồm các hoạt động thiết lập chiến lược của một tổ chức và điều phối các nỗ lực của nhân viên để hoàn thành các mục tiêu của mình thông qua việc áp dụng các nguồn lực có sẵn như tài chính, tự nhiên, công nghệ và nhân lực”. (Nguyễn Trung Phán, 2020)
  20. 10 Từ khái niệm về quản lý nêu trên, ta có thể thấy quản lý thuế là một hệ thống những quá trình có quan hệ với nhau nhằm đảm bảo các mục tiêu đó là thu đúng, thu đủ, thu kịp thời và đảm bảo công bằng trên cơ sở những quy định của pháp luật thuế bao gồm các hoạt động như thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT; quản lý đối tượng nộp thuế thông qua việc đăng ký, kê khai thuế, xác định số thuế phải nộp; đôn đốc thu nộp thuế vào NSNN và thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra.v.v.. Quản lý thuế có thể hiểu là các hoạt động của nhà nước trong việc thực hiện các hoạt động lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, phối hợp, kiểm soát và thực hiện các biện pháp cụ thể nhằm thực hiện tốt hệ thống chính sách thuế. Theo phạm vi rộng, chủ thể quản lý thu thuế ở đây có thể được hiểu là tất cả các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong xã hội có tham gia vào hoạt động quản lý thuế hoặc được hiểu theo nghĩa hẹp là các cơ quan quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế (cơ quan thuế). Do đó: “Quản lý thuế GTGT là hoạt động quản lý nhà nước của cơ quan thuế tác động đến các đối tượng nộp thuế GTGT để đảm bảo thực thi pháp luật về thuế GTGT với mục đích thu đúng, thu đủ, thu kịp thời tiền thuế GTGT vào NSNN”. 1.2.1.2. Nguyên tắc quản lý thuế giá trị gia tăng Nguyên tắc quản lý thuế giá trị gia tăng (GTGT) bao gồm một loạt các nguyên tắc cơ bản mà các doanh nghiệp và cơ quan thuế cần tuân thủ để đảm bảo tính công bằng và hiệu quả của hệ thống thuế GTGT. Dưới đây là một số nguyên tắc quan trọng: Nguyên tắc tuân thủ pháp luật: Tất cả các cá nhân và tổ chức đều phải tuân thủ các quy định về thuế giá trị gia tăng mà không phân biệt đối xử. Tất cả các bên liên quan phải tuân thủ các quy định và hướng dẫn của pháp luật về GTGT một cách nghiêm ngặt. Nguyên tắc tính hiệu quả: Các biện pháp quản lý thuế phải được thiết kế và thực hiện một cách hiệu quả, tránh lãng phí và không hiệu quả. Nguyên tắc thúc đẩy ý thức tuân thủ của người nộp thuế: Mọi cá nhân và tổ chức phải chịu trách nhiệm về việc kê khai thuế của mình theo quy định của pháp luật và phải chịu trách nhiệm về việc kê khai đó. Nguyên tắc về tính minh bạch: Các doanh nghiệp phải cung cấp thông tin và báo cáo thuế GTGT một cách minh bạch và chính xác, giúp cơ quan thuế kiểm tra và giám sát hiệu quả.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
21=>0