Đề cương bài giảng môn học

KỸ NĂNG TÌM KIẾM VIỆC LÀM VÀ TUYỂN DỤNG VÀ TUYỂN DỤNG

1

Nội dung môn học

Kỹ năng xác định mục tiêu nghề

nghiệp và đánh giá năng lực bản thân nghiệp và đánh giá năng lực bản thân

Kỹ năng xây hồ sơ ứng tuyển

Kỹ năng tìm kiếm thông tin tuyển dụng

Kỹ năng thi tuyển Kỹ năng thi tuyển

Kỹ năng phỏng vấn tuyển dụng

2

Nội dung 1

KỸ NĂNG XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU NGHỀ NGHIỆP KỸ NĂNG XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU NGHỀ NGHIỆP VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC BẢN THÂN

3

Kỹ năng xác định mục tiêu nghề nghiệp và đánh giá năng lực bản thân

Kỹ năng xác định mục tiêu nghề nghiệp Kỹ năng đánh giá năng lực bản thân

4

Kỹ năng xác định mục tiêu nghề nghiệp

 Mục tiêu nghề nghiệp là những điều bạn muốn đạt  Mục tiêu nghề nghiệp là những điều bạn muốn đạt

được trong công việc, sự nghiệp của mình.

 Khi đặt mục tiêu nghề nghiệp cần xác định mục

tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn. Thông thường: + Mục tiêu ngắn hạn thường khoảng từ 1 đến 3 + Mục tiêu ngắn hạn thường khoảng từ 1 đến 3 năm. + Mục tiêu dài hạn thường từ 3 năm trở lên.

5

Kỹ năng xác định mục tiêu nghề nghiệp

 Cở sở nền tảng cho việc xác định mục tiêu nghề

nghiệp là trả lời những câu hỏi sau:

• Bạn là ai? Bạn có gì để cống hiến, để mặc cả? • Bạn là ai? Bạn có gì để cống hiến, để mặc cả? • Được hướng nghiệp về cái gì? • Chuyên môn sâu nhất của bạn là gì? • Bạn được đào tạo theo quy chuẩn nào (chính quy, tại

chức, dài hạn hay ngắn hạn…)

• Thế mạnh của bạn ở những điểm nào? • Thế mạnh của bạn ở những điểm nào? • Sở trường của bạn là gì? • Bạn đã có chút am hiểu gì về nghề bạn định dấn thân

chưa?

• Bạn tự thấy mình có hạn chế gì, khó khăn nào?...

6

Kỹ năng đánh giá năng lực bản thân

Năng lực cá nhân đóng vai trò vô cùng quan Năng lực cá nhân đóng vai trò vô cùng quan trọng trong sự nghiệp thành đạt của mỗi người.

Phần lớn nó được hình thành từ quá trình

học tập và khổ luyện, tu dưỡng mà nên.

7

Kỹ năng đánh giá năng lực bản thân (tiếp)

 Mô hình năng lực - ASK  Năng lực cá nhân thể hiện qua các tiêu chí:  Năng lực cá nhân thể hiện qua các tiêu chí: • Trình độ chuyên môn • Kỹ năng giao tiếp • Kỹ năng tổ chức • Xây dựng nhóm làm việc hiệu quả • Dám đương đầu, kiên trì chịu đựng, say mê làm việc • Tinh thần học hỏi, lòng tự tin cao • Tinh thần học hỏi, lòng tự tin cao • Nguồn lực tài chính, gia đình, bạn bè • V.v…

8

Trình độ chuyên môn

• Thể hiện kiến thức chuyên môn bản thân, kinh nghiệm tích luỹ từ giải quyết công việc sẽ giúp nghiệm tích luỹ từ giải quyết công việc sẽ giúp bạn trở thành người giỏi và hiểu quả công việc cao

• Chuyên môn của bạn giải quyết 2 câu hỏi: + “What to do?” Làm cái gì? + “What to do?” Làm cái gì? + How to do? Làm như thế nào

9

Kỹ năng giao tiếp

• Giao tiếp đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành và phát triển nhân cách của việc hình thành và phát triển nhân cách của một con người đồng thời giao tiếp là công cụ để thể hiện nhân cách.

• Giao tiếp tạo ra các mối quan hệ trong xã hội, trong kinh doanh, trong hạnh phúc và trong gia trong kinh doanh, trong hạnh phúc và trong gia đình cũng như trong lãnh đạo và quản lý.

10

Kỹ năng giao tiếp (tiếp)

• Công cụ của giao tiếp là lời nói, cử chỉ, hành • Công cụ của giao tiếp là lời nói, cử chỉ, hành động, khả năng đàm phán, thuyết phục và ứng xử, là việc cho đi cái gì và nhận lại cái gì và khi nào? • Giao tiếp để cho đối tác dù cho có đạt kết quả hay chưa đạt cũng phải thầm thừa nhận rằng bạn có khả năng đàm phán và bạn được ủng hộ. khả năng đàm phán và bạn được ủng hộ. • Giao tiếp là cả một khoa học và nghệ thuật

11

Kỹ năng tổ chức

Thể hiện năng lực tổ chức của cá nhân qua đầu óc phân tích công việc, đánh giá công việc, lập ra lộ trình phân tích công việc, đánh giá công việc, lập ra lộ trình giải quyết công việc, xác định mục tiêu đạt được.

Ngoài ra, trình độ tổ chức còn thể hiện biết khi nào bắt đầu công việc và bao giờ kết thúc công việc để đạt được hiệu quả cao nhất.

Điều đó thể hiện tư duy logic, tính phù hợp, tính khả thi, minh bạch cho từng tình huống dựa trên đầu óc thi, minh bạch cho từng tình huống dựa trên đầu óc phán đoán, dự báo của người lãnh đạo đối với công việc.

12

Xây dựng nhóm làm việc

 Luôn luôn chấp nhận thực tế và luôn thích nghi với nó.  Luôn luôn chấp nhận thực tế và luôn thích nghi với nó.  Xác định phương pháp xử lý logic, kịp thời, hiệu quả.  Biết tận dụng và nắm thời cơ để tổ chức lực lượng giải

quyết dứt điểm công việc.

 Tạo mối quan hệ, bầu không khí làm việc thân thiện, mang phong cách độc đáo, có tạo dựng hình ảnh và thương hiệu. thương hiệu.

 Là người phải coi trọng tâm lý, trân trọng tập thể, coi

trọng sáng kiến, cải tiến dù nhỏ nhất.

13

Xây dựng nhóm làm việc (tiếp)

Biết tập hợp lực lượng và khai thác thế mạnh Biết tập hợp lực lượng và khai thác thế mạnh

từng người tạo nên sức mạnh tập thể.

Biết coi trọng và hoà quyện quyền lợi cá nhân với doanh nghiệp và tập thể nhưng luôn luôn phải giữ đúng nguyên tắc và trung thành với ý tưởng. tưởng.

Luôn luôn tỏ rõ khả năng hợp tác, có bản lĩnh,

không chơi trội.

14

Dám đương đầu, kiên trì chịu đựng, say mê làm việc • Gặp khó khăn không nản chí, dám đương đầu và bình

tĩnh lựa chọn phương án xử lý. tĩnh lựa chọn phương án xử lý.

• Biết vận động xung quanh và thuyết phục đồng nghiệp cùng chia sẻ trách nhiệm, cùng giải quyết công việc.

• Biết quy luật: cùng vượt qua nhiều khó khăn thử

thách thì con đường đến đích càng vinh quanh.

• Sẵn sàng đón nhận rủi ro, khó khăn và chủ động tìm • Sẵn sàng đón nhận rủi ro, khó khăn và chủ động tìm tòi phương án giải quyết đó mới là bản lĩnh người lãnh đạo.

• Xác định động cơ làm việc tận tuỵ, say mê, quyết tâm

cao đi đến cùng của mục tiêu.

15

Nguồn lực tài chính, gia đình, bạn bè

• Xã hội nhìn vào một con người thì năng lực • Xã hội nhìn vào một con người thì năng lực cá nhân còn biểu hiện qua gia đình (xuất thân), tài chính, gen di truyền, quan hệ bạn bè…

• Các yếu tố trên là điều kiện cần thiết tạo cho

bạn vững tin khi khởi nghiệp.

16

Tiêu chí chung về con người có năng lực

• Khả năng giao tiếp, tổ chức, xây dựng nhóm, êkíp làm việc hiệu quả, thái độ tích cực, có tài lãnh đạo và thuyết phục, dám hiệu quả, thái độ tích cực, có tài lãnh đạo và thuyết phục, dám đương đầu, đường lối làm việc đúng đắn, vững về chuyên môn và sẵn lòng học hỏi và luôn tạo thế chủ động trong quá trình xâm nhập vào thị trường lao động xã hội để đi đến thành công. • Có hậu thuẫn từ gia đình, từ nguồn gốc (gen), tài chính và bạn

bè.

• Bạn phải là người thực tế,không viển vông, chứng minh là người của xã hội, con người thông thường nhưng đầy trí tuệ, người của xã hội, con người thông thường nhưng đầy trí tuệ, con người của sự nghiệp và con người nghệ thuật phù hợp với một công việc nhất định của một hoạt động nhất định

17

Chú ý:

• Khi đánh về mình bạn phải có tính cách độc lập, hăng hái không xu nịnh, không a dua, đua đòi, óc hăng hái không xu nịnh, không a dua, đua đòi, óc phán đoán và quả quyết trong công việc thì sự nghiệp mới thành công.

• Đánh giá về mình bạn cần phân biệt rõ: 2 loại khả

năng:

1. Khả năng do được học tập và đào tạo mà có. 1. Khả năng do được học tập và đào tạo mà có. 2. Khả năng bẩm sinh: tạo nên sự tài ba xuất chúng

18

Nội dung 2

KỸ NĂNG XÂY DỰNG HỒ SƠ ỨNG TUYỂN

19

Kỹ năng xây dựng hồ sơ ứng tuyển

• Cấu thành hồ sơ ứng tuyển • Cấu thành hồ sơ ứng tuyển • CV và cách thức viết CV • Thư ứng tuyển và cách thức viết thư ứng

tuyển

• Cách thức chuẩn bị các tài liệu khác • Cách thức chuẩn bị các tài liệu khác • Kỹ năng gửi hồ sơ ứng tuyển

20

Cấu thành bộ hồ sơ ứng tuyển

 Bộ hồ sơ xin việc truyền thống: 1) Lý lịch có xác nhận của cơ quan công an 1) Lý lịch có xác nhận của cơ quan công an 2) Đơn xin việc làm 3) Bản sao giấy khai sinh 4) Bản sao các bằng cấp, chứng chỉ, văn bằng có liên quan: bằng tốt nghiệp, chứng chỉ tin học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ tin học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ nghề nghiệp khác… 5) Giấy chứng nhận sức khoẻ

21

Cấu thành bộ hồ sơ ứng tuyển

 Bộ hồ sơ xin việc hiện đại (hồ sơ ứng tuyển): 1) Bản lý lịch (CV – Curriculum vitae / Resume) 1) Bản lý lịch (CV – Curriculum vitae / Resume) 2) Thư ứng tuyển (Cover letter) 3) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ có liên quan: bằng tốt nghiệp, chứng chỉ tin học, chứng chỉ ngoại ngữ, chứng chỉ nghề nghiệp khác, chứng nhận sức khoẻ

22

Bản lý lịch - CV

 CV (Curriculum Vitae) là một văn bản chứa đựng toàn bộ những thông về cá nhân, chứa đựng toàn bộ những thông về cá nhân, quá trình học tập và kinh nghiệm làm việc mà ứng viên muốn cho nhà tuyển dụng biết.

 CV không đòi hỏi được xác nhận bởi các  CV không đòi hỏi được xác nhận bởi các

cơ quan nhà nước.

23

Thành phần của CV

- Thành phần cơ bản: là những nội dung buộc phải - Thành phần cơ bản: là những nội dung buộc phải

có trong một bản CV. Bao gồm: Thông tin nhận dạng, học vấn, kinh nghiệm.

- Thành phần tự chọn: là những nội dung có hoặc không có trong bản CV tùy thuộc vào mục đích của người viết CV. của người viết CV. Bao gồm: Slogan, mục tiêu nghề nghiệp, kỹ năng, sở thích, người xác nhận, …

24

Các kiểu trình bày CV

1. CV theo trình tự thời gian:  Đặc điểm: Trong phần kinh nghiệm làm việc, bạn nêu ra từng công việc đã trải qua (nêu rõ công ty, nêu ra từng công việc đã trải qua (nêu rõ công ty, chức vụ, thời gian, nơi làm việc, công việc và trách nhiệm cụ thể). Bắt đầu bằng công việc gần đây nhất và tiếp tục đi ngược lại thời gian.

 Lời khuyên: Kiểu CV này hữu ích với những người có kinh nghiệm làm việc ở những vị trí nói chung liên quan đến công việc họ muốn, những người đang theo đuổi một định hướng nghề nghiêp cụ thể và theo đuổi một định hướng nghề nghiêp cụ thể và không có sự ngắt quãng lớn về thời gian giữa các công việc. (Hoặc nếu bạn có nhiều kinh nghiệm làm việc, nhất là bạn đã từng làm việc cho các công ty lớn và nổi tiếng thì đây chính là loại CV thích hợp đối với bạn).

25

Các kiểu trình bày CV (Tiếp)

2. CV kiểu kỹ năng:  Đặc điểm: miêu tả kỹ năng gắn liền với mục tiêu  Đặc điểm: miêu tả kỹ năng gắn liền với mục tiêu công việc của mình, cần chỉ ra từ 3 đến 6 kỹ năng chủ yếu và lấy ví dụ để chứng minh xem bạn đã sử dụng chúng như thế nào trong công việc trước.  Lời khuyên: Kiểu CV này phù hợp với những người có được kinh nghiệm quý báu qua nhiều công việc và khoá học không liên quan đến nhau. công việc và khoá học không liên quan đến nhau. CV trình bày các kỹ năng phù hợp hơn với những người đang muốn thay đổi công việc

26

Các kiểu trình bày CV (Tiếp)

3. Lý lịch kiểu chức năng: Đặc điểm: Phần công việc, nhiệm vụ sẽ được trình Đặc điểm: Phần công việc, nhiệm vụ sẽ được trình bày thành từng mục theo chức năng (ví dụ: quản trị, hành chính, kỹ thuật, đào tạo,...) giúp làm nổi bật kinh nghiệm làm việc trước đây (không nhất thiết phải theo thời gian), trực tiếp cho thấy bạn đáp ứng được công việc đang ứng tuyển.

Lời khuyên: Loại CV này thường được sử dụng khi Lời khuyên: Loại CV này thường được sử dụng khi người đi xin việc không có những bằng cấp chính quy, những bằng cấp của họ đã lỗi thời, hoặc phù hợp với với những người không có kinh nghiệm trực tiếp trong lĩnh vực ứng tuyển.

27

Các kiểu trình bày CV (Tiếp)

4. Lý lịch kiểu hình tượng: Đặc điểm: sử dụng các phông chữ, hình vẽ, Đặc điểm: sử dụng các phông chữ, hình vẽ, màu sắc và cách bố trí để thể hiển tính sáng tạo và cá nhân.

Lời khuyên: đôi khi được những người tìm việc trong lĩnh vực nghệ thuật như thiết kế và việc trong lĩnh vực nghệ thuật như thiết kế và quảng cáo sử dụng.

28

CV cho sinh viên mới ra trường:

HỌ VÀ TÊN Ngày sinh: Địa chỉ: SĐT: Email:

(Mục tiêu nghề nghiệp) (Mục tiêu nghề nghiệp)

Học vấn Bằng cấp Khoá luận (Học bổng) (NCKH) Các khoá học đã tham gia

Hoạt động ngoại khoá

Kỹ năng

Kinh nghiệm làm việc

(Sở thích)

(Người xác nhận)

29

Yêu cầu khi trình bày CV

- Về bố cục: không nên để dòng CV hoặc

Curruculum Vitae trên đầu bản CV

- Về tiêu đề: cần phải trình bày một cách thống nhất, - Về tiêu đề: cần phải trình bày một cách thống nhất,

có thể chia 3 cấp độ tiêu đề.

- Phông chữ: thống nhất cùng một phông chữ, sử

dụng phông chữ thông dụng.

- CV nên ngắn gọn, tập trung vào những điểm chính. - Chắc chắn không có lỗi ngữ pháp trong CV - Chắc chắn không có lỗi ngữ pháp trong CV - Không sử dụng từ viết tắt. - V.v…

30

Nguyên tắc 4S để tạo một CV

• Simple (đơn giản) • Simple (đơn giản) • Structured (có cấu trúc rõ ràng) • Succinct (cô đọng) • Significant (thông tin có ý nghĩa)

31

Giới thiệu video resume

• Các web cho đăng tải video resume • Các web cho đăng tải video resume

http://www.SeeCeeVee.com http://www.trieuvieclam.com http://www.vinajobclub.com http://www.1001vieclam.com

Ví dụ tham khảo: Ví dụ tham khảo:

http://www.seeceevee.com/video/162/Chuyen- vien-PR--Nga-Vy

32

33

34

Thư ứng tuyển

 Thư ứng tuyển là một văn bản trình bày  Thư ứng tuyển là một văn bản trình bày nguyện vọng tham gia dự tuyển vào một vị trí nào đó mà tổ chức đang tuyển dụng, đồng thời bước đầu giới thiệu một cách ngắn gọn về bản thân ứng viên.

35

Mục đích của thư ứng tuyển

 Mục đích của bạn khi viết thư ứng tuyển là muốn giới thiệu sơ về bản thân mình và khiến nhà tuyển giới thiệu sơ về bản thân mình và khiến nhà tuyển dụng phải hứng thú mong gặp bạn trong cuộc dụng phải hứng thú mong gặp bạn trong cuộc phỏng vấn. Vì vậy, thư ứng tuyển phải cung cấp các thông tin hấp dẫn về bản thân bạn. Hãy thể hiện cho nhà tuyển dụng biết năng lực, trình độ, bằng cấp, kinh nghiệm, kỹ năng giao tiếp, sự nhiệt tình và hứng thú của bạn đối với công việc này. Những lý do nêu ra phải cụ thể, rõ công việc này. Những lý do nêu ra phải cụ thể, rõ ràng. Bạn không thể viết chung một lá đơn xin việc và gửi cho nhiều công ty khác nhau, hay nhiều vị trí công việc khác nhau.

36

Các yêu cầu với thư ứng tuyển

• Giới thiệu bản thân một cách khái quát nhất nhưng đầy đủ

thông tin. thông tin.

• Nêu bật những bằng cấp, kinh nghiệm của bạn phù hợp với

công việc.

• Giải thích thêm những điều mà CV (resume) của bạn chưa

nói được.

• Thể hiện cho nhà tuyển dụng biết bạn đã bỏ thời gian tìm

hiểu về công ty rất kỹ.

• Chứng tỏ kỹ năng viết của bạn. • Chứng tỏ kỹ năng viết của bạn. • Thuyết phục nhà tuyển dụng dành cho bạn một cuộc phỏng

vấn.

37

Nội dung thư ứng tuyển

- Vì sao bạn mong muốn được làm việc trong công ty? - Vì sao bạn cho rằng mình hoàn toàn phù hợp với vị trí

tuyển dụng? tuyển dụng? Thêm vào đó, thư ứng tuyển của bạn phải làm nổi bật những bằng cấp, kỹ năng riêng của bạn liên quan đến công việc, cũng như sơ lược những kinh nghiệm bạn từng có mà bạn biết rằng chúng hữu ích cho công việc này (thông tin chi tiết bạn nên viết trong resume). Văn phong cũng là yếu tố quan trọng để khiến nhà tuyển dụng tiếp tục hứng thú đọc thư ứng tuyển của bạn. Nếu dụng tiếp tục hứng thú đọc thư ứng tuyển của bạn. Nếu công việc tương lai của bạn đòi hỏi tính sáng tạo như làm quảng cáo, event, thiết kế... hãy thể hiện óc sáng tạo và khả năng hài hước của bạn ngay trong thư ứng tuyển.

38

Cách trình bày thư ứng tuyển  Đoạn đầu của thư ứng tuyển bạn có thể viết ngắn gọn trong khoảng 2-3 câu với nội dung: Bạn muốn nộp đơn vào vị trí tuyển dụng nào. Vì sao bạn biết thông tin tuyển dụng này.  Đoạn giữa của thư ứng tuyển thường trình bày chi tiết hơn về những bằng cấp hoặc kinh nghiệm thể hiện bạn có năng lực những bằng cấp hoặc kinh nghiệm thể hiện bạn có năng lực phù hợp cho công việc.Hãy làm nổi bật những điểm mạnh của bản thân một cách tổng quát và đề nghị người đọc xem thông tin chi tiết trong bản CV bạn gửi đính kèm.

 Phần kết thúc trong thư ứng tuyển bao giờ cũng là lời đề nghị của bạn mong được sắp sếp một cuộc phỏng vấn để bạn có thể thể hiện bản thân một cách chi tiết hơn, rõ ràng hơn. Nếu bạn đang đi làm cho một công ty khác, bạn nên viết rõ rằng mình đang đi làm cho một công ty khác, bạn nên viết rõ rằng mình mong có được cuộc phỏng vấn vào ngày giờ cụ thể nào. Đừng quên thể hiện rằng bạn rất nhiệt tình với công việc và cuộc phỏng vấn sắp tới.

 Lá thư ứng tuyển thường kết thúc bằng lời cảm ơn nhà tuyển

dụng đã dành thời gian để đọc hồ sơ của bạn.

39

Yêu cầu khi viết thư ứng tuyển

- Chỉ dùng một mặt giấy, không nên dùng hai mặt - Chỉ dùng một mặt giấy, không nên dùng hai mặt

của tờ giấy đó.

- Trình bày trên giấy A4 - Sử dụng font chữ thông dụng - Tránh lỗi chính tả - Nên gửi cho cá nhân (Trừ trường hợp công ty quy - Nên gửi cho cá nhân (Trừ trường hợp công ty quy

định gửi phòng nhân sự)

- Nội dung cần thực tế - V.v…

40

Cấu trúc thư ứng tuyển

(Phần viết địa chỉ liên lạc của ứng viên)

Thưa ông (bà)…… . . . .

Cảm ơn và đề nghị một cuộc hẹn

41

MẪU THƯ ỨNG TUYỂN Nguyễn Phương Thảo 123 Nguyễn Công Trứ, Thành phố Hồ Chí Minh Ngày 20 tháng 12 năm 2006 Kính gửi: Bà Caroline Jones Giám Đốc Nhãn Hiệu Công ty Golden Age

Thưa bà Jones, Thưa bà Jones, Thông qua báo Tuổi Trẻ, tôi được biết Quý Công ty đang cần tuyển Trợ Lý Giám Đốc Nhãn Hiệu. Tôi mong muốn được thử sức mình trong môi trường làm việc hết sức năng động của Quý Công ty. Với trình độ và kinh nghiệm hiện có, tôi tự tin có thể đảm nhiệm tốt vai trò này tại công ty Golden Age. Như đã đề cập trong hồ sơ đính kèm, tôi có nhiều kinh nghiệm làm việc với các công ty sản xuất hàng tiêu dùng (FMCG) ở vị trí Nhân Viên Nhãn Hiệu. Ngoài ra, tôi còn có kinh nghiệm về marketing trong suốt thời gian làm việc với công ty Java – chuyên kinh doanh các mặt hàng kỹ thuật cao như máy vi tính và điện thoại di động… Là một trong mười sinh viên tốt nghiệp hàng đầu của trường Đại Học Kinh Tế TP HCM, tôi hoàn toàn tự tin với vốn kiến thức về lĩnh vực thương mại của mình. Thêm vào đó, tôi có một năm kinh nghiệm làm việc cho một công ty kinh doanh nước giải khát ở vị trí “chuyên viên phân tích nghiệp vụ” sau khi tốt nghiệp. Tôi tin rằng đó là những nền tảng quý báu có thể giúp tôi hiểu rõ và đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng của Quý Công ty. giúp tôi hiểu rõ và đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng của Quý Công ty. Cám ơn bà đã dành thời gian quý báu để xem xét thư xin việc này. Tôi rất mong bà có thể sắp xếp một cuộc phỏng vấn trực tiếp gần đây nhất để tôi có thể trình bày rõ hơn về bản thân cũng như tìm hiểu thêm các yêu cầu chi tiết cho vị trí Trợ Lý Giám Đốc Nhãn Hiệu của Golden Age. Xin cám ơn! Trân trọng Nguyễn Phương Thảo (Xin vui lòng tham khảo hồ sơ xin việc đính kèm)

42

Chuẩn bị các tài liệu khác

• Giấy chứng nhận sức khoẻ: do trung tâm y tế các quận, huyện hoặc tỉnh/thành phố cấp; chỉ có giá trị quận, huyện hoặc tỉnh/thành phố cấp; chỉ có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp

• Bằng cấp, chứng chỉ: phô tô và công chứng tại các phòng công chứng; hoặc scan để gửi dưới dạng bản mềm

43

Kỹ năng gửi hồ sơ xin việc

• Các cách thức gửi hồ sơ xin việc • Kỹ năng cụ thể của từng cách thức • Kỹ năng cụ thể của từng cách thức

44

Các cách thức gửi hồ sơ xin việc

• Gửi trực tiếp bản giấy tới nhà tuyển dụng • Gửi trực tiếp bản giấy tới nhà tuyển dụng • Gửi trực tiếp bản điện tử tới nhà tuyển dụng • Đăng lên các trang thông tin tuyển dụng

45

Kỹ năng gửi hồ sơ bản giấy

• Ghim toàn bộ hồ sơ bỏ trong bao cỡ A4, dán cẩn • Ghim toàn bộ hồ sơ bỏ trong bao cỡ A4, dán cẩn thận và ghi chính xác địa chỉ của mình. Nếu ở gần, bạn nên tự mang đến nộp, ở xa dùng thư bảo đảm. • Sau khi gửi, gọi điện tới nơi tuyển dụng xem hồ sơ của mình đã tới chưa. Kiểm tra, nếu bị thất lạc chuẩn bị ngay hồ sơ khác để khỏi mất cơ hội. chuẩn bị ngay hồ sơ khác để khỏi mất cơ hội.

46

Kỹ năng gửi hồ sơ bản điện tử

• Đảm bảo rằng bạn đã có toàn bộ file hồ sơ bạn • Đảm bảo rằng bạn đã có toàn bộ file hồ sơ bạn

muốn gửi đi

• Gửi và kiểm tra xem thư của bạn có được chuyển

thành công không

• Có thể gọi điện trực tiếp tới nhà tuyển dụng hoặc

đề nghị họ reply khi nhận được hồ sơ đề nghị họ reply khi nhận được hồ sơ

47

48

49

50

51

Kỹ năng đăng hồ sơ lên trang tuyển dụng

• Công việc đầu tiên là lập một tài khoản (account) • Công việc đầu tiên là lập một tài khoản (account) trên website tuyển dụng theo các hướng dẫn của nhà cung cấp

• Sau đó truy nhập và tài khoản của bạn và upload toàn bộ tập hồ sơ điện tử mà bạn đã chuẩn bị. Tốt nhất là chuẩn bị sẵn trên MS Word sau đó bạn chỉ nhất là chuẩn bị sẵn trên MS Word sau đó bạn chỉ cần copy và paste

• Thường xuyên cập nhật hồ sơ của bạn

52

53

54

55

56

57

Một số kỹ năng gửi hồ sơ khác

• Hãy tiếp xúc trước khi gửi hồ sơ xin việc.

Trừ khi nhà tuyển dụng yêu cầu ứng viên không được liên hệ qua điện thoại, còn không thì bạn cứ mạnh dạn gọi điện tiếp xúc với điện thoại, còn không thì bạn cứ mạnh dạn gọi điện tiếp xúc với trưởng phòng nhân sự trước khi bạn gửi hồ sơ đến. Thậm chí, nếu bạn không biết được tên của người phụ trách việc tuyển dụng, bạn có thể làm một cuộc điều tra bằng cách gọi điện thoại đến công ty và hỏi đúng tên người phụ trách công việc này. Khi bạn gọi điện thọai cho nhà tuyển dụng, hãy nói thật ngắn gọn. Mục đích của việc gọi điện này là bạn muốn bày tỏ sự nhiệt tình của mình cho cuộc phỏng vấn và bạn có thể có những đóng góp tích cực cho công ty nếu được tuyển dụng. Hãy chuẩn bị một bản tóm tắt cho công ty nếu được tuyển dụng. Hãy chuẩn bị một bản tóm tắt ngắn gọn về năng lực và những lợi ích mà bạn có thể đem lại cho công ty. Trong trường hợp nếu như bạn không gặp được trưởng phòng nhân sự thì bạn hãy tìm một người trong bộ phận nhân sự cũng có trách nhiệm trong việc tuyển dụng này.

58

Một số kỹ năng gửi hồ sơ khác “Bám sát” vào những vị trí mà bạn đã gửi Hồ sơ xin việc Hãy theo dõi những công việc này thật “sát sao” từ 3-5 ngày. Bạn có thể bám sát bằng cách gọi điện thoại, gửi mail… Khi gọi điện thoại, hãy cố nói thật ngắn gọn và đầy đủ ý, bạn có thể nói như thế này: “Xin chào, tôi tên là: ………..Tôi đã nộp hồ sơ xin việc tới vị trí thế này: “Xin chào, tôi tên là: ………..Tôi đã nộp hồ sơ xin việc tới vị trí ….Tôi vô cùng thích thú khi dự tuyển vào công việc đó. Và tôi muốn tham dự buổi phỏng vấn để có thể trình bày chi tiết hơn về những kinh nghiệm và khả năng của mình có thể đem lại lợi ích cho công ty như thế nào?...“ Nếu như bạn viết mail, thì những cũng nên viết tóm tắt, ngắn gọn. Bạn có thể tham khảo mẫu ví dụ dưới đây: "Dear….. (tên của người phụ trách tuyển dụng, nếu như bạn biết rõ) Gần đây, tôi có nộp hồ sơ xin việc cho vị trí……..Tôi viết lá thư này vì tôi muốn biết chắc chắn là hồ sơ của tôi đã được gửi tới nơi chưa? Tôi nhận thấy với kinh nghiệm và khả năng chuyên môn của mình có thể đáp ứng đủ những với kinh nghiệm và khả năng chuyên môn của mình có thể đáp ứng đủ những điều kiện cho vị trí mà công ty bạn đang tìm kiếm. Và tôi rất thích thú ứng tuyển vào vị trí này. ...“ Hãy kết thúc đơn xin việc với một lời hứa là sẽ làm tốt công việc được giao. Bạn có thể kết luận ở đơn xin việc như thế này: Tôi sẽ cố gắng hoàn thành tốt công việc với hiệu quả tốt nhất.

59

BÀI TẬP

• Từ vị trí cụ thể đã xác định hãy viết CV và thư • Từ vị trí cụ thể đã xác định hãy viết CV và thư

ứng tuyển cho vị trí này?

60

Nội dung 3

KỸ NĂNG TÌM KIẾM THÔNG TIN TUYỂN DỤNG

61

Kỹ năng tìm kiếm thông tin tuyển dụng

Khái niệm đại cương về tìm kiếm Khái niệm đại cương về tìm kiếm thông tin tuyển dụng

Nguồn thông tin

Cách thức tìm kiếm thông tin

Nội dung thông tin cần quan tâm

62

Khái niệm đại cương về tìm kiếm thông tin tuyển dụng

Thông tin tuyển Thông tin tuyển dụng là gì?

Thông tin tuyển dụng là những tư liệu, những thông tin cần mua mà phía doanh nghiệp (nhà tuyển dụng) đưa ra để chào hàng, để thu hút người bán (người đi tuyển dụng) về phía doanh nghiệp.

63

Khái niệm đại cương về tìm kiếm thông tin tuyển dụng

Đặc trưng: tìm kiếm thông tin tuyển dụng: Bên tuyển dụng và bên tìm việc tiến hành các công việc đánh giá, tìm hiểu lẫn nhau, để đi đến một hợp đồng giao kèo công việc và quyền lợi.

Hai bên gợi ý và mời chào những giá trị, quyền lợi,

tài năng và nhân cách của nhau.

Người tìm việc là người đi chào bán “sản phẩm của

chính mình” có cho bên mua (nhà tuyển dụng).

64

Khái niệm đại cương… (tiếp)

Đặc trưng: tìm kiếm thông tin tuyển dụng (tiếp): Phỏng vấn, thi tuyển,…tìm người làm việc chính là Phỏng vấn, thi tuyển,…tìm người làm việc chính là

mua các sản phẩm này.

Đặc thù của “tìm việc” trên thị trường là “bán nhưng mà không mất, người mua chỉ có quyền sử dụng nhưng không có quyền sở hữu”.

Người chào bán sản phẩm “chính mình” cũng phải Người chào bán sản phẩm “chính mình” cũng phải có nghệ thuật và cách thức để đi đến mục tiêu của người mua (nhà tuyển dụng).

65

Nguồn thông tin

 Qua các phương tiện thông tin đại chúng: • Sách vở báo chí tạp chí… • Sách vở báo chí tạp chí… • Đài truyền hình, truyền thanh. • Qua mạng internet: các trang “Web” tìm kiếm việc làm…  Qua tổ chức, văn phòng giới thiệu việc làm, qua giới thiệu

của người quen,…

 Qua ngày hội nghề nghiệp do các doanh nghiệp tự tổ

chức. chức. Ví dụ: "Ngày hội nghề nghiệp" của Unilever VN hay “đêm hội nghề nghiệp” ACB,….

66

67

68

69

Nguồn: Báo Lao động, số 34 năm 2009

70

71

Các trang web tư vấn việc làm uy tín có đăng tải thông tin tuyển dụng

1.Http:// www.tuyendung.com.vn

2.Http:// www.vietnamworks.com.vn

3.Http:// www.timviecnhanh.com

4.Http:// www.24h.com.vn

5.Http:// www.careerlink.vn 5.Http:// www.careerlink.vn

6.Http:// www.jobsvietnam.com.vn

7.Http:// www.kiemviec.com

v.v…

Các tờ báo uy tín thường xuyên đăng tải thông tin về tuyển dụng

1.Báo lao động

Website: http:// www.laodong.com.vn

2.Báo tuổi trẻ

Website: http:// www.tuoitre.com.vn

3.Báo Hà Nội mới

Website: http:// www.hanoimoi.com.vn

4.Báo thanh niên

Email: tshanoi@thanhnien.com.vn

v.v…

72

Nội dung thông tin cần quan tâm

 Thông tin về doanh nghiệp: • Doanh thu, thu nhập,uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp trên

thị trường thị trường

• Tốc độ tăng trưởng của Doanh Nghiệp trên thị trường. • Văn hoá doanh nghiệp. • Điều kiện làm việc, không khí, môi trường làm việc. • Đãi ngộ nhân sự của Doanh Nghiệp… • Cơ sở vật chất và điều kiện làm việc tại chỗ và đi xa, ở văn

phòng chính và chi nhánh (nếu có)

 Thông tin về công việc (mô tả công việc): Công việc được giao

cho cá nhân, tổ chức hay ekíp?,...

73

Nội dung thông tin cần quan tâm

 Thông tin về điều kiện tuyển dụng: • Doanh nghiệp yêu cầu loại trình độ nào? Bằng cấp gì? Các • Doanh nghiệp yêu cầu loại trình độ nào? Bằng cấp gì? Các

chứng chỉ kỹ năng kèm theo ?

• Chế độ làm việc, điều kiện làm việc. • Kinh nghiệm công tác?...  Thông tin về chính sách đãi ngộ: • Mức trả lương theo công việc được thông báo? • Hình thức trả lương theo (thời gian hay sản phẩm?) • Hình thức trả lương theo (thời gian hay sản phẩm?) • Kỳ lương trả, tiền mặt hay thẻ ngân hàng ATM. • Các chính sách đãi ngộ khác.

74

Cách thức tìm kiếm thông tin

• Đọc bút ký, ghi chép. • Phân tích, đánh giá, nhận định, tìm hiểu và quyết định tiếp

xúc.xúc.

• Tham khảo bạn bè, gia đình… • Khai thác thông tin trên mạng internet, mạng LAN của các

tập đoàn, doanh nghiệp…

• Khai thác thông tin từ các tổ chức, văn phòng giới thiệu việc

làm và các nguồn thông tin khác. • Phương pháp: Trực tiếp; Gián tiếp. • Phương pháp: Trực tiếp; Gián tiếp.

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84

85

Nội dung 4

THI TUYỂN

86

Thi tuyển dụng

• Mục đích của việc thi tuyển • Mục đích của việc thi tuyển • Các dạng bài thi tuyển • Phương tiện hỗ trợ thi tuyển • Các bước đi đến bài thi thành công • Khai thác tối đa lợi ích từ các bài thi

87

Mục đích của thi tuyển

• Đánh giá ban đầu về những kiến thức tổng quát • Đánh giá ban đầu về những kiến thức tổng quát • Đánh giá những kiến thức, kỹ năng khó nhận diện

qua phỏng vấn

• Đánh giá toàn diện về ứng viên

88

Các dạng bài thi

• Bài kiểm tra IQ • Bài kiểm tra IQ • Bài kiểm tra EQ • Bài kiểm tra tiếng Anh • Bài kiểm tra kiến thức tổng quát • Bài kiểm tra kỹ năng • Bài kiểm tra kỹ năng

89

Bài kiểm tra về “Chỉ số thông minh” (IQ Test)

• Đây là dạng bài nhằm đánh giá khả năng phản xạ của ứng viên như sự nhanh trí, khả năng phân tích, của ứng viên như sự nhanh trí, khả năng phân tích, khả năng tính toán…

• Bài kiểm tra này thường được thể hiện dưới dạng bài trắc nghiệm và bao gồm các câu hỏi về số học, toán học, ngữ pháp tiếng Việt…

• Để làm tốt được dạng bài này đòi hỏi bạn phải nhận • Để làm tốt được dạng bài này đòi hỏi bạn phải nhận biết được quy luật của vấn đề, hiểu biết về tính logic, biết các phương pháp tổng hợp, phân tích vấn đề.

90

IQ test (tiếp) Câu 1: Có 3 chiếc bình: một bình 9l đựng đầy nước, một bình 3l và một bình

5l rỗng. Làm cách nào để lấy được 7l nước?

Câu 2: Có 10 cây nến đang cháy, gió thổi tắt 2 cây, sau đó gió thổi tắt 1 cây nữa. Người ta đóng cửa lại để gió không thể thể thổi tắt các cây nến nữa. Hỏi cuối cùng còn bao nhiêu cây nến? Hỏi cuối cùng còn bao nhiêu cây nến?

Câu 3: Tìm hình thích hợp thay cho dấu hỏi (?)

91

Bài kiểm tra về “Chỉ số cảm xúc” (EQ Test)

• Đây là dạng bài để nhà tuyển dụng đánh giá khả năng xử lý tình huống, khả năng giao tiếp của ứng viên. Thông qua bài kiểm tra này, nhà tuyển dụng cũng có thể đoán biết một bài kiểm tra này, nhà tuyển dụng cũng có thể đoán biết một phần tính cách của bạn và quyết định xem bạn có phù hợp với vị trí hiện tại không.

• Nội dung của những bài kiểm tra này là những tình huống cho sẵn và nhiệm vụ của bạn là chọn một trong những cách giải quyết đã cho.

• Khi làm dạng bài này, bạn nên đọc kỹ đề và trả lời trung • Khi làm dạng bài này, bạn nên đọc kỹ đề và trả lời trung thực vì những câu trả lời của bạn sẽ cho nhà tuyển dụng biết bạn thuộc tuýp người nào.

92

Bài kiểm tra tiếng Anh

• Đối với bài kiểm tra này, tùy thuộc vào vị trí tuyển dụng

mà đề bài có thể dễ hay khó.

• Tuy nhiên, các công ty vẫn thường cho ứng viên làm các bài kiểm tra về từ vựng, văn phạm, đọc hiểu và viết luận. Vì thông qua các bài kiểm tra này, nhà tuyển dụng có thể đánh giá chính xác nhất khả năng sử dụng ngoại ngữ của ứng viên. Đây cũng được coi là bài kiểm tra không thể thiếu trong bất kỳ một cuộc thi tuyển dụng nào.

• Để làm tốt bài kiểm tra này đòi hỏi bạn phải thường xuyên • Để làm tốt bài kiểm tra này đòi hỏi bạn phải thường xuyên rèn luyện và nâng cao vốn ngoại ngữ của mình. Nếu bạn không có nhiều thời gian thì ít nhất bạn cũng phải nắm rõ các điểm ngữ pháp cơ bản và bạn cũng phải có khả năng viết lách, đọc hiểu được các văn bản tiếng Anh.

93

Bài kiểm tra về kiến thức tổng quát

• Bài kiểm tra này để đánh giá kiến thức về mọi lĩnh vực của ứng viên. Nếu nhân viên có kiến thức tổng quát rộng sẽ giúp ích cho họ rất nhiều trong việc xử lý tình huống, giải quyết vấn đề cho họ rất nhiều trong việc xử lý tình huống, giải quyết vấn đề và thậm chí cả trong giao tiếp. và thậm chí cả trong giao tiếp.

• Thông thường bài kiểm tra này bao gồm các câu hỏi thuộc tất cả các lĩnh vực như xã hội, khoa học, thể thao, văn học, toán học, văn hóa, tin học….

• Để trả lời chính xác các câu hỏi này đòi hỏi ứng viên phải thường xuyên cập nhật thông tin từ các nguồn. Tất nhiên là bạn không thể biết hết được kiến thức thuộc mọi lĩnh vực. Vì vậy, bạn nên trả lời những câu hỏi mà bạn đã biết nếu còn dư thời bạn nên trả lời những câu hỏi mà bạn đã biết nếu còn dư thời gian bạn hãy quay lại những câu hỏi khó.

• Bạn không nên mất quá nhiều thời gian cho một câu hỏi và cũng cẩn thận khi trả lời những câu hỏi này vì nếu không bạn sẽ bị mắc bẫy

94

Bài kiểm tra kỹ năng, kiến thức chuyên môn

• Ứng viên được yêu cầu thực hiện các thao tác thực

tế họ sẽ gặp trong công việc tế họ sẽ gặp trong công việc

• Đây là cách thức kiểm tra khả năng đáp ứng ngay

lập tức yêu cầu công việc của ứng viên

95

96

97

98

99

Các bước đi đến bài thi thành công

• Chuẩn bị • Chuẩn bị • Sẵn sàng • Tận dụng thời gian • Giữ bình tĩnh

100

Chuẩn bị

• Có thể làm một vài việc đơn giản để chuẩn bị cho bài kiểm tra này để cải thiện điểm số của mình trong mắt nhà tuyển dụng, đặc biệt là các bài kiểm tra kỹ năng và logic. dụng, đặc biệt là các bài kiểm tra kỹ năng và logic.

• Để chuẩn bị cho các bài kiểm tra kỹ năng, hãy tập làm bất cứ điều gì mà công việc sắp tới của bạn cần đến. Nhân viên đánh máy nên tập khả năng đánh máy còn biên tập viên hãy tập các kỹ năng có liên quan đến công việc biên tập.

• Các bài kiểm tra logic thường được đưa ra nhằm đánh giá “khả năng tự luận” của các ứng viên. Những công ty tư vấn lớn - nơi phát triển công việc kinh doanh dựa trên khả năng giải quyết các vấn đề của khách hàng, là những công ty khét giải quyết các vấn đề của khách hàng, là những công ty khét tiếng về các bài kiểm tra trí tuệ. Cách tốt nhất để các ứng viên chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra này là thực tế. Hãy tìm kiếm trên mạng một vài mẫu bài kiểm tra dạng này để làm thử.

101

Sẵn sàng

• Ngay trước mỗi bài thi, ứng viên cần “lên dây cót” cho toàn bộ cơ thể: một tâm lý tốt, một hệ thống kiến thức được tập trung, một vẻ bề ngoài hoàn toàn phù hợp trung, một vẻ bề ngoài hoàn toàn phù hợp

• Vũ khí tốt nhất khi bạn tham gia một bài kiểm tra đánh giá khả năng bản thân là Sự trung thực. Có thể bạn đã từng gây ấn tượng tốt đối với các nhà tuyển dụng trước đây bằng một diện mạo tuyệt vời nhưng đối với các bài kiểm tra kiểu này thì đừng bao giờ áp dụng “chiêu” hấp dẫn bề ngoài. Các bài kiểm tra được chuẩn bị rất công phu này yêu cầu bạn phải trung thực, thậm chí ngay cả khi ứng cử viên cố tính lẩn tránh. tránh.

• Nói dối sẽ không có ích lợi gì cả vì cho dù bạn có kiếm được công việc đó thì cuối cùng nó cũng sẽ không phù hợp bạn. với

102

Tận dụng thời gian

• Trừ khi bạn bị khống chế về mặt thời gian hoặc bạn phải làm các bài kiểm tra trên máy tính một cách tuần tự, nếu làm các bài kiểm tra trên máy tính một cách tuần tự, nếu không, đừng nên vội vàng. Đừng quá hấp tấp. Hãy cẩn thận. Hấp tấp có thể khiến bạn mắc phải những lỗi đáng tiếc.

• Trong trường hợp bài kiểm tra có sự giám sát của một người, đừng ngại đưa ra câu hỏi cho người này nếu bạn thấy chưa rõ về một phần nào đó. thấy chưa rõ về một phần nào đó.

• Cuối cùng, nếu như bạn còn thời gian sau khi làm bài kiểm tra, hãy xem xét lại một lần nữa những câu trả lời của mình.

103

Giữ bình tĩnh

 Để tránh lo lắng vào ngày tham gia kiểm tra, hãy  Để tránh lo lắng vào ngày tham gia kiểm tra, hãy đến sớm hơn một chút, thư giãn và giữ thái độ tích cực. Hãy nhớ rằng những bài kiểm tra này đều ở mức trung bình. Nếu như bạn làm hỏng, cơ hội sẽ dành cho tất cả các ứng cử viên khác.

104

Khai thác tối đa lợi ích từ các bài thi

• Cho dù bạn có giành được công việc hay không, đừng bao giờ quên thu thập thông tin phản hồi về đừng bao giờ quên thu thập thông tin phản hồi về bài thi.

• Thông tin phản hồi giúp cho biết điểm mạnh cũng

như những điểm cần cải thiện.

• Hãy đề nghị một bản thông tin phản hồi và hỏi rõ những điểm mập mờ, đồng thời xin lời khuyên từ những điểm mập mờ, đồng thời xin lời khuyên từ phía nhà tuyển dụng về những điểm cần hoàn thiện.

105

Nội dung 5 Nội dung 5

PHỎNG VẤN TUYỂN DỤNG

106

Phỏng vấn tuyển dụng

• Các cấp độ phỏng vấn trong tuyển dụng • Các cấp độ phỏng vấn trong tuyển dụng • Các hình thức phỏng vấn • Kỹ năng trả lời phỏng vấn

107

Các cấp độ phỏng vấn trong tuyển dụng

Phỏng vấn sàng lọc ( Screening Interview) Phỏng vấn sàng lọc ( Screening Interview) • Kiểm tra giọng nói, chữ viết, phát âm • Đánh giá thể hình, sức khoẻ, phong thái, trang

phục

• Kiểm tra một vài kỹ năng đơn giản • Yêu cầu bạn phải chú ý tập chung và linh hoạt, • Yêu cầu bạn phải chú ý tập chung và linh hoạt,

ứng phó nhanh, chuẩn xác.

108

Các cấp độ phỏng vấn trong tuyển dụng

Phỏng vấn chọn người (Hiring Interview) • Sàng lọc bớt số lượng ứng viên dự tuyển qua vòng 1. • Sàng lọc bớt số lượng ứng viên dự tuyển qua vòng 1. • Chọn những ứng viên phù hợp nhất cho công việc của

Doanh Nghiệp

• Yêu cầu bạn phải khẳng định được việc “nhận thức đúng bản thân và đặt mình vào vị trí công việc để đánh giá”. • Phải chủ động phân tích công việc Doanh Nghiệp để khẳng

định năng lực bản thân.

• Chú trọng thuyêt phục người phỏng vấn mình. • Chú trọng thuyêt phục người phỏng vấn mình. • Luôn tạo sự thân mật, lịch sự, nhã nhặn và tinh tế. • Cuối cùng bạn cần soạn một thư ngắn cảm ơn người phỏng

vấn bạn.

109

Các cấp độ phỏng vấn trong tuyển dụng (tiếp)

Phỏng vấn xác định: (Confirmation Interview) Phỏng vấn xác định: (Confirmation Interview) • Bạn đối mặt với TGĐ,GĐ… để trả lời phỏng vấn,

cần tự tin.

• Thể hiện tài năng, gây lòng tin, tạo mối quan hệ

thiện cảm, hứng thú với công việc.

110

Các hình thức phỏng vấn

Phỏng vấn hội đồng (Panel Interview) (HĐTD – một ứng viên) ứng viên)

• Phía tuyển dụng là một nhóm người đồng loạt hỏi -

thử năng lực và phản ứng của ứng viên.

• Yêu cầu: cần lễ phép, bình tĩnh, tự tin, lịch sự trả lời

từng người một. Phỏng vấn cá nhân HĐTD (1 người) phỏng vấn một ứng viên Phỏng vấn nhóm Một người hoặc nhiều người trong HĐTD phỏng vấn nhóm ứng viên

111

Các phương pháp phỏng vấn

- Phỏng vấn tạo bầu không khí thoải mái - Phỏng vấn tạo áp lực - Phỏng vấn tạo áp lực VD: Phỏng vấn gây nhiễu (Stress Interview) • Nhà tuyển dụng cố gây nhiễu để thử phản ứng của ứng viên, nhằm quan sát thái độ của ứng viên.

• Yêu cầu điềm tĩnh nghĩ kỹ và trả lời năng

khiếu của mình.

112

Kỹ năng trả lời phỏng vấn

Hãy làm một con người tự tin và chuyên nghiệp

Khâu chuẩn bị:

• Trang phục, đầu tóc, màu trang phục - lịch sự kín đáo và • Trang phục, đầu tóc, màu trang phục - lịch sự kín đáo và

tinh tế.

• Thái độ bình tĩnh, tự tin, lịch sự, an nói nhẹ nhàng,có văn

hoá thể hiện tri thức và khả năng giao tiếp.

• Khả năng bình luận chính trị,tôn giáo hay nhận xét về công

ty, Doanh Nghiệp bạn xin tuyển.

• Không ngồi khi chưa được phép của người phỏng vấn (chỗ

họ mời). họ mời).

• Hãy sử dụng café hoặc trà khi được mời. • Không đi lại tỏ ra suy tư, lo lắng, bồn chồn - hồi hộp thiếu

tự tin.

113

Kỹ năng trả lời phỏng vấn

Vào cuộc phỏng vấn:

• Đọc và nghe kỹ (phân tích nhanh) nội dung câu hỏi được

phỏng vấn. phỏng vấn.

• Đừng tỏ ra lo lắng, bối rối trước câu hỏi khó. • Không dùng từ xin lỗi nhiều khi lúng túng. • Ngồi chững chạc, ngay thẳng có bút giấy ghi chép lưu ý trả

lời chắc chắn.

• Cấm rung đùi,cười khẩy và vắt chéo chân. • Luôn cười mỉm và thuyết phục người phỏng vấn. • Tạo mối quan hệ thân thiện với người phỏng vấn, cấm • Tạo mối quan hệ thân thiện với người phỏng vấn, cấm

tranh luận, không nhìn đồng hồ.

• Năm được kịch bản của buổi phóng vấn,hiểu cách đánh giá

của các hội đồng tuyển dụng.

114

Kỹ năng trả lời phỏng vấn

Kết thúc phỏng vấn: • Khéo mở, khéo kết thì bạn là người thành công • Khéo mở, khéo kết thì bạn là người thành công

một nửa.

• Bạn có thể cảm ơn và bắt tay người phỏng vấn, hẹn gặp lại,hân hạnh nếu như được liên hệ tiếp.

115

Một số kĩ năng thủ thuật trả lời phỏng vấn

Điều nên làm: • Thái độ luôn tươi cười, nụ cười thiện cảm. • Thái độ luôn tươi cười, nụ cười thiện cảm. • Trả lời trúng câu hỏi,chắc chắn, thận trọng không

bốc đồng. Đặt mục tiêu cho câu trả lời.

• Có thể hỏi lại(đối thoại)nếu có thời cơ và thể hiện

tài ba và trí thông minh.

• Tỏ thái độ lễ phép, cầu thị biết lắng nghe câu hỏi trước khi trả lời câu hỏi. Biểu hiện sự vinh hạnh và hưng phấn khi trả lời câu hỏi.

116

Một số kĩ năng, thủ thuật trả lời phỏng vấn

Điều không nên làm:

• Không được hấp tấp trả lời bừa, không căng thẳng , không • Không được hấp tấp trả lời bừa, không căng thẳng , không

nên gây ồn ào. nên gây ồn ào.

• Không được ngắt lời người đang phỏng vấn. • Không được để điện thoại kêu trong lúc trả lời(tăt điện

thoại)

• Không được lý sự với người phỏng vấn. • Không được để nhiều loại giấy tờ linh tinh trong cặp sách • Đừng khúm núm, cũng đừng xu nịnh và tỏ ra quá tham tiền • Đừng khúm núm, cũng đừng xu nịnh và tỏ ra quá tham tiền

và ngược lại.

117

Một số kĩ năng thủ thuật trả lời phỏng vấn

Tóm lại kĩ năng này cơ bản phải thể hiện: Trả lời • Ngắn gọn, dễ hiểu tỏ ra tích cực, chủ động. • Trả lời câu hỏi trúng trọng tâm, dùng ví dụ minh

hoạ (nếu có).

• Chủ động tối đa hoá thế mạnh của bản thân nhưng đừng quá đà. Cố gắng xoay chuyển điểm yếu thật đừng quá đà. Cố gắng xoay chuyển điểm yếu thật lợi thế cho mình.

• Luôn tư duy logic, chú ý theo dõi thái độ, cử chỉ

của người hỏi để đối ứng.

118

Câu hỏi thảo luận

1) Phỏng vấn có mấy dạng,người bị phỏng vấn cần 1) Phỏng vấn có mấy dạng,người bị phỏng vấn cần

chuẩn bị những gì?

2) Kĩ năng phỏng vấn thành công thể hiện như thế

nào?

119

CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG!

120