BỘ MÔN DUYỆT
Chủ nhiệm Bộ môn
Trương Đăng Khoa
ĐỀ CƯƠNG BÀI GIẢNG
(Dùng cho 2 tiết giảng)
Học phần: LTĐKTĐ2
Bộ môn: Tự động và KTT
Khoa: KTĐK
GIÁO VIÊN
Đỗ Quang Thông
Bài giảng 1: Các khái niệm và định nghĩa cơ bản về HTĐKTĐ phi
tuyến
Chương 1 mục 1.1.1.4;
Tiết thứ: 1.2 Tuần thứ: 1
Mục đích, yêu cầu:
Nắm lược về Học phần, các chính sách riêng của giáo viên, địa ch
Giáo viên;
Nghiên cứu các khái niệm cơ bản, đặc điểm, các phương pháp nghiên cứu
HTĐKTĐPT; các khâu phi tuyến điển hình.
% Hình thức tổ chức dạy học:
Lý thuyết, bài tập, tự học, tự nghiên cứu
% Thời gian:
Lý thuyết: 2 tiết; tự học, tự nghiên cứu: 4 tiết
% Địa điểm:
Ging đưng do P2 pn ng
% Nội dung chính:
* Làm quen với sinh viên (học viên), giới thiệu môn học
1.1. Khái quát chung về HTĐKTĐ phi tuyến
Khái niệm: HTĐKTĐ phi tuyến HTĐKTĐ được tả bằng các
phương trình toán học phi tuyến.
HTĐKTĐ chỉ cần một phần tử đặc tính tĩnh phi tuyến được thuộc
về HTĐKTĐ phi tuyến.
HTĐKTĐ phi tuyến tồn tại dưới hai hình thức:
. các khâu phi tuyến có sẵn trong HTĐKTĐ;
. các khâu phi tuyến được người thiết kế đưa vào nhằm đạt được một chế
độ hay chất lượng mong muốn (Fuzzy, mạng nơron).
1.2. Đặc điểm của HTĐKTĐ phi tuyến
. Trong HTĐKTĐ phi tuyến không áp dụng được nguyên xếp chồng,
phép biến đổi Laplace và Fourier;
. Không phương pháp nghiên cứu tổng quát; mi phương pháp chỉ áp
dụng được trong những trường hợp cụ thể;
. Có khả năng xuất hiện hiện tượng tự dao động;
. Trạng thái của HT không những phụ thuộc vào tham số và cấu trúc của
mà còn phụ thuộc các ĐKBĐ, giá trị lượng vào.
1.3. Các phương pháp nghiên cứu HTĐKTĐ phi tuyến
HTĐKTĐ phi tuyến được mô tả bằng phương trình vi phân phi tuy
ến bậc n:
{
}
{
}
ttxtxtxFttytytyF
mn
),(),...,('),(),(),...,('),(
)(
2
)(
1
=
(1.1)
trong đó:
F
1
(.), F
2
(.).các hàm phi tuyến.
Hiện nay chưa phương pháp giải tích tổng quát giải phương trình (1.1)
thường phải dùng phương pháp gần đúng hoặc phương pháp số trên máy
tính.
Thông thường người ta tách riêng ra một phần tử tính phi tuyến mạnh
nhất, có ảnh hưởng lớn nhất đối với chất lượng của hệ thống, các phần tử còn lại
được tuyến tính hoá và được gộp chung lại thành phần tuyến tính (H.1.3)
Hiện nay có các phương pháp nghiên cứu HTĐKTĐ phi tuyến sau:
. phương pháp không gian pha (mặt phẳng pha);
. phương pháp tuyến tính hóa điều hòa;
. phương pháp Liapunov thứ hai;
. phương pháp ổn định tuyệt đối của Popov;
. phương pháp tuyến tính hóa thống kê;
. phương pháp Back.steping.
1.4. Các khâu phi tuyến điển hình
Khâu rơle hai vị trí
Đây là khâu rơ le lý tưởng có hai tiếp điểm. Đặc tính tĩnh và phương trình
tĩnh của nó được mô tả trên H.1.5.
Hình.1.3. Sơ đồ chức năng HTĐKTĐPT
Khâu rơle ba vị trí
Đây khâu rơ le lý tưởng ba tiếp điểm. Đặc tính tĩnh phương trình
tĩnh của nó được mô tả trên H.1.6.
Khâu rơle hai vị trí có trễ
Đây khâu le thực tế hai tiếp điểm. le chỉ chuyển mạch khi
lượng vào vượt quá giá trị đặt trước một lượng |a|.
Đặc tính tĩnh phương trình tĩnh mô tkhâu rơle hai vị trí được đưa ra
trên H.1.7.
<
>
=0x,B
0x,B
)x(y
)x(y
x
Hình 1.5. Đặc tính tĩnh của khâu rơle hai vị trí
a
a
B
B
<
>
=
ax,B
axa,0
ax,B
)x(y
y(x)
x
Hình 1.6. Đặc tính tĩnh của khâu rơle ba vị trí
Khâu rơle ba vị trí có trễ
Đây khâu le thực tế ba tiếp điểm. Đặc tính tĩnh phương trình
tĩnh của nó được mô tả trên H.1.8.
Khâu khuếch đại bão hòa
Tất cả các phần tử khuếch đại điện tử, điện cơ, thủy lực, khí nén,... đều có
các đặc tính tĩnh dạng này (H.1.9).
Phương trình tĩnh của khâu khuếch đại bão hòa như sau:
<
>
=
.,
,
,
)(
axkhiB
axakhix
a
B
axkhiB
xy
)0
dt
dx
(>
<
>
=axkhi,B
axkhi,B
)x(y
)0
dt
dx
(<
<
>
=axkhi,B
axkhi,B
)x(y
Hình 1.7. Đặc tính tĩnh của khâu rơle hai vị trí có trễ
Hình 1.8. Đặc tính tĩnh của khâu rơle ba vị trí có trễ
<
>
=
1
21
2
axkhi,B
axakhi,0
axkhi,B
)x(y
<
>
=
2
12
1
axkhi,B
axakhi,0
axkhi,B
)x(y
)0
dt
dx
(>
)0
dt
dx
(<
Khâu khuếch đại bão hòa có vùng không nhạy
Khâu phi tuyến dạng này có trong tất cả các phần tử khuếch đại công suất
thực tế. Khi n hiệu đầu vào nhỏ, đặc tính sẽ vùng chết, trong khi tín hiệu
đầu vào lớn sẽ làm cho đầu ra bị hạn chế (H.1.10).
Phương trình tĩnh của khâu khuếch đại bão hòa vùng không nhạy
dạng như sau:
Hình 1.9. Đặc tính tĩnh a) của khâu khuếch đại bão hòa
a)
B
B
a
a x
y
B
B
a1a2
a1
a2x
y
Hình 1.10. Đặc tính tĩnh của khâu khuếch đại bão hòa có vùng không nhạy