
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Trình độ đào tạo: Đại học)
Tên học phần: Lịch sử các học thuyết chính trị - pháp luật
Tên tiếng Việt: Lịch sử các học thuyết chính trị - pháp luật
Tên tiếng Anh: History of Political and Legal Doctrines
Mã học phần: LUA112012
Ngành: Luật
1. Thông tin chung về học phần
Học phần: ? Bắt buộc
☒ Tự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng
? Khối kiến thức chung
? Khối kiến thức KHXH và NV
☒ Khối kiến thức cơ sở ngành
? Khối kiến thức chuyên ngành
? Thực tập, thực tế, khóa luận tốt nghiệp
? Khối kiến thức tin học, ngoại ngữ
Số tín chỉ: 2
Giờ lý thuyết: 19
Giờ thực hành/thảo luận/bài tập
nhóm/sửa bài kiểm tra
10
Số giờ tự học 90
Bài kiểm tra lý thuyết (bài – giờ) 1
Bài kiểm tra thực hành (bài – giờ)
Học phần tiên quyết: Lịch sử Nhà nước và Pháp luật, Lý luận Nhà
nước và Pháp luật
Học phần học trước:
Học phần song hành:
- Đơn vị phụ trách học phần: Trung tâm Thực hành Luật và Khởi nghiệp
2. Thông tin chung về giảng viên
STT Học hàm, học vị, họ và tên
Số điện
thoại liên
hệ
Địa chỉ E-mail Ghi chú
1 ThS. Trần Cao Thành 0915.456.2
22
Thanhtc@hul.edu.
vn
Phụ trách
2 ThS. Phan Đình Minh 0913.410.6
42
phuclt@hul.edu.vn Tham gia

3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần được thiết kế để cung cấp cho người học kiến thức về sự ra đời các học
thuyết chính trị - pháp luât của các nhà tư tưởng qua các thời kỳ từ thời kỳ cổ đại,
trung đại, cận đại và hiện đại. Giúp người học hình thành thế giới quan và phương
pháp tiếp cận trong lĩnh vực khoa học pháp lý thông qua nghiên cứu các học thuyết
chính trị - pháp luật.
Vận dụng các học thuyết, các tư tưởng về nhà nước và pháp luật trong các học
thuyết để nhận thức và luận giải các hiện tượng, bản chất của các vấn đề pháp lý hiện
nay. So sánh, đánh giá được ưu và hạn chế của các học thuyết và rút ra bài học kinh
nghiệm
Hình thành cho người học kỹ năng tổ chức, quan lý và làm việc nhóm để nghiên
cứu, trình bày các học thuyết chính trị - pháp luật qua các thời kỳ theo nhận thức của
mình và có quan điểm cá nhân
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng nghiên cứu độc lập các
học thuyết chính trị - pháp luật, có đạo đức trong nghiên cứu và học tập.
4. Mục tiêu học phần
4.1 Về kiến thức
Hình thành nhận thức về sự ra đời và nội dung của các học thuyết chính trị -
pháp luật qua các thời kỳ.
4.2 Về kỹ năng
Hình thành và phát triển kỹ năng vận dụng các học thuyết, các tư tưởng về nhà
nước và pháp luật trong các học thuyết để nhận thức và luận giải các hiện tượng, bản
chất của các vấn đề pháp lý hiện nay. So sánh, đánh giá được ưu và hạn chế của các
học thuyết và rút ra bài học kinh nghiệm
Hình thành và phát triển cho người học kỹ năng tổ chức, quan lý và làm việc
nhóm để nghiên cứu, trình bày các học thuyết chính trị - pháp luật qua các thời kỳ theo
nhận thức và quan điểm cá nhân.
4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
+ Tham gia đầy đủ, nghiêm túc và có hiệu quả các giờ học trên lớp, tham gia thảo
luận và phát biểu tích cực trong các buổi học, làm bài tập nhóm, bài kiểm tra đầy đủ.
+ Hoàn thành tốt các nội dung tự học, tự nghiên cứu.
5. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
CĐR học
phần
(CLOX)
Nội dung CĐR CĐR của CTĐT
5.1.Kiến thức
CLO 1 Có khả năng nhận thức về sự ra đời và nội dung các
học thuyết chính trị - pháp luât của các nhà tư tưởng
qua các thời kỳ từ thời kỳ cổ đại, trung đại, cận đại và
hiện đại. Giúp người học hình thành thế giới quan và
PLO 1

phương pháp tiếp cận với các vấn đề pháp lý qua các
tư tưởng, học thuyết.
CLO 2 Hình thành nhận thức về vận dụng các học thuyết, các
tư tưởng về nhà nước và pháp luật trong các học
thuyết để nhận thức và luận giải các hiện tượng, bản
chất của các vấn đề pháp lý hiện nay. So sánh, đánh
giá được ưu và hạn chế của các học thuyết và rút ra
bài học kinh nghiệm
PLO 2
5.2. Kỹ năng
CLO 3 Có khả năng tổ chức, quản lý và làm việc nhóm để
nghiên cứu, trình bày các học thuyết chính trị - pháp
luật qua các thời kỳ theo nhận thức và thể hiện quan
điểm cá nhân
PLO 8
CLO 4 Có khả năng nghiên cứu độc lập các học thuyết chính
trị - pháp luật, và tự chịu trách nhiệm về những đánh
giá, nhận xét các học thuyết
PLO 9
5.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CLO 5 Có đạo đức trong nghiên cứu và học tập các học
thuyết
PLO 10
6. Ma trận thể hiện sự đóng góp của các chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào
việc đạt được các chuẩn đầu ra của CTĐT (PLO) và các chỉ số PI (Performance
Indicator)
Mối liên hệ giữa CLO và PLO/PI
CLO PLO1 PLO2 PLO8 PLO9 PLO10
Liệt kê PI
mà CLO có
đóng góp,
hỗ trợ đạt
được và
ghi rõ mức
đạt
CLO 1 R
PI1.1
PI1.2
PI1.3
MA
CLO 2 MA
PI2.1
PI2.2
PI2.3
MA
CLO 3 M PI8.1
PI8.2
PI8.3

M
CLO 4 MA
PI9.1
PI9.2
PI9.3
MA
CLO 5 R
PI10.1
R
Kỹ năng
thực
hành
nghề
Luật
R MA M MA R
7. Tài liệu học tập
7.1 Tài liệu bắt buộc
[1] GS.TS. Võ Khánh Vinh – TS. Nguyễn Ngọc Đào, Giáo trình Lịch sử các học
thuyết chính trị - pháp luật, NXB Công an nhân dân, 2012
[2] Đinh Ngọc Thạch – Trần Quang Thái, Giáo trình Lịch sử các học thuyết chính trị,
NXB Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh, 2016
Tài liệu có tại: Thư viện Trường Đại học Luật, Đại học Huế
7.2. Tài liệu tham khảo
[3] Đỗ Quang Hưng, Nhà nước – Tôn giáo – Pháp luật, NXB Chính trị quốc gia, 2014.
Tài liệu có tại: Thư viện Trường Đại học Luật, Đại học Huế
8. Đánh giá kết quả học tập. (Tham khảo thêm trang 86 - 92 tài liệu Đinh
Thành Việt)
- Thang điểm: 10/10 (theo trọng số 40%-60%)
Đánh giá Trọng số Hình
thức
đánh giá
Nội
dung
Trọng số Phương
pháp
đánh giá
CĐR Đánh giá
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Điểm
quá
trình
10 40%
A1. Chuyên cần
Số buổi tham
gia trên lớp, ý
thức cá nhân.
10% - Điểm danh
và quan sát
CLO1
CLO2
Tham
và ý thứ
học tập
A2. Hoạt động tự
học, chuẩn bị
trên lớp.
(1) Làm việc
nhóm
(2) Thuyết
trình cá nhân
(3) Bài tập về
nhà
15% (1) Bài tập
(2) Thuyết
trình
(3) Case
study
(4) Đóng vai
CLO1
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
Đánh
tiến trình
Chuẩn k
thức
Chuẩn
năng
Chuẩn
chức thự

hiện
A3. Hoạt động tự
học và kiểm tra
trên lớp
Làm bài kiểm
tra 15% Kiểm tra
giữa kỳ
CLO1
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
Điểm
cuối
kỳ
10 60%
Thi tự luận hoặc
Tiểu luận, vấn
đáp
Làm bài thi
hoặc tiểu luận,
vấn đáp
60%
Bài thi Tự
luận, tiểu
luận, vấn đáp
CLO1
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
Đánh
tổng
(10/10)
9. Quy định đối với sinh viên
9.1. Nhiệm vụ của sinh viên
- Nghiên cứu tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi dự lớp.
- Hoàn thành các bài tập được giao.
- Chuẩn bị nội dung làm việc nhóm, làm việc cá nhân.
9.2. Quy định về thực tập và thi
- Số buổi tham gia trên lớp (10%): 10 điểm/số buổi theo kế hoạch.
- Đánh giá hoạt động tự học, hoạt động trên lớp (10%): Thực hiện một trong các
hình thức sau:
Cá nhân xung phong phát biểu/ Cá nhân đặt câu hỏi/ Cá nhân tham gia
thảo luận, thực hành
- Đánh giá hoạt động tự học, hoạt động ở nhà (10%): Thực hiện hình thức sau:
Bài tập về nhà: chuẩn bị - nộp kết quả. chấm và công bố điểm theo cá nhân.
- Bài thảo luận nhóm tại lớp (10%): Thực hiện theo nhóm theo hình thức: thuyết
trình, tổ chức thực hành luật giả định, quay video hoặc dựng cảnh): chuẩn bị - làm việc
nhóm - tương tác.
Giảng viên viên công bố điểm 40% theo quy định của Trường trên lớp hoặc chậm nhất
trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày kết thúc học phần và giải quyết khiếu nại người học
trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày công bố.