1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGHỆ AN
KHOA KẾ TOÁN PHÂN TÍCH
TỔ NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN & KIỂM TOÁN
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
HỌC PHẦN THEO TÍN CHỈ
HỌC PHẦN: LÝ THUYẾT KIỂM TOÁN
HỆ ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN- KINH TẾ
Năm 2018
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGHỆ AN
KHOA KẾ TOÁN PHÂN TÍCH
TỔ NL KẾ TOÁN & KIỂM TOÁN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
LÝ THUYẾT KIỂM TOÁN
H ĐÀO TẠO: ĐẠI HỌC
1. Thông tin chung v hc phn
- Tên hc phn: Lý thuyết kim toán
- Mã hc phn:
- Số tín chỉ: 2
- Hc phn: - Bắt buộc: X
- Các hc phn tiên quyết: Kế toán Tài chính 1,2,3
- Các hc phn kế tiếp: Kiểm toán Báo cáo tài chính
- Các yêu cầu đối với hc phn (nếu có)
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động: (tính theo tiết/ 1 giờ chuẩn)
+ Lý thuyết: 22
+ Xemina: -
+ Bài tập: 6
+ Kiểm tra đánh giá: 2
+ Tự học, tự nghiên cứu: 60
- Địa chỉ Khoa/ bộ môn phụ trách học phần: Tổ Nguyên kế toán & Kiểm toán
thuộc Khoa Kế toán Phân tích.
- Thông tin về giảng viên: (Theo Giảng viên trực giảng)
2. Mc tiêu ca hc phn
- Kiến thức: Cung cấp cho sinh viên những kiến thức bản về: bản chất, chức ng
của các loại kiểm toán, các khái niệm sử dụng trong kiểm toán, quy trình thực hiện cuộc
kiểm toán, các phương pháp kthuật được sử dụng trong quá trình kiểm toán, báo cáo
kiểm toán.
- Kỹ năng: Sinh viên phát biểu được các khái niệm cơ bản trong kiểm toán; vận dụng
được một số phương pháp kthuật kiểm toán bản đphân tích báo cáo tài chính của
một Doanh nghiệp theo yêu cầu của bài tập thực hành. Ghi nhớ các dạng báo cáo kiểm
toán.
- Thái độ: Môn học này giúp sinh viên rèn luyện tính chủ động trong học tập và thái độ
học tập nghiêm túc. Vận dụng phương pháp kiểm toán cơ bản gắn với báo cáo tài chính
thực tế của Doanh nghiệp giúp sinh viên tạo hứng khởi trong quá trình học tập và giúp sinh
viên hình dung được tổng quan về nghề kế toán, kiểm toán.
3. Tóm tt ni dung hc phn
Học phần Lý thuyết kiểm toán thuộc khối kiến thức nghành kế toán. Học phần này
gồm 5 chương, nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức về các khái niệm bản
trong kiểm toán. Sinh viện vận dụng thực hiện một số phương pháp kiểm toán chủ yếu
trong việc phân tích BCTC của Doanh nghiệp. Đồng thời sinh viên xác định được vai trò,
nhiệm vụ và điều kiện của một kiểm toán viên.
4. Ni dung chi tiết hc phn
CHƯƠNG 1
LÝ THUYẾT CHUNG VỀ KIỂM TOÁN
1.1. BẢN CHẤT CỦA KIỂM TOÁN
3
1.2. ĐỐI TƯỢNG KIỂM TOÁN
1.2.1. Đối tượng kiểm toán chung
1.2.2. Đối tượng kiểm toán cụ thể
1.2.2.1. Thực trạng tài sản, giao dịch kinh tế và chứng từ kế toán
1.2.2.2. Tính kinh tế, tính hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh
1.3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI KIỂM TOÁN
1.4. CHỨC NĂNG CỦA KIỂM TOÁN
1.5. PHÂN LOẠI KIỂM TOÁN
1.5.1. Phân loại kiểm toán theo chức năng
1.5.1.1. Kiểm toán hoạt động
1.5.1.2. Kiểm toán tuân thủ
1.5.1.3. Kiểm toán Báo cáo tài chính
1.5.2. Phân loại kiểm toán theo chủ thể kiểm toán
1.5.2.1. Kiểm toán nội bộ
1.5.2.2. Kiểm toán Nhà nước
1.5.2.3. Kiểm toán độc lập
1.5.3. Một số cách phân loại khác
CHƯƠNG 2
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG KIỂM TOÁN
2.1. CƠ SỞ DẪN LIỆU VÀ MỤC TIÊU KIỂM TOÁN
2.1.1. Cơ sở dẫn liệu
2.1.1.1. Khái niệm
2.1.1.2. Các thành phần của cơ sở dẫn liệu
2.1.2. Mục tiêu kiểm toán
2.2. GIAN LẬN VÀ SAI SÓT
2.2.1. Khái niệm
2.2.1.1. Gian lận
2.2.1.2. Sai sót
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến gian lận, sai sót
2.2.3. Trách nhiệm của đơn vị với gian lận, sai sót
2.2.4. Trách nhiệm và quyền hạn của Kiểm toán viên với gian lận, sai sót
2.2.4.1. Kiểm toán viêntrách nhiệm giúp đơn vị phát hiện, xử lý ngăn ngừa gian lận,
sai sót và đánh giá ảnh hưởng của gian lận, sai sót đã phát hiện được
2.2.4.2. Trách nhiệm của kiểm toán viên trong việc thông báo về gian lận và sai sót
2.2.4.3. Quyền hạn của kiểm toán viên trong trường hợp đơn vị không biện pháp xử
gian lận và sai sót
2.3. TRỌNG YẾU
2.3.1. Khái niệm
2.3.2. Vận dụng tính trọng yếu trong kiểm toán
2.4. RỦI RO KIỂM TOÁN
2.4.1. Khái niệm
2.4.2. Các thành phần của rủi ro kiểm toán
2.4.2.1. Rủi ro tiềm tàng
2.4.2.2. Rủi ro kiểm soát
2.4.2.3. Rủi ro phát hiện
2.4.3. Mối quan hệ giữa các loại rủi ro trong kiểm toán
2.5. HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
2.5.1. Khái niệm
2.5.2. Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ
2.5.2.1. Môi trường kiểm soát
4
2.5.2.2. Hệ thống kế toán
2.5.2.3. Thủ tục kiểm soát
2.5.3. Mục đích của việc nghiên cứu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
2.6. BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN
2.6.1. Khái niệm
2.6.2. Phân loại bằng chứng kiểm toán
2.6.2.1. Theo nguồn gốc của bằng chứng
2.6.2.2. Theo loại hình của bằng chứng
2.6.3. Yêu cầu của bằng chứng kiểm toán
2.6.4. Phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán
2.6.4.1. Phương pháp kiểm tra
2.6.4.2. Phương pháp quan sát
2.6.4.3. Phương pháp xác nhận từ bên ngoài
2.6.4.4. Phương pháp tính toán và thực hiện lại
2.6.4.5. Phương pháp phỏng vấn
2.6.4.6. Phương pháp phân tích
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN
3.1. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CHUNG
3.1.1. Khái niệm
3.1.2. Trình tự ứng dụng phương pháp kiểm toán chung
3.2. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN CƠ BẢN
3.2.1. Khái niệm
3.2.2. Nội dung
3.2.2.1. Phương pháp phân tích đánh giá tổng quát
3.2.2.2. Phương pháp kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và số dư các tài khoản
3.3. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TOÁN TUÂN THỦ
3.3.1. Khái niệm
3.3.2. Nội dung
3.4. KỸ THUẬT CHỌN MẪU KIỂM TOÁN
3.4.1. Các khái niệm cơ bản
3.4.2. Sự cần thiết phải chọn mẫu kiểm toán
3.4.3. Các loại mẫu
3.4.3.1. Mẫu thống kê
3.4.3.2. Mẫu phi thống
3.4.4. Kỹ thuật chọn mẫu
3.4.4.1. Kỹ thuật chọn mẫu xác suất
3.4.4.2. Kỹ thuật chọn mẫu phi xác suất
3.4.4.3. Kỹ thuật phân tổ (phân nhóm)
3.4.5. Quy trình chọn mẫu trong kiểm toán
CHƯƠNG 4
TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC KIỂM TOÁN
4.1. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN
4.1.1. Khái quát chung về lập kế hoạch kiểm toán
4.1.2. Nội dunglập kế hoạch kiểm toán
4.2. THỰC HIỆN KIỂM TOÁN
4.2.1. Nghiên cứu, đánh giá hệ thống kế toán và các quy chế kiểm soát nội bộ
4.2.2. Kiểm toán các bộ phận của báo cáo tài chính
4.3. KẾT THÚC KIỂM TOÁN
5
4.3.1. Lập và hoàn chỉnh báo cáo kiểm toán
4.3.1.1. Các yếu tố cơ bản của báo cáo kiểm toán
4.3.1.2. Các dạng báo cáo kiểm toán
4.3.2. Giải quyết các sự kiện phát sinh sau khi ký báo cáo kiểm toán
CHƯƠNG 5
KIỂM TOÁN VIÊN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN
5.1. KIỂM TOÁN VIÊN
5.1.1. Các khái niệm về kiểm toán viên
5.1.2. Kỹ năng và khả năng của kiểm toán viên
5.1.3. Đạo đức nghề nghiệp
5.1.4. Tính độc lập của kiểm toán viên
5.1.4.1. Tính độc lập của kiểm toán viên
5.1.4.2. Nguy cơ ảnh hưởng đến tính độc lập của kiểm toán viên
5.1.4.3. Các biện pháp bảo vệ tính độc lập của kiểm toán viên
5.1.5. Các mối quan hệ cơ bản của kiểm toán viên trong hoạt động kiểm toán
5.1.5.1. Quan hệ với các trợ lý
5.1.5.2. Quan hệ với các chuyên gia
5.1.5.3. Quan hệ với các kiểm toán viên khác
5.1.5.4. Quan hệ với khách hàng
5.1.5.5. Quan hệ với kiểm toán viên nội bộ
5.1.5.6. Quan hệ với bên thứ ba
5.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KIỂM TOÁN
5.2.1. Tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ
5.2.1.1. Các mô hình tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ trên thế giới
5.2.1.2. Các mô hình tổ chức bộ máy kiểm toán nội bộ ở Việt Nam
5.2.2. Tổ chức bộ máy kiểm toán độc lập
5.2.2.1. Các mô hình tổ chức bộ máy kiểm toán độc lập trên thế giới
5.2.2.2. Các mô hình tổ chức bộ máy kiểm toán độc lập ở Việt Nam
5.2.3. Tổ chức bộ máy kiểm toán Nhà nước
5.2.3.1. Các mô hình tổ chức bộ máy kiểm toán Nhà nước trên thế giới
5.2.3.2. Mô hình tổ chức bộ máy kiểm toán Nhà nước ở Việt Nam
5. Mục tiêu định hướng nội dung chi tiết
TT
MTCT
Chương
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
1
- Phát biểu được khái
niệm kiểm toán
- Liệt được đối
tượng cụ thể của kiểm
toán
- Liệt được các
loại kiểm toán
- So sánh các loại
kiểm toán
- Phân tích các khai
niệm trong kiểm toán
- Phân tích sự cần
thiết phải kiểm toán
- Phân tích xu
hướng phát triển
của kiểm toán hiện
đại
2
- Phát biểu được các
khái niệm bản
trong kiểm toán
- Phát biểu được mục
tiêu kiểm toán
- Phát biểu khái niệm
về gian lân, sai sót,
trọng yếu, rủi ro kiểm
- Phân tích các
nguyên nhân dẫn đến
gian lận trong kế toán
tài chính
- Liệt phân tích
rủi ro trong quá trình
kiểm toán.
- Phân tích yêu cầu
- Vận dụng tính
trọng yêu trong
kiểm toán
- Phân tích sự ảnh
hưởng của các yếu
tố cấu thành hệ
thống kiểm soát nội
bộ.