ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
(Trình độ đào tạo: Đại học)
Tên học phần:
Tên tiếng Việt: QUẢN LÝ XUNG ĐỘT
Tên tiếng Anh: CONFLICT MANAGEMENT
Mã học phần: LUA112061
Ngành đào tạo: Luật
1. Thông tin chung về học phần
Học phần: ? Bắt buộc
?XTự chọn
Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng
? Khối kiến thức chung
? Khối kiến thức KHXH và NV
? Khối kiến thức cơ sở ngành
?X Khối kiến thức chuyên ngành
? Thực tập, thực tế, khóa luận tốt nghiệp
? Khối kiến thức tin học, ngoại ngữ
Số tín chỉ: 02
Giờ lý thuyết: 10
Giờ thực hành/thảo luận/bài tập
nhóm/sửa bài kiểm tra
19
Số giờ tự học 90
Bài kiểm tra lý thuyết (bài – giờ) 1-1
Bài kiểm tra thực hành (bài – giờ) 0-0
Học phần tiên quyết: Các học phần bắt buộc thuộc thuộc khối kiến
thức cơ sở ngành.
Học phần học trước: Các học phần bắt buộc thuộc thuộc khối kiến
thức cơ sở ngành
Học phần song hành:
- Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Luật Hành chính
. Thông tin chung về giảng viên
STT Học hàm, học vị, họ
tên
Số điện thoại
liên hệ Địa chỉ E-mail Ghi chú
1 TS. Lê Thị Nga 0903577138 ngalt@hul.edu.vn Phụ trách
2 Trần Thị Diệu Hà hattd@hul.edu.vn Tham gia
3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Học phần quản xung đột cung cấp những kiến thức kỹ năng về quản xung
đột: Khái niệm xung đột, nguyên nhân dẫn đến xung đột, chiến lược, hình thức, phương
pháp, nguyên tắc kỹ năng quản xung đột trong hòa giải đàm phán. Với các kiến
thức được cung cấp người học hình thành khả năng nhận diện các vấn đề xung đột pháp
luật; xung đột giữa pháp luật với thực tiễn, vận dụng pháp luật vào giải quyết tình huống.
Học phần cung cấp cho người học các kỹ năng lập kế hoạch đàm phán, nhận diện
những khó khăn trong quá trình đàm phán, lựa chọn phương pháp, chiến lược hình
thức giải quyết xung đột. Kỹ năng phân công phối hợp giữa các thành viên trong làm
việc nhóm. Kỹ năng thuyết trình và tranh biện trong đàm phán.
Sau khi kết thúc học phần người họckhả năng phân tích luật viết để hiểu chính
xác nội dung, hài hòa các quy định của các lĩnh vực pháp luật để giải quyết một tình
huống thực tế; vận dụng sáng tạo, linh hoạt các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết
các các tình huống đòi hỏi từ vị trí công việc.
4. Mục tiêu học phần
4.1. Về kiến thức: Hình thành hệ thống tri thức để nhận diện xung đột xuất hiện trong
hội; các k năng trong việc vận dụng thuyết thực hành các hình thức giải quyết
các loại xung đột qua đàm phán trong các hình thức giải quyết xung đột cụ thât hoà
giải, trọng tài hoặc thương lượng.
4.2. Về kỹ năng:
- Hình thành phát triển khả năng duy sáng tạo, mềm dẻo độc lập trong việc
vận dụng các hình thức và phương pháp giải quyết các tình huống xung đột xảy ra;
- Phát triển kỹ năng đàm phán qua việc hình thành các kỹ năng lắng nghe, kỹ năng đặt
câu hỏi và kỹ năng kiểm soát cảm xúc cá nhân;
- Hình thành phát triển năng hợp tác, khả năng tương tác giữa các thành viên khi
làm việc nhóm.
4.3.V thái đ
- Hình thành thái độ đúng đn trong nhìn nhn, đánh giá các hin tưng xung đt trong đi
sng xã hi;
- Hình thành tính ch đng, t tin, đc lp trong vic đưa ra các quyết đnh trong các tình
huống;
- Rèn luyn thái đnghiêm túc, chuyên cần hc tp, tích cc tham gia thảo lun, làm quen vi
các tình hung thc tế, tích cực xây dng bài ging.
5. Chuẩn đầu ra học phần
Ký hiệu
CĐR học phần
(CLOX) Nội dung CĐR CĐR của CTĐT
5.1.Kiến thức
CLO1 Nhận diện được thuyết xung đột quản trị xung
đột.
PLO2
CLO2 Áp dụng được kiến thức pháp luật và kiến thức chung
vào việc giải quyết các tình huống xung đột.
PLO3
5.2. Kỹ năng
CLO3 kỹ năng nhận diện, phân tích các quy phạm pháp
luật có liên quan để giải quyết các tình huống đặt ra.
PLO7
CLO4 khả năng tương tác, phối hợp trong hoạt động
nhóm trong quá trình thực hành các bài tập nhóm.
PLO8
CLO5 Có khả năng xây dựng kế hoạch quản trị xung đột, khả
năng đàm phán qua việc sử dụng kỹ năng lắng nghe,
kỹ năng đặt câu hỏi kỹ năng kiểm soát cảm xúc
nhân.
PLO8
5.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
CLO6 Nghiêm túc và có trách nhiệm trong công việc. PLO11
+ Số bài kiểm tra giữa kì: 01 bài kiểm tra
6. Ma trận th hiện sự đóng góp của các chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào
việc đạt được các chuẩn đầu ra của CTĐT (PLO) các chỉ số PI (Performance
Indicator)
CLO PLO1 PLO2 PLO3 PLO4 PLO5 PLO6 PLO7 PLO8
P
L
O
9
PLO10 P
Liệt kê PI CLO
đóng góp, hỗ trợ
đạt được ghi
mức đạt
CLO 1 R, A PI2.3
CLO 2 R
PI3.1, PI3.2,, PI3.3,
PI3.4
CLO 3 R PI7.1, PI7.2
CLO4 M PI8.3
CLO5 I PI 8.2
CLO6 M
PI11.1, PI11.2
Học
phần
QLXĐ
R, A R R M
IM
1I,
3R,
2M
1A.
7. Tài liệu học tập
7.1 Tài liệu bắt buộc
[1]. Tập bài giảng dưới hình thức power point, TS. Lê Thị Nga
[2]. Getting to yes, Roger Fisher and William Ury, A Penguin Books.
(Bản dịch sang tiếng Việt do TS. Lê Thị Nga biên dịch).
Tài liệu có tại: 1) Thư viện Trường Đại học Luật, Đại học Huế; 2) bản dịch do giảng
viên cung cấp.
7.2. Tài liệu tham khảo
[3] Getting past no. Negotiating your way from confrontation to cooperation,
William Ury, Bantan Books.
8. Đánh giá kết quả học tập. (Tham khảo thêm trang 86 - 92 tài liệu Đinh Thành
Việt)
- Thang điểm: 10/10 (theo trọng số 40%-60%)
Đánh
giá
Trọng số Hình
thức
đánh giá
Nội
Dung
Trọng số Phương
pháp
đánh giá
CĐR Đánh giá
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Điểm
quá
trình
10 40% A1.
Chuyên
cần
Tham gia đầy đủ
số buổi lên lớp
theo kế hoạch.
Chăm chú nghe
giảng;
Tham gia thảo
luận.
10% Điểm danh
quan sát
người học
trong quá
trình học tập
trên lớp
CLO6 Đánh giá
sự chuyên
cần ý
thức, thái
độ trong
giờ học (trả
lời câu hỏi,
tham gia
thảo
luận,thuyết
trình).
A2. Hoạt
động tự
học,
chuẩn bị
trên lớp.
Đưa ra các câu
hỏi phản biện,
tranh luận;
Chuẩn bị tài liệu,
bài cá nhân/theo
nhóm.
15%
-Quan sát
nhận xét:
Chuẩn bị
nội dung
làm việc
nhân/ nhóm,
thực hiện
làm việc
nhóm /cá
nhân; ơng
tác với
nhân/nhóm;
trình bày bài
tập bài tập
nhóm về các
hình thức
đàm phán
hòa giải.
CLO1
CLO2
CLO3
CLO4
CLO5
CLO6
Đánh giá
mức độ
chuẩn bị;
đánh giá
mức độ
tương tác
trong
nhóm: kỹ
năng, thái
độ; đánh
giá mức độ
hoàn thành
bài tập
(qua sản
phẩm nộp).
A3. Hoạt
động tự
học
kiểm tra
trên lớp
Bài kiểm tra cá
nhân 15%
Chấm bài
kiểm tra
nhân.
CLO1
CLO2
CLO3
CLO5
CLO6
Điểm bài
kiểm tra
Điểm
cuối
kỳ
10 60%
Thi tự
luận/giải
quyết vụ
việc theo
nhóm/
tiểu luận
Bài thi/ bài tiểu
luận) 60%
Thi tập
trung: Đề thi
+ đáp án
theo mức độ
nhận thức
(trong ngân
hàng đề thi)
Thi không
tập trung:
Chủ đề tiểu
luận (hình
thức/nội
dung/phươn
g pháp tiểu
luận).
CLO1
CLO2
CLO3
CLO5
CLO6
.Chấm
điểm tự
luận/chấm
điểm kết
quả kết
hợp giữa
hồ đàm
phán
thực hành
đàm phán/
tiểu luận
theo đáp án
thang
điểm.
9. Quy định đối với người học
9.1. Nhiệm vụ của người học