
1
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT
MÔN SINH LÝ HỌC HOẠT ĐỘNG THẦN KINH CẤP CAO
Đại học Quốc gia Hà Nội
Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Khoa Tâm lý học Bộ môn: Tâm lý học đại cƣơng
1. Thông tin về giảng viên
1.1.Họ và tên giảng viên 1: Nguyễn Thị Minh Hằng
Chức danh, học hàm, học vị: tiến sĩ Tâm lý học
Thời gian, địa điểm làm việc: thứ 2, 6 tại Phòng 110, tầng 1 nhà D, Khoa Tâm lý
học, Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn,
336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Địa chỉ liên hệ: Khoa Tâm lý học, Trƣờng Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn,
tầng 1, nhà D, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại: 84-4-8588003, di động: 0945688896, e-mail: hang_3000@yahoo.com
Các hướng nghiên cứu chính:
- Hoạt động thần kinh cấp cao và tâm lý
- Tâm lý học phát triển
- Các phƣơng pháp nghiên cứu trong TLH lâm sàng
- Tâm lý học đƣờng
- TLH hành vi lệch chuẩn
- Gia đình và sự phát triển tâm lý trẻ em
1.2. Họ và tên giảng viên 2: Võ Thị Minh Chí
Chức danh, học hàm, học vị: phó giáo sƣ, tiến sĩ Tâm lý học
Thời gian, địa điểm làm việc: tất cả các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 tại Viện tâm sinh lý,
Trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội.
Địa chỉ liên hệ: Viện Tâm – sinh lý, Trƣờng Đại học sƣ phạm Hà Nội, 136 Xuân
Thuỷ, Dịch Vọng, Hà Nội.

2
Điện thoại: 84-4-7547225.
Các hướng nghiên cứu chính:
- Hoạt động thần kinh và tâm lý
- Tâm bệnh học
- Tâm lý học y học
2. Thông tin chung về môn học
2.1. Tên môn học: Hoạt động thần kinh cấp cao (HĐTKCC)
2.2. Mã số môn học:
2.3. Số tín chỉ: 3
2.4. Môn học: Bắt buộc
2.5. Các môn học tiên quyết: Giải phẫu sinh lý ngƣời
2.6. Các môn học kế tiếp: Tâm lý học thần kinh, Tâm bệnh học đại cƣơng, Tâm
bệnh học trẻ em.
2.7. Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 29 giờ
+ Bài tập: 2 giờ
+ Thảo luận: 8 giờ
+ Tự học: 6 giờ
2.8. Địa chỉ Khoa phụ trách môn học: Khoa Tâm lý học, Trƣờng Đại học Khoa học
Xã hội và Nhân văn, tầng 1, nhà D, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
3. Mục tiêu môn học:
3.1. Mục tiêu chung:
3.1.1. Kiến thức:
Nắm đƣợc đối tƣợng, nhiệm vụ và ý nghĩa của môn học “Hoạt động thần kinh
cấp cao”. Phân bịêt đƣợc hai khái niệm: hoạt động thần kinh cấp cao và hoạt
động thần kinh cấp thấp.

3
Ngƣời học cần hiểu đƣợc nội dung các khái niệm cơ bản của môn học, nắm
đƣợc ý nghĩa và mối liên hệ của hoạt động thần kinh cấp cao với các hiện
tƣợng tâm lý ngƣời.
Lịch sử nghiên cứu HĐTKCC.
Hiểu và phân tích đƣợc các nguyên tắc, các quy luật của HĐTKCC.
Trình bày và phân tích đƣợc phƣơng pháp nghiên cứu phản xạ có điều kiện,
cơ chế thành lập phản xạ có điều kiện. Lấy đƣợc các ví dụ trong đời sống nói
chung và các hiện tƣợng tâm lý nói riêng để chứng minh và phân tích đặc
điểm cũng nhƣ vai trò của phản xạ có điều kiện.
Nắm vững học thuyết về hệ thống chức năng của Anôkhin: khái niệm, cơ sở
khoa học, cấu trúc của một hệ thống chức năng, ý nghĩa của học thuyết đối
với Tâm lý học.
Nắm đƣợc đặc điểm của hai quá trình thần kinh là ức chế và hƣng phấn. Lý
giải đƣợc cơ chế sinh lý của giấc ngủ, chiêm bao và thôi miên.
Phân tích đƣợc các đặc điểm hoạt động thần kinh cấp cao ở ngƣời.
Phân tích đƣợc các biểu hiện bệnh lý của HĐTKCC.
Giải thích đƣợc cơ chế sinh lý của một số hiện tƣợng tâm lý (cảm giác, tri
giác, chú ý, trí nhớ, tƣ duy, tƣởng tƣợng, xúc cảm …).
3.1.2. Kỹ năng:
Sử dụng tốt các kỹ năng tự nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị xemina và trình
bày một vấn đề sinh lý học.
Có khả năng làm việc theo nhóm
Kỹ năng giải thích đƣợc cơ sở HĐTKCC của các hiện tƣợng tâm lý.
Kỹ năng phân tích các bài tập tình huống dƣới góc độ của HĐTKCC.
3.1.3. Thái độ:
Tham gia đầy đủ các buổi lên lớp, chuẩn bị tốt các bài thảo luận và bài tập
do giáo viên yêu cầu, tích cực phát biểu trên lớp, trong các giờ xemina;

4
Có thái độ khách quan về mối quan hệ giữa sinh lý và tâm lý.
3.2. Mục tiêu của từng bài học cụ thể
Mục tiêu
Nội dung
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Nội dung 1
Nắm đƣợc khái
niệm về HĐTKCC
Phân biệt đƣợc
HĐTKCC và
HĐTK cấp thấp.
Nêu ví dụ phân tích
mối liên hệ giữa
HĐTKCC và các
hiện tƣợng tâm lý.
Nội dung 2
Nêu đƣợc các giai
đoạn nghiên cứu
HĐTKCC
Hiểu đƣợc các đặc
điểm của từng giai
đoạn phát triển
HĐTKCC và các
nghiên cứu tiêu
biểu của mỗi giai
đoạn.
Phân tích đƣợc các
thành trong tựu
nghiên cứu
HĐTKCC và phân
tích ý nghĩa của
chúng trong việc lý
giải các hiện tƣợng
tâm lý.
Nội dung 3
Trình bày đƣợc nội
dung cơ bản của
học thuyết về
HĐTKCC của I.P.
Pavlov.
Hiểu đƣợc ý nghĩa
của học thuyết về
HĐTKCC của I.P.
Pavlov đối với
Tâm lý học.
Phân tích một ví dụ
để chứng minh
rằng hoạt động tâm
lý là kết quả và
biểu hiện của các
quá trình phân tích
và tổng hợp các tín
hiệu từ môi trƣờng
bên ngoài.
Nắm đƣợc các khái
niệm: phản xạ,
Phân biệt đƣợc các
khái niệm: phản xạ
Phân tích một ví dụ
cụ thể để chứng

5
Nội dung 4
cung phản xạ, điểm
ƣu thế, vòng phản
xạ, bản năng.
không điều kiện và
phản xạ có điều
kiện, lấy ví dụ cho
mỗi loại phản xạ có
điều kiện (PXCĐK).
minh rằng các hiện
tƣợng tâm lý đƣợc
hình thành trên cơ
sở của các
PXCĐK.
Nội dung 5
- Nắm đƣợc sơ
lƣợc về một số
phƣơng pháp
nghiên cứu
HĐTKCC
- Cơ chế hình thành
PXCĐK
Hiểu đƣợc nội
dung của các
thuyết khác nhau
về việc cơ chế hình
thành đƣờng liên
hệ thần kinh tạm
thời.
Phân tích đƣợc
quan niệm của
Pavlov và quan
niệm hiện nay về
cơ chế hình thành
PXCĐK.
Nội dung 6
Trình bày đƣợc đặc
điểm của hoạt động
phân tích và tổng
hợp của võ não và
nắm đƣợc nội dung
cơ bản của học
thuyết về hệ thống
chức năng.
Phân biệt đƣợc hệ
thống chức năng và
cung phản xạ. Phân
tích đƣợc ý nghĩa
của học thuyết về
hệ thống chức năng
của Anôkhin đối
với Tâm lý học.
Phân tích một số ví
dụ cụ thể để chứng
minh rằng các hiện
tƣợng tâm lý, đặc
biệt là các hiện
tƣợng tâm lý cấp
cao đƣợc hình
thành trên cơ sở
của các hệ thống
chức năng thần
kinh.
Nội dung 7
Trình bày đƣợc đặc
điểm và phân loại
các ức chế không
điều kiện và ức chế
Hiểu đƣợc ý nghĩa
của các loại ức chế
có điều kiện trong
hoạt động sống của
Vận dụng đƣợc
kiến thức về các
loại ức chế có điều
kiện để giải thích

