ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN RÈN NGHỀ
1. Tên học phần: kỹ năng sản xuất giống cá nước ngọt
- Mã số học phần: SAQ413
- Số tín chỉ: 01
- Tính chất của học phần: Bắt buộc
- Ngành (chuyên ngành): Nuôi trồng Thuỷ sản
2. Phân bổ thời gian học tập:
- Thời gian tính theo tiết chuẩn, 2 tín chỉ = 30 tiết chuẩn= 10 ngày = 20 buổi
học lý thuyết: 2 buổi
trực tiếp rèn kỹ năng: 16 buổi
Kiểm tra tổng kết: 2 buổi
3. Đánh giá học phần
Sau mỗi bài rèn nghề, giáo viên đánh giá điểm cho sinh viên theo thang
điểm 10. Tổng hợp kết quả học phần rèn nghề của sinh viên sẽ được đánh giá
theo thang điểm 10 và thang điểm 4, tương ứng các mức: Giỏi, Khá, Trung
bình, Yếu, Kém. Sinh viên có kết quả tổng hợp loại yếu, kém sẽ phải học rèn
nghề lại.
4. Điều kiện học
4.1. Các học phần học trước: Các học phần cơ sở, học phần chuyên ngành: Di
truyền và chọn giống thuỷ sản; Dinh dưỡng và Thức ăn TS; Bệnh học thuỷ sản;
Công trình và thiết bị nuôi trồng thuỷ sản; Kỹ thuật sản xuất giống và nuôi cá nước
ngọt.
4.2. Cơ sở vật chất:
Ao nuôi, bể cho cá đẻ, bể ấp trứng
5. Mục tiêu đạt được sau khi kết thúc học phần
5.1. Kiến thức
. Nắm chắc một số đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của cá chép, trắm cỏ, trôi
(rô hu, mrigan), mè trắng, mè hoa, rô phi.....
. Kỹ thuật chuẩn bị ao nuôi vỗ cá bố mẹ và ao ương;
. Nắm chắc yêu cầu tuyển chọn và nuôi vỗ cá bố mẹ;
. Kỹ thuật ấp trứng, ương nuôi và vận chuyển cá bột, hương, giống;
. Các biện pháp phòng bệnh tổng hợp, chẩn đoán và trị bệnh do môi trường,
ký sinh trùng, nấm và vi khuẩn gây ra cho cá nuôi nước ngọt.
- Kỹ năng:
Chuẩn bị được ao ương, nuôi; Đưa cá bố mẹ vào nuôi vỗ; Nuôi vỗ được cá
bố mẹ; Chọn được cá bố mẹ thành thục và cho cá đẻ;Ấp trứng, ương nuôi, theo dõi
và vận chuyển được cá bột, hương, giống. Phòng, chẩn đoán và trị được một số
bệnh thường gặp do môi trường, ký sinh trùng, nấm và vi khuẩn gây ra cho cá.
- Thái độ:
+ Tuân thủ quy trình kỹ thuật sản xuất giống cá nước ngọt;