1
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG - LÂM
BẮC GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2020
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
1.
Thông tin chung về học phần
- Mã học phần: KTO2066
- Số tín chỉ: 02
-
Loại học phần: Tự chọn
- Các học phần tiên quyết: Kế toán tài chính doanh nghiệp 2
- Các học phần song hành: Không
- Các yêu cầu đối với học phần (nếu có): Không
-
Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: Bộ môn Kế toán, khoa Kinh tế - Tài chính.
-
Số tiết qui định đối với các hoạt động
+ Nghe giảng lý thuyết: 23 tiết
+ Hoạt động theo nhóm: tiết
* Thảo luận: tiết
+ Tự học: 90 giờ
* Làm bài tập: tiết
+ Tự học có hướng dẫn: giờ
+ Thực hành, thí nghiệm: 15 tiết
* Bài tập lớn, thảo luận: giờ
2. Thông tin chung về các giảng viên
TT
Học hàm, học vị, họ
tên
Số điện
thoại
Ghi
chú
1
Nguyễn Thị Ưng
0983874938
2
Phạm Thị Dinh
0975194298
3
Phạm Thị Thanh Lê
0988083918
4
Hoàng Ninh Chi
0918022866
5
Trần Thị Ngọc Ánh
0915288988
3. Mục tiêu của học phần
+ Yêu cầu về kiến thức : Nghiên cứu học phần Hệ thống thông tin kế toán giúp
sinh viên nắm được những vấn đề cơ bản :
- Khái niệm, chức năng và vai trò của hệ thống thông tin kế toán.
- Cách thức tổ chức dữ liệu trong hệ thống thông tin kế toán.
2
- Kiểm soát trong hệ thống thông tin kế toán.
- Khái niệm chu trình kinh doanh các chu trình kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Quy trình tổ chức hệ thống thông tin kế toán trong điều kiện tin học hóa.
- Quy trình cách thức đánh giá, lựa chọn và triển khai phần mềm kế toán trong
doanh nghiệp.
+ Yêu cầu về kỹ năng: Bước đầu, sinh viên có khả năng thực hiện công tác của
một chuyên viên phân tích hệ thống, thực hiện dịch vụ vấn, thiết kế, tổ chức phân
tích, tổ chức xử lý, đánh giá kiểm soát hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp
có sử dụng phần mềm kế toán.
- Yêu cầu về năng lực tự chủ, trách nhiệm nghề nghiệp: Người học cần thái
độ tích cực nghe giảng trên lớp, chăm chỉ trong việc chuẩn bị bài ở nhà, chủ động trong
giải quyết công việc, hỗ trợ và hợp tác làm việc theo nhóm có kết quả.
Ghi chú: Mục tiêu của học phần được thể hiện tại Phụ lục 2
4. Chuẩn đầu ra của học phần (LO – Learning Out Comes)
STT
Mã CĐR
(LO)
Mô tả CĐR học phần
1
LO.1
Chuẩn đầu ra về kiến thức
LO.1.1
Hiểu được khái niệm, bản chất, phân loại, cấu trúc của hệ thống
thông tin kế toán, sở dữ liệu và mô hình cơ sở dữ liệu, kiểm soát
nội bộ HTTTKT, chu trình kế toán về doanh thu, chi phí, sản xuất;
Thiết kế hệ thống, thực hiện tổ chức phân tích vận hành hệ thống
thông tin kế toán.
2
LO.2
Chuẩn đu ra về kỹ ng
LO.2.1
Trình bày được thông tin kế toán dưới các ng cụ kỹ thuật tả
thông tin kế toán.
Phân tích các thông tin kế toán qua các chu trình kế toán chi phí,
doanh thu, chu trình sản xuất
Đánh giá sự mất an toàn trung thực của thông tin kế toán trong
kiểm soát nội bộ hệ thống thông tin kế toán.
LO.2.2
duy phân tích biện chứng các thông tin kế toán chi phí, doanh
thu, chu trình sản xuất qua các lưu đồ, sơ đồ thông tin kế toán
Có kỹ năng lập luận, tư duy hệ thống và giải quyết các vấn đề liên
quan đến thông tin kế toán cung cấp, kiểm soát nội bộ các thông
tin kế toán nhằm phục vụ cho nhà quản trị và giúp nhà quản trị lựa
chọn được phương án kinh doanh tối ưu nhất.
LO.2.3
kỹ năng thiết kế hệ thống, thực hiện tổ chức phân tích vận
hành hệ thống thông tin kế toán. Tiếp cận khai thác các nguồn
thông tin, liên quan đến HTTTKT để phục vụ cho chuyên môn,
nghiệp vụ.
3
3
LO.3
Năng lực tự chủ & trách nhiệm nghề nghiệp
LO.3.1
Có khả năng tự học, nghiên cứu các vấn đề liên quan đến hệ thống
thông tin kế toán để giải quyết các vấn đề phát sinh trong thực tiễn.
Ghi chú: hóa chuẩn đầu ra học phần đánh giá mức độ tương thích của chuẩn đầu
ra học phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1
5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Hệ thống thông tin Kế toán học phần 2 tín chỉ tự chọn thuộc khối kiến thức
chuyên ngành. Học phần này cung cấp các khái niệm các cách thức tổ chức, xử lý, đánh
giá kiểm soát hệ thống thông tin kế toán trong điều kiện tin học hóa, đồng thời giới
thiệu về các chu trình kinh doanh của một doanh nghiệp. Từ đó làm cơ sở để có thể tiếp
cận được công tác kế toán trong thực tế của doanh nghiệp.
6. Mức độ đóng góp của các bài giảng để đạt được chuẩn đầu ra của học phần
Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó:
+ Mức 1: Thấp
+ Mức 2: Trung bình
+ Mức 3: Cao
Bài giảng
Chuẩn đầu ra của học phần
LO.1.1
LO.2.1
LO.2.2
LO.2.3
LO.3.1
Chương 1
2
2
2
2
Chương 2
2
2
2
2
2
Chương 3
2
3
2
2
2
Chương 4
2
3
3
2
3
Chương 5
2
3
3
3
3
7. Danh mục tài liệu
7.1. Tài liệu bắt buộc
1. Nguyễn Hữu Ánh, Trần Trung Tuấn, Giáo trình Hệ thống thông tin kế toán,
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
7.2. Tài liệu tham khảo:
2. Nguyễn Hữu Ánh – Phạm Đức Cường (2020), “Giáo trình Nguyên lý kế toán"
Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
3. Bộ Tài chính (2015), hệ thống kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp
quyển 1, NBX Tài chính, Hà Nội.
4. Đặng Thị Loan (2016). Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp,
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
5.Lê Văn Luyện; Đào Nam Giang (2014) Giáo trình kế toán tài chính, NXB Dân
trí.
6. Đặng Thị Loan (2011) giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp,
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân.
4
7. Ngô Thế Chi; Trương Thị Thủy (2010) giáo trình kế toán tài chính, NXB Tài
chính
8. Các website:
http://www.danketoan.com;
http://www.tapchiketoan.com,
http://www.webketoan.com/,
http://ketoantruong.com.vn,
http://hoiketoan-tp.org.vn,
8. Quy định của học phần
8.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần.
- Tích cực, chủ động tham gia thảo luận nhóm.
- Hoàn thành các câu hỏi, bài tập về nhà được giao trong bài giảng.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện ở phụ lục 3)
8.2. Phần thí nghiệm, thực hành:
- Tham gia đầy đủ các bài thực hành.
- Kết thúc bài thực hành phải nộp báo cáo đầy đủ.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện ở phụ lục 3)
8.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận (không)
8.4. Phần khác (không)
- Phần lý thuyết: giảng dạy trên lớp bằng cách hình thức thuyết trình, diễn giải nội dung
vấn đề. Phát vấn yêu cầu sinh viên trả lời và nhận xét, kết luận.
- Phần thực hành: Giao đề bài hướng dẫn sinh viên thực hiện, thu sản phẩm đánh
giá.
9. Phương pháp giảng dạy
- Phần thuyết: giảng dạy trên lớp bằng các phương pháp: thuyết trình, diễn giải;
phương pháp giảng dạy chủ động (động não; mô phỏng; tình huống); Phát vấn.
- Phần thực hành: Giảng dạy bằng các phương pháp: dựa trên vấn đề, đóng vai.
(Phương pháp giảng dạy được thể hiện ở phụ lục 3)
10. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập
10.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt được và thể hiện, đánh giá được các
kết quả học tập của học phần:
- Phương pháp kiểm tra, đánh giá: Vấn đáp/tự luận/thực hành
- Hình thức kiểm tra, đánh giá:
+ Điểm chuyên cần: được đánh giá căn cứ vào tinh thần và thái độ học tập của sinh
viên.
+ Kiểm tra thường xuyên: Tự luận
+ Thi giữa học phần: Tự luận
5
+ Thi kết thúc học phần: Tự luận/ trắc nghiệm.
(Phương pháp kiểm tra đánh giá được thể hiện ở phụ lục 4)
10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số
+ Thang điểm đánh giá: Theo thang điểm 10.
+ Trọng số đánh giá kết quả học tập
Bảng 1: Đánh giá CĐR của học phần
CĐR của
học phần
Điểm kiểm tra quá trình
Điểm thi
Chuyên cần
Bài kiểm tra
thường xuyên
Bài thi giữa học
phần
Thi tự luận
hoặc trắc
nghiệm
10%
20%
20%
50%
Hệ thống
thông tin Kế
toán
X
X
X
X
Bảng 2: Đánh giá học phần
Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần
TT
Hình thức
Trọng số
điểm
Tiêu chí đánh giá
CĐR
của HP
Điểm
tối đa
1
Điểm chuyên cần,
ý thức học tập,
tham gia thảo luận
10%
Thái độ tham dự (2%)
Trong đó:
- Luôn chú ý tham gia các hoạt
động (2%)
- Khá chú ý, có tham gia (1,5%)
- Có chú ý, ít tham gia (1%)
- Không chú ý, không tham gia
(0%)
2
Thời gian tham dự (8%)
- Nếu vắng 01 tiết trừ 1 %
- Vắng quá 20% tổng số tiết của
học phần thì không đánh giá.
8
Bảng 2.2. Đánh giá bài kiểm tra thường xuyên thi giữa học phần
Tiêu chí
Trọng số
Giỏi
Xuất sắc
(8,5-10)
Khá
(7,0-8,4)
Trung
bình
(5,5-6,9)
Trung
bình yếu
(4,0-5,4)
Kém
<4,0
Bài kiểm tra thường xuyên