
1
BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG - LÂM
BẮC GIANG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang, ngày 15 tháng 12 năm 2020
ĐỀ CƢƠNG HỌC PHẦN NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
1.
Thông tin chung về học phần
- Mã học phần: KTO2002
- Số tín chỉ: 03
-
Loại học phần: Bắt buộc
- Các học phần tiên quyết: Không
- Các học phần song hành: Không
- Các yêu cầu đối với học phần (nếu có): Không
-
Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần: Bộ môn Kế toán, khoa Kinh tế - Tài
chính.
-
Số tiết qui định đối với các hoạt động
+ Nghe giảng lý thuyết: 30 tiết
+ Hoạt động theo nhóm: tiết
* Thảo luận: tiết
+ Tự học: 120 giờ
* Làm bài tập: tiết
+ Tự học có hƣớng dẫn: giờ
+ Thực hành, thí nghiệm: 30 tiết
* Bài tập lớn, thảo luận: giờ
2. Thông tin chung về các giảng viên
TT
Học hàm, học vị,
họ tên
Số điện
thoại
Email
Ghi chú
1
Phạm Thị Thanh Lê
0988083918
Phamthanhle.nlbg@gmaill.com
2
Nguyễn Thị Ƣng
0983874938
Falcon83bg@gmail.com
3
Phạm Thị Dinh
0975194298
dinhcdnlbg@gmail.com
4
Hoàng Ninh Chi
0918022866
Ninhchi28@gmail.com
5
Trần Thị Ngọc Ánh
0915288988
Ttna2411@gmail.com
3. Mục tiêu của học phần
- Yêu cầu về kiến thức: Sinh viên hiểu đƣợc những kiến thức cơ bản về kế toán:
khái niệm, định nghĩa, đối tƣợng, nguyên tắc, chức năng nhiệm vụ, vai trò của kế toán;
các phƣơng pháp kế toán; vận dụng các phƣơng pháp kế toán vào quá trình hoạt động
kinh doanh căn bản của một đơn vị cụ thể.
-
Yêu cầu về kỹ năng:
Giải thích những vấn đề cơ bản của nguyên lý kế toán nhƣ khái niệm, định
nghĩa, chức năng, đối tƣợng và phƣơng pháp của kế toán; các nguyên lý, nguyên tắc
trong kế toán; Giải thích công việc kế toán, các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu; Trình bày
quy trình kế toán cơ bản và đơn giản qua các bƣớc: Chứng từ - Tài khoản, Sổ kế toán -
Báo cáo tài chính. Vận dụng các phƣơng pháp kế toán để thực hiện một chu trình kế
toán cơ bản qua các bƣớc: Chứng từ - Tài khoản, Sổ kế toán - Báo cáo tài chính.

2
- Yêu cầu về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp:
+ Có ý thức tuân thủ những nguyên tắc, những phƣơng pháp kế toán;
+ Luôn cẩn trọng khi thực hiện công việc liên quan đến kế toán.
Ghi chú : Mục tiêu của học phần được thể hiện tại Phụ lục 2
4. Chuẩn đầu ra của học phần (LO – Learning Out comes)
STT
Mã CĐR
(LO)
Mô tả CĐR học phần
Sau khi học xong môn học này, người học có thể:
1
LO.1
Chuẩn đầu ra về kiến thức
LO.1.1
Giải thích đƣợc bản chất cung cấp thông tin cho việc ra quyết định
của kế toán và vai trò của kế toán trong nền kinh tế. Khái quát đƣợc
đối tƣợng của hạch toán kế toán. Giải thích các nguyên tắc kế toán
và ảnh hƣởng của chúng đến các nghiệp vụ kế toán
LO.1.2
Vận dụng các nguyên tắc kế toán, các phƣơng pháp kế toán để tổ
chức công tác kế toán trong các đơn vị kinh tế từ khâu lập chứng từ,
định khoản, ghi sổ kế toán và lập các báo cáo kế toán.
2
LO.2
Chuẩn đầu ra về kỹ năng
LO.2.1
Nhận dạng, phân tích các nghiệp vụ kinh tế cơ bản để phản ánh vào
chứng từ, định khoản kế toán, lập báo cáo kế toán.
LO.2.2
Phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu trong doanh
nghiệp và định khoản chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
3
LO.3
Chuẩn đầu ra về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề nghiệp
LO.3.1
Tuân thủ pháp luật, có đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực kế
toán, tài chính, có thái độ làm việc nghiêm túc; có ý thức trách
nhiệm xã hội và bảo vệ môi trƣờng.
Ghi chú: Mã hoá chuẩn đầu ra học phần, đánh giá mức độ tương thích của chuẩn đầu
ra học phần chương trình đào tạo được thể hiện tại Phụ lục 1
5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Nguyên lý kế toán là học phần 3 tín chỉ bắt buộc thuộc khối kiến thức cơ sở của
chuyên ngành kế toán. Học phần này nghiên cứu các nội dung: Tổng quan về kế toán; các
phƣơng pháp kế toán cơ bản của hạch toán kế toán nhƣ: phƣơng pháp chứng từ; phƣơng
pháp tài khoản; phƣơng pháp tính giá; phƣơng pháp tổng hợp và cân đối kế toán. Cách ghi
chép cách ghi vụ kế toán vào sổ sách kế toán theo các hình thức kế toán để theo dõi chi
tiết và theo dõi tổng hợp các đối tƣợng kế toán trong một đơn vị kinh tế - xã hội.
6. Mức độ đóng góp của các bài giảng để đạt đƣợc chuẩn đầu ra của học phần
Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng đƣợc mã hóa theo 3 mức, trong đó:
+ Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc ngƣời học có thể nhớ lại các điều đặc biệt
hoặc tổng quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc… đã
đƣợc học. Ở cấp độ này ngƣời học cần nhớ lại đúng điều đƣợc hỏi đến).
+ Mức 2: Trung bình (Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, ngƣời học cần nắm đƣợc
ý nghĩa của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ).

3
+ Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Ngƣời học có khả
năng chia các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để có thể chỉ ra các yếu
tố, các mối liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc của chúng).
+ Mức 1: Thấp
+ Mức 2: Trung bình
+ Mức 3: Cao
Bài giảng
Chuẩn đầu ra của học phần
LO.1.1
LO.1.2
LO.2.1
LO.2.2
LO.3.1
Chƣơng 1
2
…
…
…
…
Chƣơng 2
2
2
1
1
2
Chƣơng 3
2
2
1
1
2
Chƣơng 4
2
2
1
1
2
Chƣơng 5
2
2
1
1
2
Chƣơng 6
2
2
1
1
2
7. Danh mục tài liệu
7.1. Tài liệu học tập chính
1. Võ Văn Nhị (2018) Giáo trình Nguyên lý kế toán, Trƣờng Đại học Kinh tế
Thành phố Hồ Chí Minh, NXB Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Trần Quý Liên - Trần Văn Thuận - Phạm Thành Long (2015). “Giáo trình
Nguyên lý kế toán” Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
3. Nguyễn Hữu Ánh – Phạm Đức Cƣờng (2020), “Giáo trình Nguyên lý kế
toán" Nhà xuất bản Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội.
7.2. Tài liệu tham khảo
4. Phạm Thị Thanh Lê (2017) Bài giảng Nguyên lý kế toán, Trƣờng Đại học
Nông - Lâm Bắc Giang.
5. Đặng Văn Sáng (2020). Hƣớng dẫn thực hành lập sổ sách kế toán báo cáo tài
chính; báo cáo thuế GTGT trên Excel, NXB Tài chính, Hà Nội;
6. Đặng Thị Loan (2016). Giáo trình kế toán tài chính trong các doanh nghiệp,
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân;
7. Võ Văn Nhị (2018), Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội.
8. Thông tƣ 200/2014/TT - BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài chính,
Nhà xuất bản Tài chính năm 2014.
8. Quy định của học phần
8.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lƣợng của học phần;
- Tích cực, chủ động tham gia thảo luận nhóm;
- Hoàn thành các câu hỏi, bài tập về nhà đƣợc giao trong bài giảng;
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)

4
8.2. Phần thí nghiệm, thực hành:
- Tham gia đầy đủ các bài thực hành.
- Kết thúc bài thực hành phải nộp báo cáo đầy đủ.
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận
Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài tập tổng hợp về hạch toán kế toán
quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
8.4. Phần khác (không)
9. Phƣơng pháp giảng dạy
- Phần lý thuyết: Sử dụng phƣơng pháp thuyết giảng, nêu vấn đề, phát vấn, giải
thích, phân tích, khái quát hóa, tình huống.
- Phần thực hành: Bài tập tình huống, Giao đề bài và hƣớng dẫn sinh viên thực
hiện, thu sản phẩm và đánh giá.
(Phương pháp giảng dạy được thể hiện tại Phụ lục 3)
10. Phƣơng pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập
10.1. Các phƣơng pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt đƣợc và thể hiện, đánh giá đƣợc các
kết quả học tập của học phần:
- Phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá: Vấn đáp/tự luận/thực hành
- Hình thức kiểm tra, đánh giá:
+ Điểm chuyên cần: đƣợc đánh giá căn cứ vào tinh thần và thái độ học tập của
sinh viên.
+ Kiểm tra thƣờng xuyên: Tự luận
+ Thi giữa học phần: Tự luận
+ Thi kết thúc học phần: Tự luận/ trắc nghiệm/ vấn đáp.
(Phương pháp kiểm tra đánh giá được thể hiện tại Phụ lục 4)
10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số
+ Thang điểm đánh giá: Theo thang điểm 10.
+ Trọng số đánh giá kết quả học tập
Bảng 1: Trọng số đánh giá kết quả học tập
CĐR của học
phần
Điểm kiểm tra quá trình
Điểm thi
Chuyên cần
Bài kiểm tra
thƣờng
xuyên
Bài thi giữa
học phần
Thi tự luận/ trắc
nghiệm/vấn đáp
10%
20%
20%
50%
Nguyên lý kế
toán
x
x
x
x

5
Bảng 2: Đánh giá học phần
Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần
TT
Hình thức
Trọng
số điểm
Tiêu chí đánh giá
CĐR
của
HP
Điểm
tối đa
1
Điểm chuyên
cần, ý thức học
tập, tham gia
thảo luận
10%
Thái độ tham dự (2%)
Trong đó:
- Luôn chú ý và tham gia các hoạt
động (2%)
- Khá chú ý, có tham gia (1,5%)
- Có chú ý, ít tham gia (1%)
- Không chú ý, không tham gia (0%)
2
Thời gian tham dự (8%)
- Nếu vắng 01 tiết trừ 1 %
- Vắng quá 20% tổng số tiết của học
phần thì không đánh giá.
8
Bảng 2.2. Đánh giá bài kiểm tra thường xuyên, bài thực hành và thi giữa học phần
Tiêu chí
Trọng số
Giỏi –
Xuất sắc
(8,5-10)
Khá
(7,0-8,4)
Trung
bình
(5,5-6,9)
Trung
bình yếu
(4,0-5,4)
Kém
<4,0
Bài kiểm tra thƣờng xuyên
Kiến thức
của
chƣơng
1,2,3,4,5
Vận dụng
kiến thức
bài làm
kiểm tra.
20%
Hiểu
>85%
kiến thức
của
chƣơng
1,2,3,4,5
Vận dụng
bài làm
kiểm tra.
Hiểu
70%- 84%
kiến thức
của
chƣơng
1,2,3,4,5
Có khả
năng vận
dụng 80%
kiến thức
để làm
bài kiểm
tra.
Hiểu
55%- 69%
kiến thức
của
chƣơng
1,2,3,4,5
Có khả
năng vận
dụng 50%
kiến thức
để làm
bài kiểm
tra.
Hiểu 40%
- 50%
kiến thức
của
chƣơng
1,2,3,4,5
Có khả
năng vận
dụng 30%
kiến thức
để làm bài
kiểm tra
Hiểu
<40%
kiến thức
của
chƣơng
1,2,3,4,5
Chƣa có
khả năng
vận dụng
kiến thức
để bài làm
kiểm tra
Bài Thi giữa học phần

