1
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG - LÂM BẮC GIANG
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Giang,ngày tháng năm 202
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.
Thông tin chung về học phần
- Mã học phần: KTO2059
- Số tín chỉ: 20
-
Loại học phần: Tự chọn
- Các học phần tiên quyết: Kế toán tài chính doanh nghiệp 2
- Các học phần song hành:
- Các yêu cầu với học phần :
+ Sĩ số tối đa lớp học: <= 40 sinh viên
+ Thiết bị dạy học: Máy chiếu, phông chiếu, laptop, bảng, phấn
-
Bộ môn (Khoa) phụ trách học phần:Bộ môn Kế toán, khoa Kinh tế - Tài chính
-
Số tiết quy định đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 15 tiết + Hoạt động theo nhóm: …..tiết
* Thảo luận: + Tự học: 90 giờ
* Làm bài tập: + Tự học có hướng dẫn: …… tiết
+ Thực hành, thí nghiệm: 30 tiết + Bài tập lớn (tiểu luận)……..
2. Thông tin chung về các giảng viên
TT
Học hàm, học vị, họ tên
Số điện thoại
Email
1
Th.s Phạm Thị Dinh
0975194298
dinhcdnlbg@gmail.com
2
TS. Mai Thị Huyền
0987438196
maihuyen77@gmail.com
2
Th.s. Nguyễn Thị Ưng
0983874938
Falcon83bg@gmail.com
4
Th.s Phạm Thị Thanh
0988083918
Phamthanhle.nlbg@gmaill.com
3. Mục tiêu của học phần
- Yêu cầu về kiến thức: Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về tổ
chức công tác kế toán trong doanh nghiệp : Quy trình xử chứng từ; quy trình ghi sổ
kế toán chi tiết ; quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp lập các báo cáo tài chính (bảng cân
đối kế toán, bảng cân đối tài khoản, báo cáo kết quả kinh doanh và báo cáo lưu chuyển
tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính).
2
- Yêu cầu về kỹ năng: Học phần n luyện cho sinh viên những knăng lập chứng
từ; ghi chép sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp và lập các báo cáo tài chính theo các
hình thức kế toán riêng biệt.
- Yêu cầu về năng lực tự chủ trách nhiệm nghề nghiệp: Học phần rèn luyện
cho sinh viên thái đtuân thủ c quy định của luật kế toán chuẩn mực kế toán.
Có ý đạo đức nghề nghiệp, ý thức kỷ luật và trách nhiệm với công việc.
Ghi chú: Mục tiêu của học phần được thể hiện tại Phụ lục 2
4. Chuẩn đầu ra của học phần (LO Learning Out comes)
STT
CĐR
(LO)
Mô tả CĐR học phần
Sau khi học xong môn học này, người học có thể:
Liên kết với
CĐR của
CTĐT
1
LO.1
Chuẩn đầu ra về kiến thức
LO.1.1
Giải thích được bản chất cung cấp thông tin về tổ chức
công tác kế toán, bộ máy kế toán, quy trình vận dụng của
các hình thức kế toán
7
LO.1.2
Phân tích được các thông tin kế toán từ đó hệ thống hóa
các kiến thức bản trong vận dụng xử lý chứng từ, ghi
sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
7
2
LO.2
Chuẩn đầu ra về kỹ năng
LO.2.1
Vận dụng sử dụng các chứng từ kế toán, lập các chứng
từ kế toán, lập các sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp
theo hình thức thủ công và hình thức kế toán trên máy vi
tính
10
LO.2.2
Sử dụng thành thạo kỹ năng lập chứng từ, knăng sổ chi
tiết, sổ tổng hợp để lập các báo cáo tài chính bằng phương
pháp thủ công và trên máy vi tính
10
3
LO.3
Chuẩn đầu ra về năng lực tự chủ và trách nhiệm nghề
nghiệp
LO.3.1
Tuân thủ các chuẩn mực kế toán, thông tư, nghị định liên
quan đến công tác kế toán tại doanh nghiệp
15
LO.3.2
khả năng tự học tập, tiếp cập nhật các thông mới,
sáng tạo trong công việc và đam mê nghề nghiệp
16
Ghi chú: hóa chuẩn đầu ra học phần, đánh giá mức độ tương thích của chuẩn đầu ra học
phần với chuẩn đầu ra CTĐT được thể hiện tại Phụ lục 1
5. Mô tả tóm tắt nội dung học phần
Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp học phần 2 tín chỉ thuộc kiến
thức chuyên ngành. Đây học phần tự chọn thuộc khối kiến thức chuyên ngành kế toán,
Cung cấp cho người học nguyên lý cơ bản của tổ chức công tác kế toán, tổ chức bộ máy
kế toán, tổ chức hạch toán các yếu tố bản của sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp,
tổ chức kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, tổ chức kế toán bán hàng và
3
xác định kết quả kinh doanh, tổ chức lập báo cáo tài chính và thông tin kế toán.
6. Mức độ đóng góp của các bài giảng để đạt được chuẩn đầu ra của học phần
Mức độ đóng góp của mỗi bài giảng được mã hóa theo 3 mức, trong đó:
+ Mức 1: Thấp (Nhớ: Bao gồm việc người học thể nhớ lại các điều đặc biệt
hoặc tổng quát, trọn vẹn hoặc một phần các quá trình, các dạng thức, cấu trúc… đã
được học. cấp độ này người học cần nhớ lại đúng điều được hỏi đến).
+ Mức 2: Trung bình (Hiểu: Ở cấp độ nhận thức này, người học cần nắm được ý nghĩa
của thông tin, thể hiện qua khả năng diễn giải, suy diễn, liên hệ).
+ Mức 3: Cao (Vận dụng, phân tích, đánh giá, sáng tạo: Người học khả năng
chia các nội dung, các thông tin thành những phần nhỏ để thể chỉ ra các yếu
tố, các mối liên hệ, các nguyên tắc cấu trúc của chúng).
Bài
giảng
Chuẩn đầu ra của học phần
LO 1.1
LO 1.2
LO 2.1
LO 2.2
LO 3.1
LO 3.2
Chương
1
2
2
2
2
Chương
2
2
2
2
2
2
Chương
3
2
2
2
2
Chương
4
2
2
3
3
2
2
Chương
5
2
2
3
3
3
3
7. Danh mục tài liệu
- Tài liệu học tập chính:
1. Phạm Đức Cường (2020), Tchức công tác kế toán trong các đơn vị kinh tế, NXB
Tài chính
- Tài liệu tham khảo:
2. Phạm Thị Dinh, Mai Thị Huyền (2017), Bài giảng kế toán tài chính doanh nghiệp 2,
trường Đại học Nông - m Bắc Giang.
3. Mai Thị HuyềnPhạm Thị Dinh (2017), Bài giảng kế toán tài chính doanh nghiệp
1, trường Đại học Nông - m Bắc Giang.
4. Võ Văn Nhị (2018), Kế toán tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội
5. Bộ Tài chính (2015), Hệ thống kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp, quyển
1, NXB Tài chính.
4
6. Bộ Tài chính (2015). Hệ thống kế toán Việt Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp, quyển
2, NXB Tài chính;
8. Nhiệm vụ của người học
8.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80% tổng số thời lượng của học phần.
- Chuẩn bị thảo luận.
- Hoàn thành các bài tập được giao trong sách bài tập.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.2. Phần thí nghiệm, thực hành
- Tham gia đầy đủ các bài thực hành
- Kết thúc bài thực hành phải nộp báo cáo đầy đủ
(Nhiệm vụ của người học được thể hiện tại Phụ lục 3)
8.3. Phần bài tập lớn (không)
8.4. Phần khác (không)
9. Phương pháp giảng dạy
- Phần lý thuyết: Sử dụng phương pháp thuyết giảng, nêu vấn đề, giải thích, phân tích,
khái quát hóa.
-Phần thực hành: Giao đề bài và hướng dẫn sinh viên thực hiện, thu sản phẩm và đánh
giá.
(Phương pháp giảng dạy được thể hiện tại Phụ lục 3)
10. Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá kết quả học tập
10.1. Các phương pháp kiểm tra đánh giá giúp đạt được và thể hiện, đánh giá được
các kết quả học tập của học phần
- Phương pháp kiểm tra, đánh giá: tự luận/ trắc nghiệm/ bài tập lớn/tiểu luận
- Hình thức kiểm tra, đánh giá:
+ Điểm chuyên cần: được đánh giá căn cứ vào ý thức, thái độ học tập và thời gian tham
gia học trên lớp của sinh viên.
+ Kiểm tra thường xuyên: Tự luận/ trắc nghiệm/bài tập lớn/tiểu luận
+ Thi giữa học phần: Tự luận
+ Thi kết thúc học phần: Tự luận
(Phương pháp kiểm tra đánh giá được thể hiện tại Phụ lục 4)
10.2. Thang điểm, tiêu chí đánh giá và mô tả mức đạt được điểm số
+ Thang điểm đánh giá: Thang điểm 10
+ Trọng số đánh giá kết quả học tập
5
Bảng 1: Trọng số đánh giá kết quả học tập
CĐR của học
phần
Điểm kiểm tra quá trình
Điểm thi
Chuyên cần
Bài kiểm
thường xuyên
Bài kiểm tra
giữa k
Thi tự luận/trắc
nghiệm/vấn đáp
10%
20%
20%
50%
Tổ chức công tác
kế toán trong
doanh nghiệp
X
X
X
X
Bảng 2: Đánh giá học phần
Bảng 2.1. Đánh giá chuyên cần
TT
Hình thức
Trọng số
điểm
Tiêu chí đánh giá
CĐR
của HP
Điểm
tối đa
1
Điểm chuyên cần,
ý thức học tập,
tham gia thảo luận
10%
Thái độ tham dự (2%)
Trong đó:
- Luôn chú ý tham gia các hoạt
động (2%)
- Khá chú ý, có tham gia (1,5%)
- Có chú ý, ít tham gia (1%)
- Không chú ý, không tham gia
(0%)
2
Thời gian tham dự (8%)
- Nếu vắng 01 tiết trừ 1 %
- Vắng quá 20% tổng số tiết của
học phần thì không đánh giá.
8
Bảng 2.2. Đánh giá bài kiểm tra thường xuyên, bài thực hành bài thi giữa học
phần
Tiêu chí
Trọng số
Giỏi
Xuất sắc
(8,5-10)
Khá
(7,0-8,4)
Trung
bình
(5,5-6,9)
Trung
bình yếu
(4,0-5,4)
Kém
<4,0
Bài kiểm tra thường xuyên
Kiến thức
của
chương
1, 2,3,4,5
Vận dụng
kiến thức
trả lời câu
hỏi và bài
tập ứng
dụng.
20%
Hiểu
>85%
kiến thức
của
chương
1, 2,3,4,5
Vận dụng
kiến thức
trả lời câu
hỏi.
Hiểu
70%- 84%
kiến thức
của
chương
1,2,3,4,5
Có khả
năng vận
dụng 80%
kiến thức
để trả lời
câu hỏi.
Hiểu
55%- 69%
kiến thức
của
chương
1,2,3,4,5
Có khả
năng vận
dụng 50%
kiến thức
để trả lời
câu hỏi.
Hiểu 40%
- 50%
kiến thức
của
chương
1,2,3,4,5
Có khả
năng vận
dụng 30%
kiến thức
để trả lời
câu hỏi.
Hiểu
<40%
kiến thức
của
chương
1,2,3,4,5
Chưa có
khả năng
vận dụng
kiến thức
để trả lời
câu hỏi