intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Yên Hòa

Chia sẻ: Tỉnh Bách Nhiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

82
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Yên Hòa là tư liệu tham khảo hữu ích dành cho các bạn học sinh trong quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Hóa học hiệu quả hơn. Chúc các bạn gặt hái nhiều thành công trong bài thi sắp diễn ra!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2020-2021 - Trường THPT Yên Hòa

  1. Nhóm Hóa - THPT Yên Hòa Cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn Trường THPT Yên Hòa ĐỀ CƯƠNG HÓA 10 BAN KHTN GIỮA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2020 - 2021 I. LÝ THUYẾT Chương 1: Nguyên tử 1. Thành phần nguyên tử. Điện tích và khối lượng các hạt proton, notron, electron. 2. Nguyên tố hóa học. Kí hiệu nguyên tử. Đồng vị. Nguyên tử khối trung bình. 3. Lớp và phân lớp. Số electron tối đa trong các phân lớp. 4. Thứ tự các phân mức năng lượng. Cách viết cấu hình electron đầy đủ và rút gọn. Chương 2: Bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 1. Cấu tạo và nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn. 2. Chu kì. Nhóm A và B. 3. Sự biến đổi tuần hoàn: cấu hình electron, bán kính, độ âm điện, hóa trị, tính phi kim, kim loại, tính axit, bazo. 4. Ý nghĩa bảng tuần hoàn. II. BÀI TẬP TỰ LUẬN Bài 1: Cho các nguyên tử có kí hiệu sau a. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? b. Những nguyên tử nào là đồng vị của nhau? c. Những nguyên tử nào cùng số khối? d. Những nguyên tử nào cùng số notrơn? Bài 2: Trong tự nhiên , đồng có 2 đồng vị 63Cu và ACu, trong đó đồng vị 65Cu chiếm 27% về số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. a. Tính A. b. Tính phần trăm khối lượng của 63Cu trong kim loại đồng tự nhiên. c. Tính phần trăm khối lượng của 63Cu trong CuSO4 (cho O = 16, S = 32) Bài 3: Một nguyên tố X chủ yếu gồm hai đồng vị bền là X1 và X2. Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 5. Nguyên tử khối trung bình của X là 12,011. Xác định phần trăm số nguyên tử của các đồng vị X1, X2. Bài 4: Nguyên tử nguyên tố A có phân mức năng lượng cao nhất là 3s1. Nguyên tử nguyên tố B có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p4. Nguyên tử nguyên tố tố C có tổng số electron ở phân lớp p là 11. Viết cấu hình electron đầy đủ của A, B, C và xác định vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn. Bài 5: Cho các nguyên tố: 8O, 10Ne, 11Na; 13Al, 17Cl, 18Ar, 20Ca, 24Cr, 25Mn, 26Fe, 29Cu, 35Br. a. Viết cấu hình electron rút gọn và xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hòa. b. Hãy cho biết nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí hiếm. Bài 6: Cation X+ và anion Y2- có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 3p6. a. Hãy xác định vị trí của X ,Y trong bảng tuần hoàn. b. Hãy cho biết tính chất cơ bản của X,Y: - Tính kim loại hay phi kim? - Công thức oxit cao nhất? Tính chất (axit hay bazơ) của oxit? - Hợp chất khí hidro (nếu có)? - Công thức hidroxit tạo nên từ nguyên tố X, Y. Tính chất (axit hay bazơ) của hidroxit? Bài 7: 2 nguyên tố X, Y cùng ở cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn và ở hai chu kỳ liên tiếp. Tổng số hiệu của X và Y là 20. a. Xác định số hiệu của X, Y. b. So sánh tính phi kim của X và Y. Bài 8: Oxit trong đó nguyên tố R có hóa trị cao nhất là R2O5. R chiếm 91,176% khối lượng trong hợp chất khí với hiđro. Xác định tên nguyên tố R? 1
  2. Nhóm Hóa - THPT Yên Hòa Cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn Bài 9: X tạo hợp chất khí với hidro là H2X. Trong oxit cao nhất, X chiếm 40% về khối lượng. Xác định tên R. Bài 10: Nguyên tử R có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là 3p1. Trong oxit cao nhất, R chiếm 52,94% về khối lượng. Xác định tên R. Bài 11: Nguyên tử R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5. Hợp chất khí của R với hiđro có 1,235% khối lượng. Xác định tên R. Bài 12: Cho 3,6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng HTTH tác dụng vùa đủ với 200 ml dung dịch HCl a M. Sau phản ứng thu được V lít khí (đktc) và dung dịch A có khối lượng tăng so với dung dịch ban đầu 3,3 gam. a. Tính giá trị của V và a. b. Xác định tên kim loại. Bài 13: Hòa tan hoàn toàn 11,7 gam một kim loại thuộc nhóm IA vào 1 lit nước (d = 1 g/ml) thu được dung dịch A và V lít khí (đktc). Để trung hòa dung dịch A cần 100 ml dung dịch H2SO4 1,5 M. a. Tìm giá trị của V. b. Xác định tên kim loại. c. Tính nồng độ % của dung dịch A. Bài 14: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IA. Cho 5,4 gam A tác dụng với dung dịch H2SO4 1M (dư) thì thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc) và dung dịch B. a. Xác định tên hai kim loại đó? b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. c. Tính nồng độ mol các chất trong B. Biết lượng H2SO4 dư so với lượng phản ứng là 20%. Bài 15: Cho 32,6 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của 2 kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhau của nhóm IIA tác dụng vừa đủ với m2 gam dung dịch HCl 3,65% thu được V lit khí (đktc) và dung dịch B chứa 36,41 gam muối clorua. a. Tính giá trị m2 và V. b. Xác định tên hai muối cacbonat và phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp. III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 1. Cấu tạo nguyên tử Câu 1: Nguyên tố hoá học là A. những nguyên tử có cùng số nơtron. B. những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân. C. những phân tử có cùng phân tử khối. D. những nguyên tử có cùng số khối. Câu 2: Các electron thuộc lớp nào sau đây liên kết với hạt nhân chặt chẽ nhất? A. N. B. L. C. M. D. K. Câu 3: Dãy nào sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hoà? A. s2, p4, d10, f11 B. s1, p3, d7, f12 C. s2, p6, d10, f14 D. s2, p5, d9, f13 Câu 4: Chọn phát biểu sai A. Lớp K là lớp gần hạt nhân nhất và có năng lượng thấp nhất B. Phân lớp 4s có năng lượng cao hơn phân lớp 3d C. Các electron trên cùng phân lớp có mức năng lượng bằng nhau. D. Lớp N có 4 phân lớp Câu 5: Cho các phát biểu sau (1). Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều được cấu tạo từ các hạt proton và notron. (2). Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ. (3). Trong nguyên tử số electron bằng số proton. (4). Trong hạt nhân, nguyên tử hạt mang điện là proton và electron. (5). Trong nguyên tử, hạt electron có khối lượng không đáng kể so với các hạt còn lại. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Cấu hình electron nào sau đây viết đúng? A. 1s22s22p63s23p64s24p5 B. 1s22s22p73s1 2
  3. Nhóm Hóa - THPT Yên Hòa Cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn C. 1s22s22p63s23p63d84s2 D. 1s22s22p63s23p63d10 Câu 7: Cấu hình electron nào dưới đây là của nguyên tử nguyên tố s? A. 1s22s22p1 B. 1s22s22p63s23p6 C. 1s22s22p63s23p63d64s2 D. 1s22s22p63s1 Câu 8: Trong số các nguyên tố cho dưới đây, nguyên tố nào không phải là nguyên tố p? A. 8O B. 12Mg. C. 9F D. 7N Câu 9: Cho các cấu hình electron của các nguyên tố sau (1):1s22s22p63s2. (2):1s22s22p63s23p5. (3):1s22s22p63s23p63d54s2. (4):1s22s22p6. Nguyên tố kim loại là A. (1), (3). B. (1), (2), (4). C. (2), (4). D. (2), (3), (4). Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (11Na; 13Al; 15P; 17Cl; Fe) A. Fe và Cl. B. Na và Cl. C. Al và Cl. D. Al và P. Câu 11: Xét ba nguyên tố X ( Z = 2); Y ( Z = 16), T ( Z =19). Phát biểu nào sau đây đúng A. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loại. B. X và T là kim loại, Y là phi kim. C. X, Y là khí hiếm, T là kim loại. D. Tất cả đều sai. Câu 12: Trong số các nguyên tố cho dưới đây, nguyên tố nào không phải là kim loại? A. 4X B. 13R. C. 7Y D. 3A. Câu 13: Số hiệu nguyên tử nào sau đây không phải của khí hiếm A. 2 B. 10 C. 18 D. 26 2 3 Câu 14: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng [Ne]3s 3p . Phát biểu nào sau đây là sai? A. Lớp ngoài cùng của X có 5 electron. B. X là một phi kim. C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p. D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron. Câu 15: Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron s là 5. Số hiệu nguyên tử của X là A. 12 B. 7 C. 11 D. 5 Câu 16: Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron p là 11. là A. 18Ar B. 11Na C. 17Cl D. 15P Câu 17: Nguyên tử nguyên tố X có tổng electron s là 6. X không thể là A. 12Mg B. 18Ar C. 17Cl D. 19K Câu 18: Số nguyên tử có cấu hình electron cuối cùng 3d5 là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 2 Câu 19: Số nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng 4s là A. 1 B. 2 C. 9 D. 11 Câu 20: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử sắt là 26. Trong nguyên tử flo, số electron ở phân mức năng lượng cao nhất là? A. 6. B. 9. C. 7. D. 2. 2 35 Câu 21: Hiđro có 2 đồng vị bền là 1 H và 1 H . Clo có 2 đồng vị bền là 17 Cl (75,77%), 1737Cl (24,23%). 1 Số loại phân tử HCl được tạo nên từ các loại đồng vị trên là A. 4 B. 2 C. 6 D. 3 Câu 22: Trong tự nhiên đồng và oxi có các đồng vị sau : 29 Cu ; 29 Cu và 8 O ; 178 O ; 188 O . Số loại 63 65 16 phân tử Cu2O được tạo từ các đồng vị trên là A. 12 B. 9 C. 3 D. 6 3
  4. Nhóm Hóa - THPT Yên Hòa Cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn Câu 23: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là: A. phi kim và kim loại. B. kim loại và kim loại. C. khí hiếm và kim loại. D. kim loại và khí hiếm. Câu 24: Cho nguyên tử X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8333 lần số hạt không mang điện. Xác định số khối X? A. 23 B. 24 C. 27 D. 11 Câu 25: Khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố R là 79,91. R có hai đồng vị. Biết 79R chiếm 54,5%. Xác định số khối của đồng vị thứ hai. A. 68. B. 82 C. 81 D. 80 11 10 Câu 26: Trong tự nhiên, nguyên tố bo có 2 đồng vị: B và B. Biết nguyên tử khối trung bình của bo là 10,812 và xem nguyên tử khối mỗi đồng vị có giá trị bằng số khối. Nếu có 406 nguyên tử 11B thì số nguyên tử 10B là A. 94. B. 100. C. 50. D. 406. Câu 27: Argon tách ra từ không khí là hỗn hợp của 3 đồng vị: 99,6% ; 0,063; % ; 0,337% ; . Thể tích của 10 gam Ar ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 6,22 lít. B. 5,89 lít. C. 11,20 lít. D. 5,60 lít. Câu 28: Nguyên tố X có 3 đồng vị A1, A2, A3 với thành phần % số nguyên tử lần lượt là 92,3% ; 4,7% và 3% . Tổng số khối 3 đồng vị là 87. Hạt nhân đồng vị A2 chứa nhiều hơn hạt nhân đồng vị A1 là 1 nơtron . Khối lượng nguyên tử trung bình của X là 28,107 . Số khối đồng vị A3 trên là A. 27 B. 29 C. 30 D. 28 * Câu 29 : Mỗi phân tử XY2 có tổng các hạt proton, nơtron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Kí hiệu hoá học của X,Y lần lượt là (cho 6C, O8, 17Cl, 26Fe, 32S, 82Pb) A. Fe và S B. S và O C. C và O D. Pb và Cl * 3 Câu 30 : Cho khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm , trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng giữa các quả cầu. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử Au? (cho: MAu =196,97 g/mol) A. 1,009.10-8cm B. 1,345.10-8cm . C. 1,595. 10-8cm. D. 1,44.10-8cm. 2. Bảng tuần hoàn Câu 31: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng : A. Số electron B. Số electron hóa trị C. Số lớp eletron D. Số electron ở lớp ngoài cùng Câu 32: Phát biểu nào sau đây sai A. Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron B. Bảng tuần hoàn có 7 chu kỳ. C. Mỗi chu kỳ 1, 2, 3 đều có 8 nguyên tố. D. Chu kỳ 4, 5 có 18 nguyên tố Câu 33: Nguyên tố X (Z=34). Vị trí của X là A. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIA. B. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VIB C. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VA. D. Ô 34, chu kỳ 4, nhóm VB. Câu 34: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số electron ở phân lớp p là 5, Vị trí của nguyên tố A trong bảng tuần hoàn là A. Nhóm VA, chu kì 3. B. VIIA, chu kì 2. C. VIIB, chu kì 2. D. VIA, chu kì 3. Câu 35: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố sắt là 1s22s22p63s23p63d64s2. Vị trí của sắt trong bảng hệ thống tuần hoàn là: A. Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. B. Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm IIA. 4
  5. Nhóm Hóa - THPT Yên Hòa Cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn C. Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm IIB. D. Ô thứ 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. Câu 36: Cho cấu hình electron của Zn [Ar] 3d104s2. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là A. Ô 29, chu kỳ 4, nhóm IIA C. Ô 30, chu kỳ 4, nhóm IIA B. Ô 30, chu kỳ 4, nhóm IIB. D. Ô 30, chu kỳ 4, nhóm XIIB. Câu 37: Nguyên tử của một số nguyên tố có cấu hình electron như sau: X: 1s22s22p63s1; Y: 1s22s22p63s23p5; Z: 1s22s22p63s23p6; T: 1s22s22p63s23p1. Cho các phát biểu (1) Cả 4 nguyên tố đều thuộc chu kỳ 3 (2) Các nguyên tố X, Y là kim loại; Z, T là phi kim (3) Một trong 4 nguyên tố là khí hiếm (4) Có 3 nguyên tố p Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 38: Nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Nhận định nào sai khi nói về X A. Hạt nhân nguyên tử của X có 16 proton B. Lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X có 6 e. C. X là nguyên tố thuộc chu kì 3 D. X là nguyên tố thuộc nhóm IVA . Câu 39: Nguyên tố thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn thì có cấu hình e hóa trị là 4s2 A. Chu kì 4 và nhóm IIB B. Chu kì 4 và nhóm IIA C. Chu kì 4 và nhóm IA D. Cả A v à B đều đúng Câu 40: Nguyên tố ở chu kỳ 5, nhóm VIA có cấ u hin ̀ h electron hóa tri ̣là 2 6 2 3 A. …6s 6p . B. …6s 6p . C. …5s25p6. D. …5s25p4. Câu 41: Nguyên tố X ở chu kì 4, nguyên tử của nó có phân lớp electron ngoài cùng là 4p5. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là A. 1s22s22p63s23p63d104s2 4p5 B. 1s2 2s22p63s23p63d104p5 C. 1s22s22p63s23p64s24p5 D. 1s2 2s22p63s23p64p5 Câu 42: Một nguyên tố thuộc nhóm VA có tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử bằng 21. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là A. 1s2 2s2 2p6 B. 1s2 2s2 2p4 C. 1s2 2s2 2p5 D. 1s2 2s2 2p3 Câu 43: Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là A. 23. B. 22. C. 11. D. 10. 3+ Câu 44: Ion R có 10 electron. Số hiệu của R là A. 10 B. 7 C. 13 D. 5 2+ 2 6 Câu 45: Ion Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s 2p . Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là A. chu kỳ 3, nhóm IIA. B. chu kỳ 2, nhóm IIA. C. chu kỳ 3, nhóm VIA. D. chu kỳ 2, nhóm VIA. Câu 46: Cho biết sắt có só hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là : A. 1s2 2s2 2p63s23p63d64s2 B. 1s2 2s2 2p63s23p63d44s2 C. 1s2 2s2 2p63s23p63d5 D. 1s2 2s2 2p63s23p63d6 Câu 47: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một ion là 3s23p6. Cấu hình electron của nguyên tử tạo nên ion đó là A. 1s22s22p6 B. 1s2 2s2 2p63s23p6 C. 1s2 2s2 2p63s23p64s2 D. 1s22s22p63s23p1 Câu 48: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. [Ar]3d8. B. [Ar]3d64s1. C. [Ar]3d54s1. D. [Ar]3d64s2. Câu 49: Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây khi nhận thêm 1e thì đạt cấu hình e của Ne (Z=10). A. 17Cl B. 11Na C. 7N D. 9F 5
  6. Nhóm Hóa - THPT Yên Hòa Cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn Câu 50: Nguyên tử R tạo được Anion R2-. Cấu hình e của R2-ở trạng thái cơ bản là 3p6. Tổng số hạt mang điện trong R là. A. 18 B. 32 C. 38 D. 16 Câu 51: Anion X và cation Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên - 2+ tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA . B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA . C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA . D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA . Câu 52: Những tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử ? A. Số electron lớp ngoài cùng B. Độ âm điện của các nguyên tố C. Khối lượng nguyên tử D. Tính kim loại, tính phi kim . Câu 53: Trong chu kì, từ trái sang phải, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần A. Tính kim loại tăng, tính phi kim giảm B. Tính kim loại giảm, tính phi kim tăng C. Tính kim loại tăng, tính phi kim tăng D. Tính kim loại giảm, tính phi kim giảm Câu 54: Trong nhóm, từ trên xuống dưới, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần A. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm B. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng C. Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện tăng D. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện giảm Câu 55: Trong nhóm, từ trên xuống dưới, theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần A. Tính bazơ của oxit và hidroxit tăng, tính axit của oxit và hidroxit tăng B. Tính bazơ của oxit và hidroxit giảm, tính axit của oxit và hidroxit giảm C. Tính bazơ của oxit và hidroxit tăng, tính axit của oxit và hidroxit giảm D. Tính bazơ của oxit và hidroxit giảm, tính axit của oxit và hidroxit tăng Câu 56: Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt là: 1s2 2s2 2p63s1, 1s2 2s2 2p63s23p64s1, 1s2 2s2 2p63s23p1 . Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì sự sắp xếp đúng là A. Z < X < Y B. Z < Y < X C. Y < Z < X D. Kết quả khác Câu 57: Các nguyên tố: 12Mg, 13Al, 5B, 6C được xếp theo thứ tự tăng dần độ âm điện là: A. Mg < B < Al < C. B. Mg < Al < B
  7. Nhóm Hóa - THPT Yên Hòa Cấu tạo nguyên tử - Bảng tuần hoàn B. X, Y thuộc hai chu kì khác nhau trong bảng tuần hoàn. C. Bán kính nguyên tử: X > Y. D. Độ âm điện: X > Y. Câu 64: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 4 hạt. Nhận định nào sau đây về nguyên tố Y không đúng? A. Là phi kim. B. Thuộc nhóm VA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. C. Thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. D. Công thức hợp chất khí với hiđro là H2Y. Câu 65: Hai nguyên tố A và B cùng thuộc một nhóm và thuộc hai chu kỳ kế tiếp nhau có ZA + ZB = 32. Vậy số proton của hai nguyên tố A và B lần lượt là A. 15 và 17 B. 12 và 20 C. 10 và 22 D. hai kết quả khác Câu 66: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì và có tổng số proton trong hai hạt nhân là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn? A. Chu kì 3, các nhóm IIA và IIIA B. Chu kì 2, các nhóm IIIA và IVA C. Chu kì 3, các nhóm IA và IIA D. Chu kì 2, nhóm IIA Câu 67: Hợp chất khí với H của nguyên tố Y là YH4 . Oxit cao nhất của nó chứa 46,67%Y về khối lượng . Nguyên tố Y là A. Lưu huỳnh B. Silic C. Cacbon D. Natri Câu 68: Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3 . Trong hợp chất với hiđro có 5,88% H về khối lượng. Nguyên tử khối của nguyên tố R là A. 14 u B. 32 u C. 39 u D. 16 u Câu 69: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn. B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s. C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3. D. Phân tử oxit cao nhất của R là RO3 Câu 70: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là A. Ba. B. Ca. C. Sr. D. Mg. 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2