intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018

Chia sẻ: Trần Cao Huỳnh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

64
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng ôn tập với Đề cương ôn tập HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018 các câu hỏi được biên soạn theo trọng tâm kiến thức từng chương, bài giúp bạn dễ dàng ôn tập và củng cố kiến thức môn học. Chúc các bạn ôn tập tốt để làm bài kiểm tra đạt điểm cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK 2 môn Sinh học lớp 12 năm 2017-2018

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 12­HỌC KÌ II Năm học 2017­2018 I. Lý thuyết: CHƯƠNG I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT 1. Môi trường và các nhân tố sinh thái:  a. Môi trường:   b. Các nhân tố sinh thái:  c. Giới hạn sinh thái và ổ sinh thái:    + Giới hạn sinh thái : * Giới hạn sinh thái : Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó  sinh vật có thể tồn tại và phát triển được. * Khoảng thuận lợi  : Là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp, đảm bảo cho sinh   vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. * Khoảng chống chịu : Là khoảng của các nhân tố  sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí   của sinh vật. + Ổ sinh thái :là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố  sinh thái của môi trường nằm trong  giới hạn cho phép loài đó tồn tại và phát triển. Còn nơi ở chỉ là nơi cư trú.     * Nêu nguyên nhân và ý nghĩa phân hóa của ổ sinh thái.  2. Quần thể: a. Khái niệm:  b. Các mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể:  a. Quan hệ hỗ trợ.  + Biểu hiện của quan hệ hỗ trợ : Thể hiện thông qua hiệu quả nhóm, cụ thể : * Đối với động vật thể hiện ở lối sống bầy đàn. * Đối với thực vật thể hiện ở hiện tượng sống thành búi, khóm… + Ý nghĩa :  *  Đối với thực vật. Hạn chế sự mất nước, chống lại tác động của gió.      Thông qua hiện tượng liền rễ  ở một số loài cây mà quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh   mẽ hơn. * Đối với động vật :       Giúp nhau trong quá trình tìm kiếm thức ăn, cũng như chống lại kẻ thù.       Tăng khả năng sinh sản. Quan hệ  hỗ trợ  đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định, khai thác tối đa nguồn sống,  làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của loài. b. Quan hệ cạnh tranh.  + Nguyên nhân. * Do nơi sống chật chội, nhu cầu sống lớn hơn so với nguồn sống trong sinh cảnh. * Con đực tranh giành con cái hoặc ngược lại trong đàn vào mùa sinh sản. + Biểu hiện : * Ở thực vật : thông qua hiện tượng tự tỉa. * Ở động vật thể hiện ở sự cách li cá thể. + Ý nghĩa : * Giảm sự cạnh tranh. * Nhờ cạnh tranh mà số lượng cá thể trong quần thể duy trì ở mức phù hợp, đảm bảo cho sự  tồn tại và phát triển. c. Các đặc trưng cơ bản của quần thể: 1
  2.  ­  Tỉ lệ giới tính:  ­  Nhóm tuổi: 3 nhóm tuổi chủ yếu   ­  Sự phân bố cá thể trong quần thể:  ­  Mật độ cá thể của quần thể:  + Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. + Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong sinh cảnh, tới khả  năng sinh sản và tử vong của quần thể. Có thể yêu được ý nghĩa của việc nghiên cứu các đặc trưng cơ bản của quần thể trong thực  tế sản xuất, đời sống.  ­ Kích thước của quần thể  ­ Phân biệt sự  tăng trưởng kích thước của quần thể  trong môi trường không giới hạn và trong môi   trường bị giới hạn Điểm so sánh Tăng trưởng theo tiềm năng sinh  Tăng trưởng thực tế học Điều kiện môi trường hoàn toàn thuận lợi)  Không   hoàn   toàn   thuận  l ợi Đặc điểm sinh học tiềm năng sinh học cao  tiềm năng sinh học thấp Đồ thị sinh trưởng  chữ J. chữ S d. Biến động số lượng cá thể của quần thể:  ­  Khái niệm  ­  Phân biệt biến động số lượng cá thể theo chu kì và không theo chu kì  ­  Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể: Quần thể luôn có xu hướng tự điều chỉnh số lượng   cá thể bằng cách làm giảm hoặc kích thích làm tăng số lượng cá thể. Sự biến động số lượng cá thể  của quần thể được điều chỉnh bởi sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, xu ất c ư, nh ập c ư. + Khi điều kiện môi trường thuận lợi (hoặc số lượng cá thể quần thể thấp)   mức tử vong  giảm, sức sinh sản tăng, nhập cư tăng   tăng số lượng cá thể của quần thể. + Khi điều kiện môi trường khó khăn (hoặc số lượng quần thể quá cao)   mức tử vong  tăng, sức sinh sản giảm, xu ất c ư tăng   giảm số lượng cá thể của quần thể. ­ Trạng thái cân bằng của quần thể : Quần th ể luôn có khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi  số cá thể tăng quá cao hoặc giảm quá thấp dẫn tới trạng thái cân bằng (trạng thái số lượng cá thể  ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường).   CHƯƠNG II. QUẦN XàSINH VẬT 1. Khái niệm: QXSV, cho VD 2. Các đặc trưng cơ bản của quần xã:  ­  Đặc trưng về thành phần loài   + Số lượng loài và số lượng cá thể mỗi loài   + Loài ưu thế và loài đặc trưng  ­  Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian, ví dụ 3. Quan hệ giữa các loài trong quần xã: đặc điểm và ví dụ các quan hệ Quan hệ Đặc điểm Ví dụ Cộng sinh Hai loài cùng có lợi khi sống chung và  Trùng roi Trichomonas và  nhất thiết phải có nhau ; khi tách riêng  mối, vi khuẩn lam và cây 
  3. Hỗ trợ cả hai loài đều có hại. họ đậu... Hợp tác Hai loài cùng có lợi khi sống chung  Sáo và trâu rừng, nhạn bể  nhưng không nhất thiết phải có nhau ;  và cò làm tổ tập đoàn...  khi tách riêng cả hai loài đều có hại. Hội sinh Khi sống chung một loài có lợi, loài kia  Mọt bột bám trên lông  không có lợi cũng không có hại gì ; khi  chuột trù, phong lan bám  tách riêng một loài có hại còn loài kia  trên thân cây gỗ... không bị ảnh hưởng gì. Cạnh tranh ­ Các loài cạnh tranh nhau về nguồn  Trâu và bò cạnh tranh nhau  Đối  sống, không gian sống. cỏ, cú và chồn cạnh tranh  kháng ­ Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bất lợi,  nhau thức ăn trong rừng,  thường thì một loài sẽ thắng thế còn  thực vật cạnh tranh nhau  loài khác bị hại nhiều hơn. về ánh sáng. Kí sinh Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài  Cây tầm gửi kí sinh trên  khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể từ  thân cây gỗ ; giun kí sinh  loài đó. trong ruột người. Ức chế –  Một loài này sống bình thường, nhưng  Tảo giáp nở hoa gây độc  cảm nhiễm gây hại cho loài khác. cho cá ; tỏi tiết chất gây ức  chế hoạt động của vi sinh  vật xung quanh. Sinh vật ăn  ­ Hai loài sống chung với nhau. Cáo ăn gà, bò ăn cỏ. sinh vật khác ­ Một loài sử dụng loài khác làm thức  ăn. Bao gồm : Động vật ăn động vật,  động vật ăn thực vật. ­ Khố ng ch ế sinh h ọc : Là hiệ n t ượ ng s ố l ượ ng cá thể  củ a loài này bị  khố ng ch ế  ( ở  m ứ c độ   nh ấ t đ ị nh, không tăng quá cao ho ặ c gi ảm quá th ấ p) b ởi s ố  l ượ ng cá thể  củ a loài khác và  ng ượ c l ạ i do tác đ ộ ng ch ủ  y ếu c ủa các mố i quan h ệ đố i kháng giữ a các loài trong quầ n xã.    Trong s ản xu ất, ng ườ i ta s ử d ụng các loài thiên đị ch để  phòng tr ừ  các sinh vậ t gây hạ i cho  cây tr ồ ng. lấy các ví dụ minh hoạ. 4. Diễn thế sinh thái:  ­ Là quá trình bi ến đ ổ i tuầ n t ự  c ủa qu ần xã qua các giai đoạ n tươ ng  ứ ng v ới s ự bi ến đổ i củ a  môi tr ườ ng. VD ­ Di ễ n th ế sinh thái bao g ồ m di ễn th ế nguyên sinh và diễ n th ế  th ứ  sinh. + Di ễ n th ế nguyên sinh  là di ễ n th ế kh ởi đầ u từ  môi tr ườ ng ch ư a có sinh vậ t và kế t quả  là  hình thành nên qu ầ n xã t ươ ng đ ố i  ổ n đ ị nh. VD + Di ễn th ế th ứ sinh là diễ n th ế  xu ấ t hi ện  ở môi trườ ng đã có mộ t quầ n xã sinh vậ t từ ng  s ống. Tu ỳ  theo điề u ki ệ n thu ận l ợi hay không thu ậ n l ợi mà diễ n th ế  có thể  hình thành nên  qu ầ n xã t ươ ng đố i  ổ n đị nh ho ặ c b ị suy thoái.VD ­ Nguyên nhân :  + Nguyên nhân bên ngoài nh ư s ự thay đ ổ i các điề u ki ệ n t ự  nhiên, khí hậ u... + Nguyên nhân bên trong do s ự t ươ ng tác gi ữ a các loài trong qu ầ n xã (nh ư  sự  c ạ nh tranh gay  g ắ t gi ữa các loài trong qu ần xã, quan h ệ sinh v ật ăn sinh vậ t...). Ngoài ra ho ạ t độ ng khai thác tài nguyên c ủ a con ng ườ i cũng gây ra di ễ n th ế sinh thái.  ­ Ý nghĩa của nghiên cứu diễn th ế sinh thái :Giúp hiểu đượ c quy luật phát triển của quần xã  sinh vật. Từ đó có thể chủ độ ng xây dựng kế hoạch trong vi ệc b ảo v ệ, khai thác và phụ c hồ i 
  4. nguồn tài nguyên, có biện pháp khắc phục nh ững bi ến đổi bấ t lợi của môi trườ ng, sinh vật và  con ngườ i. CHƯƠNG III. HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 1. Hệ sinh thái: ­ H ệ  sinh thái  : bao g ồm qu ần xã sinh v ậ t và sinh c ả nh c ủa qu ần xã, trong đó các sinh v ậ t tác  đ ộ ng qua l ại v ới nhau và v ớ i các thành ph ầ n c ủa sinh c ảnh t ạo nên các chu trình sinh đị a hoá.  Nh ờ đó, h ệ  sinh thái là mộ t h ệ  thố ng sinh h ọc hoàn ch ỉ nh và tươ ng đố i ổ n đị nh. ­ Các thành ph ầ n c ấu trúc c ủ a h ệ  sinh thái    Một hệ sinh thái bao gồm 2 thành phần : + Thành phần vô cơ là môi trường vật lí hay sinh cảnh gồm :  * Các chất vô cơ : * Các chất hữu cơ * Các yếu tố khí hậu : ánh sáng, độ ẩm… + Thành phần hữu sinh bao gồm nhiều loài sinh vật của  quần xã, tuỳ theo hình thức dinh  dưỡng của  từng loài trong  hệ sinh thái mà xếp thành 3 nhóm : * Sinh vật sản xuất : * Sinh vật tiêu thụ : * SV phân giải gồm chủ yếu là nấm, vi khuẩn và 1 số loài động vật không xương  sống(như giun đất, sâu bọ…) chúng phân giải xác chết và các chất thải của sinh vật thành các  chất vô cơ để trả lại môi trường. ­ Có các ki ểu h ệ sinh thái ch ủ  y ế u : H ệ sinh thái tự  nhiên (trên cạ n, d ướ i n ướ c) và nhân tạ o  (trên c ạ n, d ướ i n ướ c). ­ Phân bi ệt H ệ sinh thái t ự  nhiên (trên c ạ n, d ướ i n ướ c) và nhân tạ o (trên cạ n, d ướ i n ướ c). 2. Chu ỗi th ức ăn  là m ộ t dãy các loài sinh v ậ t có mố i quan h ệ v ới nhau v ề m ặt dinh d ưỡ ng,  trong đó loài này ăn loài khác phía tr ướ c và là th ứ c ăn c ủ a loài tiế p theo phía sau. Có 2 lo ạ i chu ỗi th ức ăn : + Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật tự dưỡng(SVSX). Ví dụ : Cỏ  Châu chấu  Ếch  Rắn + Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật ăn mùn bã hữu cơ . Ví dụ : Giun (ăn mùn)   tôm   người. ­ L ướ i th ức ăn  là t ậ p h ợp các chu ỗ i th ức ăn trong h ệ sinh thái, có nh ữ ng m ắ t xích chung.                      Nêu được những ví dụ minh hoạ chuỗi và lưới thức ăn. ­ B ậ c dinh d ưỡ ng  : Bậc dinh dưỡng là những loài cùng mức năng lượng và sử dụng thức ăn cùng  mức năng lượng trong lưới thức ăn (hoặc chuỗi thức ăn). ­ Tháp sinh thái : Bao g ồm nhi ều hình ch ữ nh ậ t x ếp ch ồng lên nhau, các hình ch ữ  nh ậ t có  chi ề u cao b ằng nhau, còn chi ề u dài bi ể u th ị  độ  lớ n củ a mỗ i bậ c dinh d ưỡ ng. Tháp sinh thái  cho bi ết m ức độ  dinh d ưỡ ng  ở t ừng b ậc và toàn bộ  quầ n xã. Có 3 loại hình tháp sinh thái  :  + Hình tháp số lượng xây dựng dựa trên số lượng cá thể sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng. + Tháp sinh khối xây dựng dựa trên khối lượng tổng số của tất cả các sinh vật trên một đơn vị  diện tích hay thể tích ở mỗi bậc dinh dưỡng. + Tháp năng lượng xây dựng dựa trên số năng lượng được tích luỹ trên một đơn vị diện tích hay  thể tích trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh d ưỡng.
  5. ­ Chu trình sinh đ ị a hoá :  Là chu trình trao đ ổ i các ch ấ t trong t ự nhiên. M ộ t chu trình sinh đị a  hoá gồ m có các thành phầ n   : T ổng h ợp các ch ấ t, tu ầ n hoàn chấ t trong t ự nhiên, phân giả i và  l ắ ng đ ọ ng mộ t phầ n v ật ch ất (trong đấ t, nướ c...). ­ Trình bày đ ượ c chu trình sinh đ ị a hoá c ủ a n ướ c, cacbon, nit ơ (SGK). ­ Dòng năng lượng trong hệ sinh thái  + khái niệm dòng năng l ượ ng  : là s ự  vậ n chuy ển năng lượ ng qua các bậ c dinh d ưỡ ng. + Đặc điểm dòng năng lượng trong hệ sinh thái. * Năng lượng của hệ sinh thái chủ yếu được lấy từ năng lượng ánh sáng mặt trời. * Dòng năng lượng giảm dần trong hệ sinh thái (S ự  vậ n chuy ển năng l ượ ng trong h ệ sinh  thái qua các b ậ c dinh d ưỡ ng tuân theo nguyên t ắ c “giáng c ấ p”).Do b ị m ất qua nhi ều cách  + Hiệu suất sinh thái : là tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ  sinh thái. 2. Sinh quyển  ­ Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật và môi trường vô sinh trên trái đất hoạt động như một hệ sinh  thái lớn nhất. Sinh quyển gồm nhi ều khu sinh h ọc. ­ Khu sinh học (biôm) là các hệ sinh thái cực lớn đặc trưng cho đặc điểm địa lí, khí hậu và sinh  vật của vùng đó. Các khu sinh học chính trên cạn bao gồm đồng rêu hàn đới, rừng lá kim phương Bắc, rừng  rụng lá ôn đới, rừng mưa nhiệt đới… Các khu sinh học dưới nước bao g ồm các khu sinh học nước ngọt, khu sinh h ọc n ước m ặn. ­ Các dạng tài nguyên : + Tài nguyên không tái sinh (nhiên liệu hoá thạch, kim loại, phi kim). + Tài nguyên tái sinh (không khí, đất, nước sạch, sinh vật). + Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu (năng lượng mặt trời, năng lương sóng, năng lượng gió, năng  lượng thuỷ triều).  ­ Tài nguyên thiên nhiên rất đa dạng, tuy nhiên con người đã và đang khai thác bừa bãi   giảm đa  dạng sinh học và suy thoái nguồn tài nguyên, đặc biệt là tài nguyên có khả năng phục hồi, gây ô  nhiễm môi trường sống.  ­ Khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên. Sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là hình thức sử dụng vừa thoả mãn nhu cầu hiện tại của  con người để phát triển xã hội, vữa đảm bảo duy trì lâu dài các tài nguyên cho thế hệ mai sau. Các giải pháp : + Sử dụng bền vững tài nguyên đất, tài nguyên nước, tài nguyên rừng, tài nguyên biển... + Duy trì đa dạng sinh học. + Giáo dục về môi trường. II. Một số câu hỏi VD Chương I. CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT 1. Đối với con hươu thì báo và cây cỏ nó ăn thuộc A. nhân tố vô sinh.  B. nhân tố hữu sinh.  C. nhân tố đặc biệt.  D. nhân tố con người.  2. Kiểu nuôi trồng nào được xem là vận dụng hiểu biết về ổ sinh thái? A. Luân canh.     B. Trồng xen.  C. Phủ kín.  D. Nuôi nhốt. 
  6. 3. Chuột cát đài nguyên phát triển tốt nhất ở nhiệt độ từ O0C đến 200C. Khoảng nhiệt độ này  gọi là A. khoảng thuận lợi.  B. khoảng tối đa.  C. khoảng ức chế.  D. giới hạn sinh thái. 4. Vào mùa đông, ruồi muỗi phát triển ít chủ yếu là do A. ánh sáng yếu.    B. thức ăn thiếu.         C. nhiệt độ thấp.              D.   dịch   bệnh  nhiều.  5. Sự giúp đỡ lẫn nhau của các cá thể cùng quần thể trong kiếm ăn, sinh sản hay chống kẻ thù   được gọi là A. quan hệ cạnh tranh.  B. quan hệ hỗ trợ.  C. đấu tranh sinh tồn.  D.   quan   hệ  tương tác.  6. Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm A. làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.  B. làm giảm mức độ sinh sản.  C. làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng.  D. làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng.  7. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và cá thể cái ở một quần thể được gọi là A. phân hóa giới tính.  B. tỉ lệ đực:cái (cấu trúc giới tính).  C. tỉ lệ phân hóa.  D. phân bố giới tính.  8. Ý nghĩa sinh thái của phân bố ngẫu nhiên là A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.  B. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.  C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.  D. các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.  9. Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển gọi là A. kích thước tối thiểu.       B. kích thước tối đa.  C. kích thước dao động.   D. kích thước suy vong.  10. Biến động số lượng ở quần thể xảy ra đột ngột, không theo một thời gian nhất định gọi   là A. biến động đều đặn.  B. biến động chu kì.  C. biến động bất thường.  D. biến động không chu kì.  11. Trạng thái của quần thể khi có kích thước ổn định và phù hợp với nguồn sống được gọi là A. trạng thái dao động đều.  B. trạng thái cân bằng.  C. trạng thái hợp lí.  D. trạng thái bị kiềm hãm.  Chương II: QUẦN XàSINH VẬT 1. Một quần thể sinh vật nào đó được coi là quần thể đặc trung của quần xã khi quần thể đó A. có kích thước lớn, phân bố rộng trong sinh cảnh của quần xã, ít gặp hoặc không gặp ở các quần  xã khác. B. có số lượng cá thể nhiều, thích nghi với môi trường, có hình thái cơ thể đặc trung. C. gồm các cá thể có kích thước lớn, hoạt động mạnh. D. gồm các cá thể sinh trưởng mạnh, không bị các loài khác chèn ép. 2. Câu nào đúng nhất khi nói tới ý nghĩa của sự phân tầng trong đời sống sản xuất? A. Tiết kiệm không gian.                         B. Trồng nhiều loại cây trên một diện tích. C. Nuôi nhiều loại cá trong ao. D. Tăng năng suất từng loại cây trồng. 3. Cần thiết cho sự tồn tại và có lợi cho cả hai bên là quan hệ A. hợp tác. B. cạnh tranh. C. hội sinh. D. cộng sinh.
  7. 4. Cây kiến có loại lá phình to trong có khoang mà kiến rất thích làm tổ, thức ăn kiến tha về là  nguồn phân bón bổ sung cho cây. Quan hệ giữa kiến và cây kiến là quan hệ  A. cộng sinh.  B. hội sinh.  C. hợp tác.  D. kí sinh. 5. Để diệt sâu đục thân hại lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng vì ong cái có tập tính đẻ  trứng vào ấu trùng sâu qua máng đẻ. Đó là phương pháp bảo vệ sinh học dựa vào  A. cạnh tranh cùng loài. B. khống chế sinh học.        C. cân bằng sinh học. D. cân bằng quần  thể. 6. Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia? A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường. B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. C. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. D. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. 7. Trong diễn thế, loài nào trong quần xã đã “ tự đào huyệt chôn mình”? A. loài đặc hữu. B. loài đặc trung. C. loài ưu thế. D. loài địa phương. 8. Từ một rừng lim sau một thời gian biến đổi thành rừng sau sau là diễn thế A. nguyên sinh.    B. thứ sinh. C. liên tục. D. phân hủy. 9. Ứng dụng của việc nghiên cứu diễn thế là A. nắm được quy luật phát triển của quần xã. B. phán đoán được quần xã tiên phong và quần xã cuối cùng. C. biết được quần xã trước và quần xã sẽ thay thế nó. D. xây dựng kế hoạch dài hạn cho nông, lâm, ngư nghiệp. Chương III:HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 1. Về nguồn gốc, hệ sinh thái được phân thành các kiểu A. hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo. B. hệ sinh thái trên cạn và dưới nước. C. hệ sinh thái rừng và biển. D. hệ sinh thái lục địa và đại dương. 2. Trong hệ sinh thái, thành phần hữu sinh bao gồm  A. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, các chất hữu cơ. B. sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải, các chất hữu cơ. C. sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải, các chất hữu cơ. D. sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. 3. Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên? A. Cánh đồng. B. Bể cá cảnh. C. Rừng nhiệt đới.     D. Trạm vũ trụ. 4. Trong một hệ sinh thái,  A. năng lượng được truyền theo một chiều từ  sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi   trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng. B. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng   tới môi trường và không được tái sử dụng. C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng   tới môi trường và được sinh vật tái sử dụng.
  8. D. năng lượng được truyền theo một chiều từ  sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi   trường và không được sinh vật tái sử dụng. 5. Hiệu suất sinh thái là gì? A. Sự mất năng lượng qua các bậc dinh dưỡng.         B. Phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. C. Phần trăm khối lượng giữa các bậc dinh dưỡng. D. Phần trăm cá thể giữa các bậc dinh dưỡng. 6. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao do A. hô hấp, tạo nhiệt của cơ thể sinh vật. B. các chất thải (phân động vật, chất bài tiết). C. các bộ phận rơi rụng ở thực vật (lá cây rụng, củ, rễ). D. các bộ phận rơi rụng ở vật (rụng lông và lột xác ở ĐV). 7. Phát biểu nào sau đây không đúng đối với 1 hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. B. Trong hệ sinh thái, sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. C. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần. D. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình. 8. Yếu tố nào sau đây không tuần hoàn trong hệ sinh thái? A. Năng lượng mặt trời. B. Nitơ. C. Cacbon. D. Phôtpho. 9. Vì sao chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái không dài do năng lượng? A.  mất quá lớn qua các bậc dinh dưỡng B. mặt trời được sử dụng quá ít trong quang hợp. C. bị hấp thụ nhiều ở mỗi bậc dinh dưỡng. D. bị hấp thụ nhiều ở sinh vật sản xuất. 10. Trong chuỗi thức ăn: cỏ   hươu   hổ, thì cỏ là A. sinh vật sản xuất.   B. sinh vật ăn thịt bậc 1. C. sinh vật ăn thịt bậc 2. D. sinh vật phân giải. 11. Trật tự nào sau đây của chuỗi thức ăn là không đúng? A. Lúa → Chuột→ Mèo→ Diều hâu. B. Lúa → Rắn→ Chim→ Diều hâu. C. Lúa → Chuột→ Rắn→ Diều hâu. D. Lúa → Chuột→ Cú→ Diều hâu. 12. Tháp hay các tháp hoàn thiện nhất là A. tháp năng luợng.    B. tháp năng lượng và tháp số lượng. C. tháp năng lượng và tháp sinh khối.    D. tháp sinh khối và tháp số lượng. 13. Trong các nhóm sinh vật sau nhóm nào có sinh khối lớn nhất? A. Sinh vật sản xuất. B. Động vật ăn thực vật.  C. Động vật ăn thịt. D. Động vật phân huỷ. 14. Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào  việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Sử dụng tiết kiệm nguồn điện. II. Trồng cây gây rừng. III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy. A. 1.                            B. 2.                             C. 3.                            D. 4. 15.Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp giúp bổ sung hàm lượng đạm  trong đất? I. Trồng xen canh các loài cây họ Đậu. II. Bón phân vi sinh có khả năng cố định nitơ trong không khí. III. Bón phân đạm hóa học.
  9. IV. Bón phân hữu cơ. A. 1.                                  B.2.                                 C. 3.                                  D.4. 16.  Có bao nhiêu hoạt động  sau đây  có thể  dẫn đến hiệu  ứng  nhà  kính? I. Quang hợp ở thực vật.                  II. Chặt phá rừng. III. Đốt nhiên liệu hóa thạch.                             IV. Sản xuất  công nghiệp. A. 1.                                  B. 2.                                    C. 3.                              D. 4.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0