intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập HK1 môn Lịch sử 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa

Chia sẻ: Wangjunkaii Wangjunkaii | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

24
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề cương ôn tập HK1 môn Lịch sử 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa là tư liệu tham khảo giúp cho học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, phục vụ cho việc học tập và ôn luyện kiến thức, nắm được cấu trúc đề thi chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Lịch sử 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa

  1. PHÒNG GD&ĐT THỊ XàHƯƠNG TRÀ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I TỔ NGHIỆP VỤ MÔN LỊCH SỬ MÔN LỊCH SỬ 6 Năm học 2020­2021 Câu 1: Người xưa đã dựa vào những nguyên tắc nào đề làm ra lịch? ­Dựa vào chu kì vòng quay của Trái Đất quanh trục của nó, của Mặt Trăng quanh  Trái Đất ,của Trái Đất quanh Mặt Trời, tạo nên ngày đêm, tháng và mùa trong năm. ­ Dựa theo chu kì vòng quay của Trái Đất quanh Mặt Trời  Dương lịch. ­ Dựa theo chu kì vòng quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất Âm lịch. Câu 2: Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? ­ Khoảng 4000 năm TCN con người đã phát hiện và sử dụng kim loại để làm công  cụ. ­Nhờ công cụ bằng kim loại, con n gười có thể khai phá đất hoang, tăng diện tích đất  trồng ... sản phẩm làm ra nhiều, xuất hiện của cải dư thừa. ­Một số người chiếm hữu của dư thừa trở nên giàu có ... XH phân hóa thành kẻ giàu  người nghèo. XH nguyên thủy dần tan rã. Câu 3: Nêu những thành tựu văn hóa của các quộc gia cổ đại phương Đông? ­Biết làm lịch và dùng lịch âm ­Sáng tạo ra chữ tượng hình; viết trến giấy pa­pi­rút,trên mai rùa,trên thẻ tre,trên  phiến đất sét. ­Toán học:phát minh ra phép đếm đến 10, các chữ số từ 1 đén 9 và số 0,tính được số  pi bằng 3,16. ­Kiến trúc: Các công trình đồ sộ như Kim tự tháp ở Ai Cập,thành Ba­bi­lon ở Lưỡng  Hà... Câu 4: Nêu các thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương Tây? ­Biết làm lịch và dùng lịch dương, chính xác hơn so với lịch âm: 1 năm có 365 ngày và  6 giờ, chia làm 12 tháng. ­Sáng tạo ra hệ chữ cái a,b,c… có 26 chữ cái, gọi là hệ chưc cái Latinh, đang được  dùng phổ biến hiện nay. ­Các ngành khoa học: +Phát triển cao, đặt nền  móng cho các ngành khoa học sau này  .
  2. +Một số nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực : Ta­lét, Pi­ta­go, Ơ­cơ­lích (Toán  học); Ác­si­met (Vật lí); Pla­tôn, A­ri­xtốt (Triết học); Hê­rô­đốt, Tu­xi­đít (Sử học);  Stơ­ra­bôn (Địa lí)…. ­Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng như: đền Pác­tê­nông ở A­ten,  đấu trường Cô­li­dê ở Rô­ma, tượng Lực sĩ ném đĩa, thần vệ nữ ở Mi­lô…        Câu 5: So sánh các quốc gia cổ đại phương Đông với các quốc gia cố đại phương  Tây về thời gian hình thành, địa điểm, ngành kinh tế chính, giai cấp,tầng lớp xã  hội? Nội dung so  Phương Đông Phương Tây sánh Thời gian  Cuối TNK IV­đầu TNK III TCN Đầu TNK I TCN hình thành Địa điểm Trên lưu vực của các con sông  Trên các bán đảo Ban Căng và I­ta­li­a   lớn ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung  Quốc, Ấn Độ ngày nay Ngành kinh  Ngành kinh tế chính là nông  Ngành kinh tế chính là thủ công  tế chính nghiệp nghiệp và thương nghiệp Tầng lớp  Xã hội chia thành 3 tầng lớp  Xã hội gồm 2 giai cấp: chính chính: ­Chủ nô. ­Nông dân công xã. ­ Nô lệ ­Quý tộc. ­Nô  lệ Câu 6: Sự phân công lao động được hình thành như thế nào? Từ khi thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước ra đời, con người phải chuyên  tâm làm 1 việc nhất định; sự phân công lao động được hình thành:   +Phụ nữ: ngoài việc nhà, thường tham gia sản xuất nông nghiệp, làm đồ gốm, dệt  vải.    +Nam giới: một phần làm nông, đi săn, đánh cá; một phần chuyên  chế tác cộng cụ,  đúc đồng, làm đồ trang sức ....,về sau, được gọi chung là làm nghề thủ công. Câu 7: Nghề nông trồng lúa nước ra đời có ý nghĩa gì? Nghề nông trồng lúa nước có ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt trong quá trình tiến  hóa của con người :      +Từ đây con người có thể định cư lâu dài ở đồng bằng ven các con sông lớn.
  3.      +Cuộc sống ổn định hơn, phát triển hơn cả về vật chất lẫn tinh thần. Câu 8: Trình bày tổ chức bộ máy nhà nước thời Văn Lang? ­Ở Trung ương: Đứng đầu đát nước là vua (Hùng Vương), giúp việc cho vua có lạc  hầu, lạc tướng. ­Ở địa phương: Cả nước chia làm 15 bộ, đứng đầu bộ là Lạc Tướng, đứng đầu  chiềng, chạ là Bồ chính. ­ Nhà nước Văn Lang tuy chưa có luật pháp và quân đội nhưng đã là 1 tổ chức chính  quyền cai quản đất nước. Câu 9:Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang? ­Văn Lang là nước nông nghiệp, thóc lúa là lương thực chính, ngoài ra còn trồng  khoai, đậu, cà, bầu bí, chuối cam... ­Nghề trồng dâu, đánh cá, chăn nuôi gia súc, và các nghề thủ công như: làm đồ gốm,  dệt vải, xây nhà, đóng thuyền... được chuyên môn hóa Nghề luyện kim đạt trình độ kĩ thuật cao. Cư dân bắt đầu biết rèn sắt.. ­Thức ăn chính: cơm nếp, cơm tẻ, rau , cá, thịt, biết làm mắm và dùng gừng làm gia  vị. ­Ở nhà sàn mái cong hình thuyền hay mái tròn hình mui thuyền làm bằng gỗ, tre, nứa,  lá. ­Đi lại bằng thuyền ­Trang phục: nam đóng khố, mình trần, nữ mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực. ­Tóc cắt ngắn, bỏ xõa, búi tó, hoặc tết đuôi sam. Ngày lễ họ thích đeo đồ trang sức  như vòng tay, khuyên tai, đôi mũ cắm lông chim hoặc bông lau.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2