intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

7
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh” dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh

  1. TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐỨC  GIỚI HẠN VÀ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CẢNH. MÔN: LỊCH SỬ 6­ GIỮA KÌ 1 TỔ: VĂN­ SỬ­ GDCD NĂM HỌC: 2021­2022 I.TRẮC NGHIỆM Câu 1. Lịch sử được hiểu là: A. Những chuyện cổ tích được kể truyền miệng. B. Tất cả những gì đã xảy ra trong quá khứ. C. Những bản ghi chép hay tranh, ảnh còn được lưu giữ lại. D. Sự tưởng tượng của con người về quá khứ của mình. Câu 2. Ý nào đưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của việc học lịch sử? A. Học lịch sử để biết được về cội nguồn của bản thân, gia đình, dòng họ  và dân tộc. B. Học lịch sử để biết được quá trình tiến hoá của muôn loài. C. Học lịch sử  để  biết được quá trình hình thành và phát triển của mỗi  ngành, lĩnh vực. D. Học lịch sử để đúc kết được những bài học kinh nghiệm của quá khứ  phục vụ cho hiện tại và xây dựng tương lai. Câu 3. Tư liệu hiện vật là: A. Di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên  mặt đất. B. Những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại. C. Đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học.
  2. D. Bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ. Câu 4. Truyền thuyết “Sơn Tỉnh ­ Thủy Tinh” cho bi ết điều gì về  lịch sử   của đân tộc ta? A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm. B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa. C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam. D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai. Câu 5. Xã hội nguyên thuỷ đã trải qua những giai đoạn phát triển nào? A. Bầy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc, bộ lạc. B. Bầy người nguyên thuỷ, Người tinh khôn. C. Bấy người nguyên thuỷ, Người tối cổ. D. Bấy người nguyên thuỷ, công xã thị tộc. Câu 6. Công xã thị tộc được hình thành từ khi nào?  A. Từ khi Người tối cổ xuất hiện. B. Từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài Vượn người. C. Từ khi Người tinh khôn xuất hiện. D. Từ khi nhà nước ra đời ven các con sông lớn. Câu 7. Một thiên niên kỉ có ………….. năm? A. 100.                     B. 1000.                    C. 20.                         D. 200. Câu 8. Lý do chính khiến người nguyên thuỷ phải hợp tác lao động với nhau là? A. quan hệ huyết thống đã gắn bó các thành viên trong cuộc sống thường ngày  cũng như trong lao động. B. yêu cầu công việc và trình độ lao động. C. đời sống còn thấp kém nên phải “chung lưng đấu cật” để kiếm sống.
  3. D. tất cả mọi người được hưởng thụ bằng nhau. Câu 9: Cách tính thời gian của người xưa A. Âm lịch tính theo sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất. B. Dương lịch tính theo sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời. C. Dựa vào những hiện tượng thiên nhiên lặp đi lặp lại. D. Câu A và B đúng. Câu 10: Đâu không phải là ý nghĩa của câu danh ngôn "Lịch sử  là thầy dạy   của cuộc sống"? A. Lịch sử khuyên ta phải có trách nhiệm với xã hội, có ý thức giữ gìn và  phát huy các truyền thống. B. Lịch sử như người thầy chỉ cho ta về nguồn cội, về cách sống và lao động  của ông cha. C. Lịch sử dạy ta cách hành xử, giao tiếp và những kĩ năng mềm thiết yếu  trong cuộc sống. D. Lịch sử dạy ta phải biết ơn và quý trọng những gì mình đang có. II.  Tự luận Câu 1. Em hãy trình bày thành tựu văn hoá quan trọng của người  Ai  Cập và Lưỡng Hà  cổ đại? Nêu 2 vật dụng hay lĩnh vực mà ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ  các phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại? Trả lời Thành tựu văn hoá quan trọng của người Ai cập và Lưỡng Hà cổ đại: ­ Chữ viết: chư tu ̃ ̛ợng hinh cua Ai C ̀ ̉ ạp, ch ̂ ư hinh nem cua Lu ̃ ̀ ̂ ̉ ̛ơng Hà ̃ . ­ Toán học: hẹ đêm th ̂ ́ ạp phan, ch ̂ ̂ ư sô 1 đên 9 cua Ai C ̃ ̉ ́ ̉ ạp, h ̂ ệ đêm 60 cua Lu ́ ̉ ̛ỡng Ha,̀ số 
  4. Pi = 3,14…), ­ Thiên văn học: Làm lịch ­ Y học: Xác ướp ­ Kiến trúc: Kim tự tháp, tượng nhân sư ở Ai Cập, vườn treo Babylonở Lưỡng Hà với  kĩ thuật xây dựng chế tác đá tinh xảo. Ngày nay chúng ta đang thừa hưởng từ  các phát minh của người Ai Cập và Lưỡng Hà  cổ đại. Câu 2. Việc phát minh ra kim loại có ý nghĩa như  thế nào đối với đời sống kinh tế và  xã hội của người nguyên thuỷ? Trả lời: Việc phát minh ra kim loại có ý nghĩa đối với đời sống kinh tế và xã hội của  người nguyên thuỷ: ­ Đẩy mạnh sản xuất, nhiều ngành sản xuất mới được ra đời: nông nghiệp  dùng cày và chăn nuôi, nghề luyện kim và chế tạo đồ đồng cùng với các nghề  dệt vải, làm đồ gốm,...; trao đổi, buôn bán cũng phát triển. ­ Sản xuất phát triển, tạo ra của cải ngày càng nhiều. Con người không chỉ  đủ ăn mà còn tạo ra sản phẩm dư thừa thường xuyên. ­ Một bộ phận người chiếm hữu của dư thừa làm của riêng, ngày càng giàu  lên, xã hội bắt đầu có sự phân hoá giàu ­ nghèo. Chế độ công xã thị tộc bị rạn  vỡ, xã hội nguyên thuỷ dần tan rã. Loài người đứng trước ngưỡng cửa của xã  hội có giai cấp và nhà nước. Câu 3: Em hãy cho bết quá trình tiến hóa từ vượn thành người đã trải qua  các giai đoạn nào? Cho biết niên đại tương ứng của các giai đoạn đó. Trảlời:
  5. ­ Quá trình tiến hóa từ vượn thành người trải qua các giai đoạn là: Vượn người;  Người tối cổ và Người tinh khôn. ­ Niên đại tương ứng với các giai đoạn: + Loài Vượn cổ xuất hiện cách ngày nay khoảng 6 triệu năm. + Cách ngày nay khoảng 4 triệu năm trước, một nhánh của loài Vượn cổ  đã  phát triển lên thành Người tối cổ. + Cách ngày nay khoảng 15 vạn năm, người Tối cổ  đã tiến hóa thành Người  tinh khôn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2