intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Tân Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TaiLieu.VN chia sẻ đến bạn "Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Tân Bình" nhằm giúp bạn ôn tập, hệ thống kiến thức một cách hiệu quả nhất để tự tin khi bước vào kì thi quan trọng sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về đề cương này ngay nhé! Chúc các bạn ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2021-2022 - Trường THCS Tân Bình

  1. TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKI – KHỐI 9 MÔN ĐỊA LÝ – NĂM HỌC 2021 - 2022  Bài 12: SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP CÂU 1: Cơ cấu ngành công nghiệp - Hệ thống công nghiệp nước ta gồm có các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài. - Công nghiệp nước ta có cơ cấu đa dạng, có đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực. - Các ngành công nghiệp trọng điểm chủ yếu dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ( khai thác nhiên liệu, chế biến lương thực thực phẩm…) hoặc dựa trên thế mạnh nguồn lao động ( dệt may ). CÂU 2: Các ngành công nghiệp trọng điểm - Công nghiệp khai thác nhiên liệu. - Công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh ( chiếm 90% trữ lượng than cả nước). Mỗi năm sản xuất khoảng 15 – 20 triệu tấn. Sản lượng và xuất khẩu than tăng nhanh trong những năm gần đây. - Khai thác dầu khí chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam. Mỗi năm khai thác hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ m3 khí. Dầu thô là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. • Công nghiệp điện: - Mỗi năm sản xuất trên 40 tỉ KWh và sản lượng điện ngày càng tăng đáp ứng nhu cầu sản xuất và đời sống. - Các nhà máy thủy điện lớn: Hòa Bình, Sơn La, Y-a-ly… Nhà máy nhiệt điện: Phả Lại, Uông Bí, Phú Mỹ… • Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm: - Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, có nhiều thế mạnh phát triển, đạt kim ngạch xuất khẩu cao nhất. - Phân bố rộng khắp cả nước, tập trung nhất: Tp. HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa. • Công nghiệp dệt may: - Nguồn lao động là thế mạnh cho công nghiệp dệt may phát triển. Là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. - Trung tâm dệt may lớn: Tp. HCM, Hà Nội, Đà Nẵng Nam Định. CÂU 3: Dựa vào atlat, hãy xác định hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước. Kể tên các trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho hai khu vực trên. - Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng. - Một số trung tâm tiêu biểu: + ĐNB: Tp.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. + ĐBSH: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định,… Bài 15: THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH CÂU 1: Thương mại ( Nội thương ) - Nội thương phát triển với hàng hóa phong phú, đa dạng. - Mạng lưới lưu thông hàng hóa có khắp các địa phương. - Hà Nội và Tp. HCM là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta.
  2. CÂU 2: Dựa vào Atlat cho biết hoạt động nội thương tập trung nhiều nhất ở những vùng nào? ➔ Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng. CÂU 3: Thương mại ( Ngoại thương ) - Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất nước ta. - Những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta: hàng nông, lâm, thủy sản; công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; khoáng sản. - Nhập khẩu: nguyên, nhiên vật liệu; máy móc, thiết bị; hàng tiêu dùng. - Hiện nay, nước ta quan hệ buôn bán chủ yếu với thị trường khu vực châu Á – Thái Bình Dương. CÂU 4: Du lịch - Vai trò: du lịch ngày càng khẳng định vị thế của mình trong cơ cấu kinh tế cả nước, đem lại nguồn thu nhập lớn, mở rộng giao lưu với các nước, cải thiện đời sống nhân dân. - Tài nguyên du lịch gồm 2 loại: + Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong cảnh đẹp ( Vịnh Hạ long, động Phong Nha…), bãi tắm đẹp ( Vũng Tàu, Đà Nẵng…), khí hậu tốt ( Sapa, Đà Lạt…), các vườn quốc gia ( Cúc Phương, Tam Đảo)… + Tài nguyên du lịch nhân văn: công trình kiến trúc ( Chùa Một Cột, Cố Đô Huế…), di tích lịch sử ( Địa đạo Củ Chi, Bến Nhà Rồng…), lễ hội truyền thống ( Đua ghe gho, Coòng Chiêng..), làng nghề truyền thống ( Gốm Bát Tràng, lụa Hà Đông…), văn hóa dân gian ( Ném Còn, Đấu vật …) - Năm 2002 đón 2,6 triệu lượt khách quốc tế và hơn 10 triệu khách trong nước. - Hiện nay, ngành du lịch đang có chiến lược để tạo ra nhiều sản phẩm du lịch mới, tăng sức cạnh tranh trong khu vực. CÂU 5: Dựa vào Atlat, nêu một số trung tâm du lịch nổi tiếng. ➔ Hà Nội, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Đà Lạt, Tp.HCM, Vũng Tàu, Cần Thơ,… BÀI 17+18: VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ Câu 1: Dựa vào Atlat, hãy xác định giới hạn và nêu ý nghĩa vị trí của vùng trung du và miền núi Bắc Bộ ? TL: - Diện tích: 100965 km2 - Tiếp giáp: phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào, phía Đông Nam giáp Biển Đông, phía Nam giáp với hai vùng: đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. => Ý nghĩa: dễ giao lưu với trong nước và nước ngoài. Câu 2: Hoàn thành bảng theo mẫu: Trình bày điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Tiểu vùng Điều kiện tự nhiên Thế mạnh kinh tế - Núi trung bình và thấp có - Khai thác khoáng sản. Đông Bắc hình cánh cung. - Phát triển nhiệt điện. - Khí hậu nhiệt đới ẩm có - Trồng rừng, cây công nghiệp, cây dược liệu, rau mùa đông lạnh. quả ôn đới… - Du lịch sinh thái. - Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản…
  3. - Núi cao hiểm trở hướng - Phát triển thủy điện ( Hòa Bình, Sơn La ). Tây Bắc Tây Bắc-Đông Nam. - Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm. - Khí hậu nhiệt đới ẩm có - Chăn nuôi gia súc lớn. mùa đông ít lạnh hơn. Câu 3: Trình bày những khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. TL: - Địa hình bị chia cắt mạnh. - Thời tiết diễn biến thất thường. - Khoáng sản có trữ lượng nhỏ. - Đất bị xói mòn, lũ quét => Môi trường suy giảm. Câu 4: Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ? TL: - Dân số: 11,5 triệu người (năm 2002). - Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người . + Thái, Mường, Dao...ở Đông Bắc. + Tày, Nùng, Mông… ở Tây Bắc. + Người Kinh cư trú hầu hết các địa phương. - Đời sống của một bộ phận dân cư còn nhiều khó khăn nhưng đang được cải thiện. Câu 5: Trình bày tình hình phát triển công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. TL: 1. Công nghiệp: - Công nghiệp khai khoáng và năng lượng bao gồm cả thủy điện và nhiệt điên phát triển mạnh. - Còn có các ngành công nghiệp : luyện kim, cơ khí, hoá chất, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm… - Các trung tâm công nghiệp: Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long, Lạng Sơn. 2. Nông nghiệp: - Lúa và ngô là cây lương thực chính. - Cơ cấu sản phẩm đa dạng ( nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới). - Một số sản phẩm có giá trị như: chè, hồi, hoa quả ( vải, mận, mơ…) - Nghề rừng phát triển mạnh. - Chăn nuôi trâu, lợn... Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất nước. - Nuôi tôm, cá ở ven biển. - Khó khăn : thiếu quy hoạch, chưa chủ động được thị trường… 3. Dịch vụ: - Các của khẩu quốc tế quan trọng: Lào Cai, Hữu Nghị, Tây Trang… - Hoạt động du lịch là thế mạnh của vùng. Câu 6: Kể tên các trung tâm kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ? TL: Các trung tâm kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng sơn. Câu 7: Dựa vào tập bản đồ ĐL9 hoặc Atlat địa lí VN hãy kể tên các tuyến đường sắt chính của nước ta? - Hà Nội – Tp. HCM - Hà Nội – Lào Cai - Hà Nội – Lạng Sơn - Hà Nội – Hải Phòng BÀI TẬP:
  4. 1) Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo vùng năm 2002 ( Đơn vị : nghìn tỉ đồng ). ĐBSH TD và Bắc Trung Duyên Tây Đông ĐBSCL VÙNG MNBB Bộ Hải Nam Nguyên Nam Bộ Trung Bộ 53,2 20,1 17,8 26,5 9,2 89,4 53,8 a) Vẽ biểu cột thể hiện tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo vùng năm 2002 b) Nhận xét 2) Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (tỉ đồng) Năm 1995 2000 2002 Tiểu vùng Tây Bắc 320.5 541.1 696.2 Đông Bắc 6179.2 10657.7 14301.3 Vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. TL: * Vẽ biểu đồ vẽ đúng, đẹp, đủ các yếu tố của biểu đồ cột ghép. * Nhận xét: - Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ từ năm 1995 – 2002 luôn tăng. + Vùng Tây Bắc tăng 375.7 tỉ đồng. + Vùng Đông Bắc tăng 8122.1 tỉ đồng. + Vùng Đông Bắc luôn có giá trị sản xuất công nghiệp cao hơn vùng Tây Bắc 20.5 lần (năm 2002). 3) Dựa vào bảng số liệu cơ cấu giá trị sản xuất hàng hóa phân theo nhóm ( Đv: %) Nhóm hàng Năm 1995 (%) Năm 2002 (%) Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 25,3 31,8 Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp 28,5 40,6 Hàng nông, lâm, thủy sản 46,2 27,6 a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân heo nhóm hàng của nước ta năm 1995 và năm 2002 . b) Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân heo nhóm hàng của nước ta giai đoạn 1995 – 2002? TL : Từ năm 1995 đến năm 2002 cơ cấu giá trị sản xuất hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta có sự chuyển biến theo hướng: - Tỉ trọng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng 6,5%: từ 25,3% lên 31,8% - Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng 12,1%: từ 28,5% lên 40,6% - Tỉ trọng hàng nông, lâm thủy sản giảm 18,6%: từ 46,2% xuống còn 27,6%. III. CÂU HỎI DẠNG PISA Câu 1: Đọc đoạn văn sau: “Theo điều tra của bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn hiện nay ở Việt Nam, đặc biệt là các tỉnh cực Nam Trung Bộ đang xảy ra hiện tượng sa mạc hóa với khoảng 7.85 triệu ha trong tổng số 9,34 triệu ha đất tự nhiên đã bị hoang hóa. Diện tích này đã và đang chịu tác động mạnh bởi nguy cơ sa mạc hóa bao gồm 7 triệu ha đất trồng bị thoái hóa diện rộng, đất đá ong hóa; trên 850000 ha đất bị nhiễm mặn, phèn, xói mòn, khô hạn, cát bay,…
  5. Ước tính quá trình sa mạc hóa ở nước ta mỗi năm làm mất đi hàng chục ha đất nông nghiệp do ảnh hưởng của cát bay, cát chảy và hàng trăm ha đất dần thoái hóa nghiêm trọng”. Qua đoạn văn trên: a. Em hãy nêu hậu quả của hiện tượng sa mạc hóa? (1 điểm) b. Để hạn chế tốc độ sa mạc hóa, theo em cần phải có giải pháp nào? TL: a. Hậu quả của hiện tượng sa mạc hóa: Mỗi năm mất hàng chục ha đất nông nghiệp và hàng trăm ha đất dần thoái hóa nghiêm trọng,…. b. Để hạn chế tốc độ sa mạc hóa, cần phải có giải pháp: Trồng rừng và bảo vệ rừng, hạn chế khí thải, canh tác có quy hoạch và hợp lí, … TL: b. vì các tỉnh của vùng tây nguyên Câu 2: Đọc đoạn văn sau : “Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình bị chia cắt mạnh, thời tiết diễn biến thất thường, gây trở ngại cho hoạt động giao thông vận tải, cũng như tổ chức sản xuất và đời sống. Khoáng sản tuy nhiều nhưng trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp. Việc chặt phá rừng bừa bãi đã dẫn đến xói mòn, sạt lở đất , lũ quét làm cho môi trường bị giảm sút nghiêm trọng”. Hãy nêu những khó khăn về mặt tự nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ và giải pháp để khắc phục tình trạng này? TL: - Khó Khăn: Địa hình bị chia cắt mạnh, thời tiết diễn biến thất thường, gây trở ngại cho hoạt động giao thông vận tải, cũng như tổ chức sản xuất và đời sống. Khoáng sản trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp .Việc chặt phá rừng bừa bãi đã dẫn đến xói mòn, sạt lở đất , lũ quét làm cho môi trường bị giảm sút nghiêm trọng . - Biện pháp: Bảo vệ rừng, trồng rừng…. IV. DẠNG TRẲC NGHIỆM : Câu 1: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào của nước ta có thế mạnh đặc biệt và cần đi trước một bước so với các ngành khác? A. Công nghiệp điện tử. B. Công nghiệp hoá chất. C. Công nghiệp thực phẩm. D. Công nghiệp năng lượng. Câu 2: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên là: A. Khai thác than B. Hoá dầu C. Nhiệt điện D. Thuỷ điện Câu 3: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là: A. Than B. Hoá dầu C. Nhiệt điện D. Thuỷ điện.
  6. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không phải của ngành công nghiệp trọng điểm: A. Chiếm tỉ trọng thấp trong cơ cấu công nghiệp. B. Có thế mạnh phát triến lâu dài. C. Đem lại hiệu quả kinh tế cao. D. Có tác động mạnh đến sự phát triển các ngành kinh tế khác Câu 5: Xuất khẩu dầu thô đem lại nhiều ngoại tệ, nhưng lại tổn thất lớn cho nền kinh tế vì: A. Tổng giá trị xuất khẩu chưa nhiều B. Biểu hiện nền công nghiệp chậm phát triển C. Giá trị xuất thấp D. Làm giàu cho các nước khác Câu 6: Trong cơ cấu GDP các ngành dịch vụ, chiếm tỷ trọng lớn nhất là: A. Dịch vụ tiêu dùng B. Dịch vụ sản xuất C. Dịch vụ công cộng D. Ba loại hình ngang bằng nhau Câu 7: Việc phát triển ngành dịch vụ sẽ mang lại lợi ích gì cho nền kinh tế - xã hội? A. Thu hút nhiều lao động, tạo nhiều việc làm. B. Nâng cao đời sống nhân dân. C. Tạo nguồn thu nhập lớn. D. Tất cả các câu trên đều đúng. Câu 8: Một bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ nào? A. Dịch vụ sản xuất B. Dịch vụ tiêu dùng C. Dịch vụ công cộng D. Không thuộc loại hình nào Câu 9: Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ phải dựa trên cơ sở chủ yếu nào? A. Dân cư và nguồn lao động. B. Thu hút đầu tư nước ngoài.
  7. C. Trình độ công nghệ, lao động, cơ sở vật chất kĩ thuật tốt. D. Chính sách phát triển ngành dịch vụ của nhà nước. Câu 10: Hoạt động dịch vụ tập trung ở thành phố lớn và thị xã nhiều hơn ở khu vực nông thôn do: A. Dân cư tập trung đông và kinh tế phát triển hơn khu vực nông thôn. B. Giao thông vận tải phát triển hơn. C. Thu nhập bình quân đầu người cao hơn. D. Có nhiều chợ hơn. Câu 11: Sự phân bố của dịch vụ phụ thuộc nhiều yếu tố, nhưng quan trọng nhất là: A. Địa hình. B. Sự phân bố công nghiệp. C. Sự phân bố dân cư. D. Khí hậu. Câu 12: Di sản thiên nhiên thế giới được UNSESCO công nhận ở nước ta là: A. Vịnh Hạ Long B. Vườn quốc gia Cúc Phương. C. Thành phố Đà Lạt D. Vườn quốc gia U Minh Hạ. Câu 13 : Vùng nào có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng năm 2002 lớn nhất cả nước? A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 14: Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất của cả nước: A. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng. B. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ. C. Biên Hòa và Hải Phòng. D. TP Hồ Chí Minh và Hà Nội. Câu 15: Vùng có các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước là:
  8. A. Đồng bằng Sông Hồng B. Đồng bằng Sông Cửu Long C. Đông Nam Bộ D. Tây Nguyên Câu 16: Nước ta chủ yếu nhập khẩu: A. Máy móc thiết bị, nguyên liệu và nhiên liệu B. Lương thực thực phẩm và hàng tiêu dùng C. Hàng nông, lâm, thủy sản D. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản Câu 17: Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào là tài nguyên du lịch thiên nhiên: A. Các công trình kiến trúc B. Các lễ hội truyền thống C. Văn hóa dân gian D. Các bãi tắm đẹp Câu 18: Trong các tài nguyên du lịch dưới đây, tài nguyên nào không phải là tài nguyên du lịch nhân văn: A. Các công trình kiến trúc B. Các vườn quốc gia C. Văn hóa dân gian D. Các di tích lịch sử Câu 19: Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là: A. chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình. B. chịu tác động rất lớn của biển. C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của vĩ độ. D. chịu ảnh hưởng nặng của mạng lưới thủy văn. Câu 20: Tỉnh nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có các đặc điểm: Vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp vịnh Bắc Bộ, vừa giáp vùng Đồng bằng sông Hồng ? A. Bắc Kạn. B. Bắc Giang. C. Quảng Ninh.
  9. D. Lạng Sơn. Câu 21: Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do: A. Gió mùa, địa hình. B. Núi cao, nhiều sông. C. Thảm thực vật, gió mùa. D. Vị trí ven biển và đất. Câu 22: Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. Đồng B. Sắt C. Đá vôi D. Than đá Câu 23: Trong số các tỉnh dưới đây, tỉnh nào nằm ở Tây Bắc? A. Lạng Sơn. B. Quảng Ninh. C. Hoà Bình. D. Phú Thọ. Câu 24: Trong số các nhà máy điện đã và đang xây dựng của vùng Trung du vù miền núi Bắc Bộ, nhà máy nào sau đây là máy nhiệt điện? A. Hoà Bình. B. Thác Bà. C. Uông Bí. D. Sơn La. Câu 25: Loài gia súc nào của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất so với cả nước? A. Bò. B. Dê. C. Trâu. D. Ngựa. Câu 26: Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. cà phê
  10. B. chè C. cao su D. Điều Câu 27: Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. Lào Cai, Điện Biên Phủ, Sơn La, Hòa Bình B. Móng Cái, Tuyên Quang, Bắc Giang, Bắc Kan. C. Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long, Lạng Sơn D. Cẩm Phả, Cao Bằng, Hà Giang, Uông Bí Câu 28: Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. Dầu lửa B. Khí đốt C. Than đá D. Than gỗ. Câu 29: Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên dòng sông: A. Đà B. Lô C. Gâm D. Chảy Câu 30: Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là: A. Đền Hùng B. Tam Đảo C. Sa Pa D. Vịnh Hạ Long CHÚC CÁC EM HỌC BÀI VÀ THI THẬT TỐT NHÉ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2