
Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Hưng
lượt xem 1
download

Với mong muốn giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, TaiLieu.VN đã sưu tầm và chọn lọc gửi đến các bạn ‘Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Hưng’ hi vọng đây sẽ là tư liệu ôn tập hiệu quả giúp các em đạt kết quả cao trong kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập học kì 1 môn KHTN lớp 9 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Hưng
- TRƯỜNG THCS PHƯỚC HƯNG TỔ KHNT – CÔNG NGHỆ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HKI NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHTN9 A. PHÂN MÔN VẬT LÍ I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CHƯƠNG 1: NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC 1. Động năng - Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động. - Động năng của một vật phụ thuộc vào khối lượng và tốc độ của vật. 1 2 - Công thức tính động năng Wd 2 mv - Trong đó + Wd là động năng của vật [J]. + v là vận tốc của vật trong quá trình chuyển động [m/s]. + m là khối lượng của vật [kg]. 2. Thế năng - Thế năng trọng trường, hay gọi tắt là thế năng, là năng lượng vật có được khi ở trên cao so với mặt đất (hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao). - Vật có khối lượng càng lớn ở độ cao càng cao thì thế năng càng lớn. - Công thức tính thế năng Wt P.h 10.m.h Trong đó + Wt là thế năng của vật [J]. + h là độ cao của vật so với mặt đất [m]. + P là trọng lượng của vật với [N]. 3. Biểu thức tính cơ năng 1 1 W = Wt + Wd = P.h + m.v 2 10.m.h + m.v 2 J 2 2 4. Sự chuyển hóa cơ năng: - Trong quá trình vật chuyển động, động năng và thế năng của vật có thê’ chuyển hoá qua lại lẫn nhau. - Nếu vật chuyển động không chịu tác dụng của lực cản thì cơ năng của vật được bảo toàn, có nghĩa là cơ năng không đổi tại mọi thời điểm. 5. Công cơ học - Công (Công cơ học) là số đo phần năng lượng được truyền từ vật này sang vật khác trong quá trình tương tác với vật khác. - Khi nào có công cơ học: Khi có lực tác dụng lên vật làm vật dịch chuyển một quãng đường. - Biểu thức tính công cơ học A Fs Trong đó: F (N) là độ lớn của lực. s (m) là quãng đường dịch chuyển theo hướng của lực F. A (J) là công cơ học. 6. Công suất : - Đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công được gọi là công suất. A - Biểu thức tính công suất P t Trong đó: P (W) là công suất. A (J) là công thực hiện.
- 2 t (s) là thời gian thực hiện công. CHƯƠNG 2: ÁNH SÁNG 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng bị gãy khúc (lệch khỏi phương truyền ban đầu) tại mặt phân cách khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác. 2. Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng. - Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới. - Đối với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới và sin của góc khúc xạ luôn sin i là một hằng số. Khi đó = const sin r 3. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường (gọi tắt là chiết suất) là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với môi trường chân không. c Ta có n với c tốc độ ánh sáng trong không khí. v Trong đó: + v là tốc độ ánh sáng trong môi trường đang xét. 8 + c = 3.10 m/s là tốc độ ánh sáng trong không khí. 4. Hiện tượng phản xạ toàn phần 4.1 Định nghĩa: Hiện tượng toàn bộ tia tới bị phản xạ tại mặt phân cách giữa 2 môi trường (không còn quan sát thấy tia khúc xạ) gọi là hiện tượng phản xạ toàn phần 4.2 Góc tới hạn phản xạ toàn phần: Góc tới lúc bắt đầu không quan sát thấy tia khúc xạ được gọi là góc tới hạn (kí hiệu ith). Ta có: n2 sin i th n1 4.3 Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần. -Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 lớn sang môi trường có chiết suất n2 nhỏ hơn n1 n 2 - Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc tới hạn i i th 5. Lăng kính 5.1 Hiện tượng tán sắc ánh sáng: Khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp qua lăng kính ta thu được dải màu từ đỏ đến tím (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím), gọi là quang phổ của ánh sáng trắng. Hiện tượng thu được quang phổ khi chiếu ánh sáng trắng qua lăng kính gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng. 5.2. Sự truyền ánh sáng đơn sắc qua lăng kính Chùm sáng đi ra khỏi lăng kính luôn lệch vế phía đáy của lăng kính. Chiết suất của môi trường ứng với mỗi tia sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau nên góc lệch ứng với mỗi tia sáng cũng khác nhau 5.3. Màu sắc của các vật
- 3 - Màu sắc của vật tùy thuộc vào màu sắc của ánh sáng bị vật đó hấp thụ và phản xạ. Vd: Quả táo phản xạ mạnh ánh sáng màu đỏ và hấp thụ hầu hết các ánh sáng màu còn lại. → Ta thấy quả táo này có màu đỏ. - Vật màu trắng phản xạ hầu hết tất cả các ánh sáng màu. - Vật màu đen hấp thụ hết tất cả các ánh sáng màu. 6. Thấu kính Thấu kính là khối đồng chất trong suốt (thủy tinh, nhựa,..) giới hạn bởi hai mặt phẳng cong hoặc một mặt cong và một mặt phẳng. Có 2 loại thấu kính: rìa mỏng(thấu kính hội tụ) va rìa dày (thấu kính phân kỳ). 6.1 Nhận biết thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì: Thấu kính hội tụ: - Có phần rìa mỏng hơn phần giữa - Khi chiếu chùm sáng song song qua thấu kính rìa mỏng ta thu được chùm tia ló hội tụ. Do đó, thấu kính rìa mỏng là thấu kính hội tụ. Thấu kính phân kì: - Có phần rìa dày hơn phần giữa - Khi chiếu chùm sáng song song qua thấu kính rìa dày ta thu được chùm tia ló phân kì . Do đó, thấu kính rìa dày là thấu kính phân kì. 6.2 Đường truyền các tia sáng đặc biệt qua thấu kính Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ: + Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. + Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm. Đường truyền của hai tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì: + Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm. + Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. 6.3 Đặc điểm ảnh của một tạo bởi thấu kính: Đối với thấu kính hội tụ: + Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. + Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật. Đối với thấu kính phân kì: + Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính. + Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự. II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THAM KHẢO Câu 1: Năng lượng cơ học của các vật sau thuộc dạng nào? (Chọn mặt đất làm gốc thế năng) a. Một trái bóng đang lăn trên mặt đất. b. Một học sinh đang di chuyển trên tầng 3 của trường học. Câu 2: chỉ ra sự chuyển hóa cơ năng trong các trường hợp sau:
- 4 a. Thả xe tự do từ trên đỉnh dốc xuống chân dốc. b. Bơm nước từ dưới đất lên lầu cao Câu 3: Cáp quang dùng trong truyền dẫn tín hiệu internet được ứng dụng dựa trên hiện tượng vật lý nào? Nêu định nghĩa của hiện tượng đó. Câu 4: Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng. Nêu điều kiện để xảy ra phản xạ toàn phần. Câu 5: Một học sinh cầm một thấu kính trên tay, nhưng chưa rõ loại nào? Em hãy nêu một số cách để có thể xác định loại thấu kính (khi đặt thấu kính trong không khí). Câu 6: Tia sáng đi từ nước có chiết suất n1 = 4/3 sang thủy tinh có chiết suất n2 = 1,5. Tính góc khúc xạ và góc lệch D tạo bởi tia khúc xạ và tia tới, biết góc tới i = 300 . Câu 7: Chiếu một tia sáng từ nước tới mặt phân cách giữa nước và không khí. Biết chiết suất của nước và không khí lần lượt là 4/3 , 1. a. Tính góc khúc xạ trong trường hợp góc tới bằng 30° b. Khi góc tới bằng 45° thì có tia khúc xạ không? Tại sao? B. PHÂN MÔN HÓA HỌC I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Nêu khái niệm hydrocarbon, nhiên liệu, alkane, alkene, độ cồn. - Viết công thức phân tử, công thức cấu tạo của alkane, alkene, ethylic alcohol, acetic acid. - Trình bày tính chất hoá học và viết phương trình hoá học minh hoạ về tính chất hoá học của alkane, alkene, ethylic alcohol, acetic acid đã được học. - Trình bày phương pháp khai thác dầu mỏ và khí mỏ dầu, khí thiên nhiên; Nêu một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ; Ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên. - Trình bày ứng dụng của alkane, ethylene dựa trên tính chất của chúng. - Trình bày ứng dụng và cách điều chế ethylic alcohol và acetic acid. - Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá giữa các hợp chất hữu cơ đã học. - Nhận biết alkane, alkene dựa trên tính chất hoá học đặc trưng của chúng. - Tìm công thức phân tử của hợp chất hữu cơ thông qua phản ứng cháy. - Tính khối lượng, thể tích, độ cồn, hiệu suất phản ứng, phần trăm theo khối lượng và thể tích các chất, nồng độ mol, nồng độ % thông qua bài tập tính theo PTHH đơn giản. II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THAM KHẢO Câu 1. a) Gas dùng đun nấu có chứa alkane chủ yếu nào? Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng cháy của chúng. b) Vì sao khí thiên nhiên được sử dụng làm nhiên liệu? So sánh thành phần, trạng thái tự nhiên của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. c) Cồn y tế có tác dụng diệt khuẩn tốt nên thường dùng để khử khuẩn. Hãy cho biết ý nghĩa của kí hiệu “cồn 700”. d) Hãy cho biết một số ứng dụng của ethylic alcohol và cho biết các ứng dụng đó dựa vào tính chất gì của ethylic alcohol. Em hãy cho biết một số tác hại khi lạm dụng rượu, bia. e) Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho acetic acid lần lượt tác dụng với barium carbonate, magnesium, zinc oxide, calcium hydroxide. Câu 2. Viết PTHH hoàn thành dãy chuyển hoá sau a) C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 b) C6H12O6 C2H5OH CH3COOH (CH3COO)2Zn (1) (2) (3) (4) (5) c) C6H12O6 C2H5OH CH3COOH CHCOONa CH4 CO2 Câu 3. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết
- 5 a) Khí: CO2, CH4, C2H4 b) 3 dung dịch không màu: acetic acid, ethylic alcohol, sodium hydroxide. Câu 4. a. Tính độ cồn của dung dịch ethylic alcohol thu được khi: - Hòa tan 90 ml ethylic alcohol nguyên chất vào 660 ml nước cất. - Hòa tan 280ml ethylic alcohol nguyên chất vào 420ml nước cất. b. Có thể pha chế được bao nhiêu ml ethylic alcohol 25o từ 500 ml ethylic alcohol 45o? c. Cho 450 ml ethylic alcohol 35o. Từ rượu này có thể pha chế được bao nhiêu lít rượu 12o? Câu 5. Cho 7,44 lít hỗn hợp methane và ethylene (đkc) đi chậm qua dung dịch bromine dư. Sau phản ứng thấy có 32g bromine tham gia phản ứng. a. Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thành phần phần trăm mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Câu 6. Cho 6,0 gam acetic acid tác dụng với một lượng dư ethylic alcohol thì thu được 7,48 gam ethyl acetate (CH3COOC2H5). Tính hiệu suất của phản ứng. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn hydrocarbon A, thu được 9,916 lít khí carbon (đo ở đkc) và 5,4g nước. a) Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A đối với khí hydrogen là 27. b) Viết công thức cấu tạo của A. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 12,395 lít hỗn hợp A gồm khí methane (CH4) và khí ethylene (C2H4), thu được 17,353 lít khí carbon dioxide. Tính: a) Thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong A. b) Thể tích khí oxygen cần dùng. Biết các khí đo ở điều kiện chuẩn. Câu 9. Để có giấm làm món “Củ cải ngâm chua ngọt” là món ăn yêu thích trong ngày Tết, cô Ba đã sử dụng phương pháp lên men giấm 0,5 lít ethylic alcohol 10o, DC H OH ≈0,8g/ml. Tính: 2 5 a) Khối lượng acetic acid thu được, biết hiệu suất của quá trình lên men là 90% b) Khối lượng giấm 4% thu được khi pha loãng acetic acid trên. C. PHÂN MÔN SINH HỌC I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Thông qua hình ảnh, mô tả được DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm các đơn phân là 4 loại nucleotide, các nucleotide liên kết giữa 2 mạch theo nguyên tắc bổ sung. - Nêu được chức năng của DNA trong việc lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền. Giải thích được vì sao chỉ từ 4 loại nucleotide nhưng tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA. - Trình bày được RNA có cấu trúc 1 mạch, chứa 4 loại ribonucleotide. Phân biệt được các loại RNA dựa vào chức năng. - Nêu được khái niệm gene. - Phát biểu được khái niệm đột biến gene. Lấy được ví dụ minh hoạ. Trình bày được ý nghĩa và tác hại của đột biến gene. - Quan sát hình ảnh (hoặc sơ đồ), mô tả sơ lược quá trình tái bản của DNA gồm các giai đoạn: tháo xoắn tách hai mạch đơn, các nucleotide tự do trong môi trường tế bào kết hợp 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Kết quả tạo 2 DNA con giống DNA mẹ, từ đó nêu được ý nghĩa di truyền của tái bản DNA. - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh quá trình phiên mã, nêu được khái niệm phiên mã. - Dựa vào sơ đồ hoặc hình ảnh quá trình dịch mã, nêu được khái niệm dịch mã. - Dựa vào sơ đồ, nêu được mối quan hệ giữa DNA – RNA – protein – tính trạng thông qua phiên mã, dịch mã và ý nghĩa di truyền của mối quan hệ này. - Vận dụng kiến thức “từ gene đến tính trạng”, nêu được cơ sở của sự đa dạng về tính trạng của
- 6 các loài. - Vận dụng kiến thức giải được các bài tập về DNA, RNA, tái bản DNA, quá trình phiên mã, dịch mã. II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THAM KHẢO Câu 1. Phân biệt về mặt cấu tạo và chức năng giữa DNA và RNA? Đặc điểm DNA RNA Cấu tạo Chức năng Câu 2. a/ Nêu khái niệm gen là gì? Đột biến gen là gì? Các loại đột biến gen? b/ Dựa vào sơ đồ sau giải thích mối quan hệ giữa gen (DNA), mRNA, protein và tính trạng: Phiên mã Dịch mã DNA (gen) --------------→ mRNA ---------------→ Prôtêin → Tính trạng Câu 3. Đột biến gen là gì? Có những dạng đột biến gen nào? Câu 4. Hoàn thành bảng phân biệt quá trình tái bản DNA và quá trình phiên mã. Đặc điểm Quá trình tái bản DNA Quá trình phiên mã Mạch làm khuôn Loại nucleotide Kết quả Câu 5. Một gene có 3000 nucleotide, số nucleotide loại A chiếm 20% tổng số nucleotide của gene. a) Gene trên thực hiện tái bản hai lần liên tiếp, tính số nucleotide tự do mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình đó. b) Nếu gene trên thực hiện phiên mã, tính số nucleotide tự do cung cấp cho quá trình này. Câu 6. Một gene có 120 chu kì xoắn và có 3075 liên kết hydrogen. Hãy xác định: a) Số nucleotide mỗi loại của gene. b) Chiều dài của gene c) Phân tử mRNA do gene trên tổng hợp tham gia vào quá trình dịch mã, hãy xác định số amino acid của chuỗi polypeptide. d) Biết rằng, quá trình tái bản của gene trên cần môi trường cung cấp 3675 nucleotide loại Adenine. Hãy xác định số lần tái bản của gene? --------------------- Hết --------------------- CHÚC CÁC EM ÔN TẬP TỐT VÀ ĐẠT KẾT QUẢ CAO!

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
17 p |
184 |
8
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p |
120 |
7
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Hòa Ninh
9 p |
156 |
5
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Đức Trọng
12 p |
230 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan
4 p |
156 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Xuân Đỉnh (Chương trình mới)
9 p |
186 |
4
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 6 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
5 p |
215 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2017-2018 - Trường THCS Long Toàn
13 p |
165 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Vật lí 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Thanh Quan
2 p |
171 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
13 p |
153 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Tiếng Anh 12 năm 2019-2020 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc (Chương trình thí điểm)
3 p |
197 |
3
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 12 năm 2019-2020 - Trường THPT Yên Hòa
45 p |
148 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn GDCD 7 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
153 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Chương Dương
2 p |
80 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
16 p |
241 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Toán 10 năm 2018-2019 - Trường THPT Yên Hòa
29 p |
153 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Lịch sử 12 năm 2018-2019 - Trường THPT chuyên Bảo Lộc
1 p |
107 |
2
-
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Địa lí 7 năm 2018-2019 - Phòng GD&ĐT Quận 1
2 p |
96 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
