
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Hưng
lượt xem 1
download

Nhằm phục vụ quá trình học tập cũng như chuẩn bị cho kì thi sắp đến. TaiLieu.VN gửi đến các bạn tài liệu ‘Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Hưng’. Đây sẽ là tài liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học đồng thời rèn luyện kỹ năng giải đề. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2024-2025 - Trường THCS Phước Hưng
- TRƯỜNG THCS PHƯỚC HƯNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA GIỮA HKII MÔN GDCD LỚP 7. NĂM HỌC 2024-2025 A/HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC TRỌNG TÂM BÀI 8: BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG - Các biểu hiện của bạo lực học đường -Nguyên nhân hậu quả của bạo lực học đường BÀI 9: ỨNG PHÓ VỚI BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG -Một số quy định cơ bản của pháp luật liên quan đến phòng, chống bạo lực học đường - Cách ứng phó trước, trong và sau khi bạo lực học đường Tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng, chống bạo lực học đường do nhà trường, địa phương tổ chức -Phê phán đấu tranh với những hành vi bạo lực học đường; sống tự chủ, không bị để lôi kéo tham gia bạo lực học đường BÀI 10:TỆ NẠN XÃ HỘI -Khái niệm tệ nạn xã hội và các loại tệ nạn xã hội phổ biến Nguyên nhân, hậu quả của tệ nạn xã hội đối với bản thân, gia đình, xã hội B/ CÂU HỎI THAM KHẢO I/PHẦN TRẮC NGHIỆM A.Hãy chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn vào ký tự đầu tiên của câu Câu 1.Bạo lực học đường là gì? a. Là những hành vi thô bạo, bất chấp công lý, đạo lý, xúc phạm trấn áp người khác gây nên những tổn thương về tinh thần và thể xác diễn ra trong môi trường giáo dục b. Là hành vi cố ý của các thành viên gia đình gây tổn hại hoặc đe dọa gây tổn hại… với các thành viên khác trong gia đình c. Là hành vi sử dụng sức mạnh thể chất với mục đích gây thương vong, tổn hại một ai đó. d. Là đánh nhau giữa 2 người hoặc nhiều người với nhau khi các bên xảy ra mâu thuẫn. điều này dẫn đến tổn thương về thể xác lẫn tinh thần với các bên. Câu 2. Hậu quả của bạo lực học đường đối với gia đình là gì? a. Gây ra áp lực về học tập thi cử cho con cái. b. Gây ra không khí căng thẳng, bất an, tổn hại về vật chất. c. Gây ra những nỗi lo về tính chất của các bộ phim chất lượng kém d. Phải chịu các hình thức kỉ luật Câu 3. Hậu quả của bạo lực học đường đối với xã hội là gì? a. Xã hội phát triển tốt đẹp. b. Gây tổn hại về vật chất. c. Xã hội thiếu an toàn và lành mạnh d. Phải chịu các hình thức kỉ luật Câu 4. Hậu quả của bạo lực học đường đối với người gây ra bạo lực là gì? a. Bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu gây hậu quả nghiêm trọng b. Gây ra không khí căng thẳng
- c. Gây tổn hại về vật chất d. Gây áp lực về học tập, thi cử Câu 5. Bạo lực học đường có thể chia thành những loại chính nào? a. Bạo lực thể xác, bạo lực ngôn ngữ b. Bạ lực mạng, bạo lực ngôn ngữ c. Bạo lực tinh thần, bạo lực ngôn ngữ d. Bạo lực thể chất, bạo lực tinh thần Câu 6. Để phòng ngừa bạo lực học đường, mỗi học sinh cần làm gì? a. sử dụng hình thức răn đe, bạo lực đối với những hành vi sai trái trên ghế nhà trường. b. đua đòi tham gia vào các trò chơi bạo lực và các tệ nạn xã hội. c. sử dụng bạo lực để giải quyết những khúc mắc, xích mích trong nhà trường. d. có lối sống lành mạnh tránh xa phim ảnh, trò chơi bạo lực và các tệ nạn xã hội. Câu 7. Khi trở thành mục tiêu bị bạo lực học đường, em cần làm gì? a. Báo cáo thầy cô giáo để kịp thời xử lí. b. Gọi phụ huynh lên giải quyết với những bạn kia. c. Rủ anh, chị, bạn bè đánh nhau với mấy bạn kia. d. Chịu đựng hành vi bạo lực học đường của những bạn kia. Câu 8. Hành vi đánh nhau, gây rối trật tự trong nhà trường và nơi công cộng là hành vi như thế nào? a. vi phạm quy định về phòng chống bạo lực học đường b. thực hiện quy định về phòng chốn bạo lực học đường c. tuân thủ pháp luật về phòng chống tệ nạn xã hội d. vi phạm những chuẩn mực mà gia đình quy định Câu 9.Chủ thể nào sau đây có thể can thiệp ngăn chặn bạo lực học đường? a.Tất cả mọi người b. Bác sĩ c. Bố mẹ người gây ra bạo lực d. Bạn bè Câu 10.Nguyên nhân chủ quan dẫn đến bạo lực học đường là gì? a.Thiếu sự quan tâm của gia đình b.Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội c.Thiếu sự giáo dục của gia đình d.Thiếu hụt kĩ năng sống Câu 11.Nguyên nhân khách quan dẫn đến bạo lực học đường là gì? a.Thích thể hiện bản thân b.Tính cách nông nổi, bồng bột c.Thiếu sự trải ngiệm d. Thiếu sự quan tâm, giáo dục của gia đình Câu 12.Nhà trường, cha mẹ học sinh có trách nhiệm gì để phòng, chống bạo lực học đường? a. Giáo dục b. Nuôi dưỡng c. răn đe d.Thuyết phục Câu 13. Hành vi nào dưới đây là tệ nạn xã hội? a. Anh Q thường xuyên sử dụng ma tuý. b. Chị M không xa lánh người bị nhiễm HIV. c. Bạn T luôn thực hiện nghiêm túc nội quy nhà trường. d. Bạn H từ chối việc hút thuốc lá khi bị bạn bè dụ dỗ. Câu 14. Hành vi nào sau đây không phải là tệ nạn xã hội? a. Xem bói. b. Cá độ chơi game. c. Tổ chức đá bóng. d. Tụ tập hút heroin Câu 15. Nhân vật nào dưới đây không vi phạm pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã hội? a. Chị T lôi kéo bạn M tham gia vào đường dây mại dâm. b. Ông T bao che cho con trai mình khi có hành vi trộm cắp. c. Bà H tổ chức hoạt động “mua thần bán thánh” tại địa phương.
- d. Tập thể lớp 7E tham gia lớp học về phòng chống tệ nạn xã hội. Câu 16. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội? a. Tệ nạn xã hội có nhiều loại hình, biến tướng phức tạp, tinh vi. b. Phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm riêng của cơ quan công an. c. Tệ nạn xã hội mang lại hậu quả xấu cho gia đình, nhà trường và xã hội. d. Việc phòng, chống tệ nạn xã hội được quy định trong nhiều văn bản pháp luật. Câu 17. Để tránh vấp phải tệ nạn xã hội ta không nên có hành động nào sau đây? a. Chủ động tìm hiểu thông tin về tệ nạn xã hội. b. Lên án những hành vi lôi kéo, tham gia tệ nạn xã hội. c. Thử tham gia vào tệ nạn xã hội để biết. d. Tham gia tuyên truyền phòng tránh tệ nạn xã hội. Câu 18. Để phòng, chống tệ nạn xã hội, pháp luật nước ta nghiêm cấm hành vi nào? a. Tham gia xuất khẩu lao động để làm kinh tế. b. Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội. c. Tổ chức buôn bán hàng hóa nông nghiệp. d. Buôn bán, vận chuyển chất ma túy. Câu19.Phương án nào sau đây không thuộc nội dung hậu quả của tệ nạn xã hội? a. Gây tổn hại nghiêm trọng về sức khỏe b. Gây tổn hại về tinh thần, thậm chí là tính mạng c. Phá vỡ hạnh phúc gia đình d. Gây mất đoàn kết trong cộng đồng dân cư Câu 20. Phương án nào sau đây là hậu quả của tệ nạn xã hội? a. Gây khủng hoảng kinh tế quốc dân b.Tạo mâu thuẫn nội bộ hệ thống chính trị c.Tổn hại nghiêm trọng về sức khỏe,tinh thần d.Tổn hại đến danh dự của người xung quanh Câu 21. Hoạt động dùng dịch vụ tình dục ngoài hôn nhân giữa người mua dâm và bán dâm để trao đổi lấy tiền là biểu hiện của tệ nạn nào? a.Mại dâm b. Ma túy c. Cờ bạc d. Bạo lực xã hội Câu 22. Tệ nạn xã hội bắt nguồn từ nguyên nhân nào? a.Thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi b. Chơi với người có tiền sử tù tội c. Môi trường xung quanh phát triển d. Gia đình, bạn bè quan tâm Câu 23. Hành vi nào không vi phạm quy định của Luật phòng chống ma túy năm 2021? a. Lôi kéo người khác sử dụng trái phép chất ma túy b. Hỗ trợ ngươi nghiện ma túy c. Mua bán trái phép chất ma túy d. Xúi dục người khác sử dụng trái phép chất ma túy Câu 24. Hành vi nào không vi phạm pháp luật về phòng, chống mại dâm năm 2003? a.Mua dâm b.Bán dâm c. Môi giới mại dâm d. Tố cáo hoạt động mại dâm B. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Nhận định nào sau đây đúng, nhận định nào là sai khi bàn về tác hại của bạo lực học đường. (Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ) a. Gây tổn thương về thân thể, sức khỏe, tâm lý của nạn nhân b. Mất uy tín với bạn bè và mọi người xung quanh c. Có thể gây ra không khí căng thẳng, bất an d. Không thể hiện được mình là người mạnh mẽ, can đảm Câu 2. Trong giờ học em vô tình nghe thấy bạn T và bạn M bàn nhau sau giờ học sẽ đón đầu đánh P khi đi học về. Trong trường hợp này theo em đâu là cách ứng xử đúng, đâu là ứng xử sai. (Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ) a. Báo với cô giáo chủ nhiệm để có biện pháp kịp thời b. Làm ngơ vì không liên quan đến bản thân
- c. Rủ các bạn khác trong lớp cùng đi xem d. Gặp P để báo cho bạn thông tin mà mình nghe được và cùng bạn lên gặp giáo viên chủ nhiệm trình bày về việc xảy ra. Câu 3. Nhận định nào sau đây đúng, nhận định nào sai khi bàn về hậu quả của bạo lực học đường?(Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ) a.Người gây ra bạo lực học đường cũng có thể bị tổn thương về thể chất, tinh thần, bị lệch lạc nhân cách b.Những người gây ra bạo lực học đường sẽ không phải chịu bất cứ trách nhiệm nào c.Bạo lực học đường chỉ diễn ra trong môi trường lớp học, không gây hậu quả d.Đối với gia đình, bạo lực học đường có thể gây ra không khí căng thẳng Câu 4. Trên đường đi học về, có một nhóm bạn cùng trường quây xung quanh em để dọa nạt và có ý định đánh em. Trong trường hợp này em sẽ lựa chọn đâu là cách ứng xử đúng, đâu là ứng xử sai?(Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ) a. Bình tĩnh, tìm cơ hội thoát ra hoặc kêu gọi sự giúp đỡ b. Liều mình, kiên quyết chống trả đến cùng c. Đứng nguyên cam chịu bạo lực từ các bạn d.Thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô hoặc trình báo cơ quan chức năng C/ Hoàn thiện các câu sau bằng cách điền vào chỗ…………. Câu 1. Các hành vi: hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, là các hành vi biểu hiện của bạo lực học đường về………………. Câu 2. Các hành vi: lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi, là các hành vi biểu hiện của bạo lực học đường về……………….. Câu 3. Các hành vi: nhắn tin, gọi điện, sử dụng hình ảnh cá nhân đẻ uy hiếp, đe dọa, ép buộc người khác làm theo ý mình là biểu hiện của bạo lực học đường về……………………. Câu 4. Hành vi chiếm đoạt, hủy hoại gây tổn thất……………………………………….. Câu 5.Tệ nạn xã hội là những hành vi sai lệch…………………………………….. Câu 6. Tệ nạn xã hội gây hậu quả xấu đối với…………………………………….. Câu 7. Tệ nạn xã hội phổ biến bao gồm…………………………………………….. Câu 8. Học sinh có thể mắc phải những tệ nạn xã hội như………………………… II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. “Có ý kiến cho rằng, nguyên nhân sâu xa nhất dẫn đến học sinh mắc các tệ nạn xã hội là do thiếu một môi trường sống lành mạnh.” Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? Gợi ý trả lời: * Em không đồng tình với ý kiến trên. Vì: có nhiều nguyên nhân dẫn đến việc học sinh mắc phải các tệ nạn xã hội như:
- + Nguyên nhân khách quan: học sinh bị dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc hoặc ép buộc; thiếu sự giáo dục phù hợp, quan tâm, chăm sóc, chia sẻ, yêu thương của gia đình; thiếu môi trường vui chơi, giải trí lành mạnh,,.... + Nguyên nhân chủ quan: bản thân học sinh thiếu hiểu biết; ham chơi, đua đòi; thiếu hụt kĩ năng sống,… - Trong những nhóm nguyên nhân trên, các nguyên nhân chủ quan có vai trò quan trọng nhất, quyết định nhất dẫn đến việc học sinh mắc tệ nạn xã hội. Câu 2. “Có ý kiến cho rằng, bạo lực học đường chỉ gây tổn hại tới người bị bạo lực.”Em có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao? Gợi ý trả lời: Em không đồng ý với ý kiến trên,vì: -Người gây ra bạo lực học đường cũng có thể bị tổn thương về thể chất, tinh thần; bị lệch lạc nhân cách; phải chịu các hình thức kỉ luật, thậm chí bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu gây hậu quả nghiêm trọng. -Đối với gia đình, bạo lực học đường có thể gây ra không khí căng thẳng, bất an, tổn hại về vật chất; xã hội thiếu an toàn và lành mạnh. Câu 3. Tình huống K và C đều là học sinh lớp 7A. Do xích mích với nhau trên mạng xã hội, K đã hẹn gặp C để giải quyết mâu thuẫn. Tuy nhiên, khi gặp nhau, hai bạn đã xảy ra xô xát. a) Theo em, ai là người bị bạo lực học đường trong tình huống trên? b) Em hãy chỉ ra nguyên nhân và hậu quả của bạ lực học đường trong tình huống trên? Gợi ý trả lời: a) Theo em trong tình huống trên cả hai bạn K và C đều là người bị bạo lực học đường vì cả hai bạn đều tổn thương về thể chất và tinh thần. b) Nguyên nhân và hậu quả của bạo lực học đường trong tình huống đó là: + Nguyên nhân: Do hai bạn K và C có xích mích với nhau trên mạng xã hội. + Hậu quả: Hai bạn đã xảy ra xô xát, bị thương về thể chất. Câu 4 Tình huống Gia đình M sống ở một vùng quê nên còn nhiều khó khăn. Mỗi lần các em của M bị ốm, bố mẹ không đưa đến trạm y tế xã mà lại mời thầy củng đến nhà làm lễ mong cho các em khỏi bệnh. a) Nguyên nhân nào dẫn tới hành vi của bố mẹ M? Hậu quả của hành vi đó là gì? b) Nếu là M, em sẽ làm gì để ngăn cản hành vi của bố mẹ?
- Gợi ý trả lời: a)- Nguyên nhân: Do cơ sở vật chất còn thiếu thốn, dân trí thấp, cho nên bố mẹ M còn thiếu hiểu biết - Hậu quả: Vừa cổ xúy cho tệ nạn mê tín dị đoan, vừa gây nguy hiểm cho sức khỏe của các em, nếu như không được chữa bệnh kịp thời sẽ gây nguy hiểm đến tính mạng. b) Em sẽ giải thích với bố mẹ rằng khi bị bệnh cần phải đến gặp bác sĩ và chữa bằng thuốc thì mới khỏi bệnh được. Còn việc mời thầy cúng về để chữa bệnh là hành vi mê tín dị đoan, là vi phạm quy định của pháp luật. Nếu các em không được chữa trị kịp thời thì sẽ nguy hiểm đến tính mạng. -HẾT-

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
190 |
8
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
1 p |
162 |
7
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
10 p |
137 |
6
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
4 p |
228 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Toán 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
118 |
5
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
137 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
178 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
2 p |
91 |
4
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
84 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường (Bài tập)
8 p |
124 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
146 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 11 năm 2019-2020 - Trường THPT Bắc Thăng Long
3 p |
110 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Ngữ văn 9 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
2 p |
95 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lí 8 năm 2018-2019 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
130 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Tiếng Anh 8 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
3 p |
147 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn GDCD 9 năm 2019-2020 - Trường THCS Long Toàn
1 p |
164 |
3
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
1 p |
100 |
2
-
Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Lê Quang Cường
2 p |
60 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
