ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ
(LÝ THUẾT, NHẬN ĐỊNH, BÀ TẬP TÌNH HUỐNG)
Hãy follow nguyephuonglw.com để nhận nhiều tài liệu hy nhé
CHƯƠNG : KHÁ NỆM CHUNG, NHỆM VỤ CÁC NGUÊN TẮC CỦ
LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ
- Câu hỏi tự luận:
Phần khái nim
1. Gii đạn TTHS gì? Dự và những tiêu chí nà để phân chi TTHS thành
những gii đạn khác nhu? s phải phân chi TTHS thành các gii đạn khác
nhu? TTHS Việt Nm thể đợc chi thành mấy gii đạn?
Giai đoạn tố tụng hình sự những bớc trong trình tự tố tụng nhiệm vụ riêng, mang
đặc thù về phạm vi chủ thể, hành vi tố tụng văn bản tố tụng. Giai đoạn t tụng bao gồm
những giai đoạn sa:
- Khởi tố vụ án hình sự: trong giai đoạn khởi tố vụ án hình sự, c qan thẩm qyền
xác định sự việc xảy ra dấ hiệ của tội phạm hay không để ra qyết định khởi tố vụ án
hình sự; qyết định không khởi tố vụ án hình sự hoặc qyết định khác tho qy định của
pháp lật,
- Điề tra vụ án hình sự: trong giai đoạn điề tra, c qan thẩm qyền áp dụng các
biện pháp tho qy định của pháp lật, tiến hành th thập, kiểm tra đánh giá chứng cứ
làm đối tợng chứng minh để ra kết lận điề tra đề nghị try tố hoặc đình chỉ điề tra;
qyết định tạm đình chỉ điề tra các qyết định khác tho qy định của pháp lật.
- Try tố: trong giai đoạn try tố, viện kiểm sát tiến hành các hoạt động cần thiết để
try tố bị can trớc tòa án bằng bản cáo trạng hoặc ra những qyết định tố tụng khác để
giải qyết vụ án hình sự tho qy định của pháp lật.
- Xét xử s thẩm vụ án hình sự: trong giai đoạn xét xử s thẩm vụ án hình sự, tòa án
cấp s thẩm (cấp xét xử thứ nhất) tiến hành giải qyết xử vụ án bằng việc ra bản án
hoặc các qyết định tố tụng khác tho qy định của pháp lật.
- Xét xử phúc thẩm vụ án hình sự: trong giai đoạn này, cấp trên trực tiếp (cấp xét xử
thứ hai) của tòa án đã ra bản án, qyết định s thẩm xét xử lại vụ án hoặc xét lại qyết định
s thẩm đối với vụ án đó cha hiệ lực pháp lật bị kháng cáo, kháng nghị tho qy
định của pháp lật
Hãy chứng minh Luật TTHS 1 ngành luật độc lập trng hệ thống PLVN?
Lật tố tụng hình sự một ngành lật độc lập trong hệ thống PLVN có đối tợng điề
chỉnh phng pháp điề chỉnh riêng.
Đối tợng điề chỉnh của lật tố tụng hình sự Việt Nam là những qan hệ hội phát
sinh giữa các chủ thể thẩm qyền tiến hành tố tụng, c c qan, tổ chức, nhân khác
trong qá trình khởi tố, điề tra, try tố, xét xử thi hành án hình sự.
Phng pháp điề chỉnh của Lật tố tụng hình sự Việt Nam những cách thức
dùng để tác động đến các qan hệ tố tụng hình sự. hai phng pháp điề chỉnh đặc
trng trong tố tụng hình sự phng pháp qyền y phng pháp phối hợp- chế ớc.
- Phng pháp qyền y thể hiện cách thức điề chỉnh mối qan hệ giữa c qan
tiến hành tố tụng những ngời tham gia tố tụng. Các qyết định của c qan điề tra,
viện kiểm sát, tòa án, c qan khác đợc giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điề
tra tính chất bắt bộc đối với các c qan, tổ chức mọi nhân. Các c qan này
phải thực hiện qyền lực của mình trong khôn khổ pháp lật.
- Phng pháp phối hợp- chế ớc điề chỉnh mối qan hệ giữa c qan thẩm
qyền điề tra, Viện kiểm sát Tòa án. Các c qan y nhiệm vụ phối hợp với nha
tiến hành các hoạt động của mình tho qy định của BLTTHS.
Phần các nguyên tắc
2. Nguyên tắc bả đảm quyền bình đẳng củ mọi công dân trớc PL vi trò
biểu hiện nh thế nà trng TTHS ?
Ngyên tắc “đảm bảo qyền bình đẳng trớc pháp lật” (điề 9 BLTTHS 2015) đã cụ
thể hóa qy định: “mọi ngời đề bình đẳng trớc pháp lật” “không ai bị phân biệt đối
xử trong đời sống chính trị, kinh tế, văn hóa, hội” của hiến pháp 2013 (điề 6) trong
hoạt động tố tụng hình sự.
Vai trò:
- Xác định địa vị bình đẳng của nhân pháp nhân khi tham gia t tụng, đồng
thời nhấn mạnh đến việc phải tôn trọng qyền con ngời, tôn trọng danh dự vị thế con
ngời của những ngời tham gia tố tụng trong qá trình giải qyết vụ án.
- tính chất nền tảng xyên sốt trong các giai đoạn của tố tụng hình sự đợc xm
nh công cụ, rào cản để thực hiện các qyền tố tụng khác của cá nhân, pháp nhân đợc
qy định các ngyên tắc khác của BLTTHS 2015. Ngoài ra, góp phần nâng cao ý
thức trách nhiệm của c qan, ngời thẩm qyền tiến hành tố tụng khi thực hiện
nhiệm vụ trong qá trình giải qyết vụ án.
Nội dng:
- Bất cứ ngời nào phạm tội, họ ai, không phân biệt dân tộc, nam nữ, tín
ngỡng, thành phần hội, địa vị hội,... cũng phải bị xử tho qy định của pháp lật
hình sự. Pháp lật không qy định riêng cho từng nhân cụ thể, tài sản địa vị không
mang lại đặc qyền trớc tòa án pháp lật.
- Mọi ngời đề qyền nghĩa vụ nh nha khi tham gia tố tụng hình s.
- Mọi pháp nhân đề bằng đẳng trớc pháp lật, không phân biệt hình thức sở hữ
thành phần kinh tế.
- Các c qan thẩm qyền tiến hành tố tụng phải tiến nh tố tụng tho một trình
tự, thủ tục thống nhất đối với các vụ án. Nhà nớc trách nhiệm bảo đảm qyền bình
đẳng trong tố tụng hình sự. C qan, ngời thẩm qyền tiến hành tố tụng phải tạo điề
kiện để các chủ thể tố tụng thực hiện đợc qyền pháp lật tố tụng hình sự qy định;
đồng thời phải bình đẳng trong việc đa ra các biện pháp bảo vệ qyền của mọi đối tợng
trong qá trình giải qyết vụ án.
3. Chứng minh nguyên tắc bả đảm pháp chế XHCN đóng vi trò qun trọng
trng đấu trnh phòng chống tội phạm ?
Ngyên tắc đảm bảo pháp chế XHCN ngyên tắc bao trùm nhất đợc thể hiện trong tất
cả các giai đoạn của tố tụng hình sự. Ngyên tắc này đảm bảo cho cộc đấ tranh phòng
chống tội phạm đợc kiên qyết, triệt để, kịp thời, bảo đảm giáo dục ngời phạm tội, đồng
thời ngăn chặn việc làm oan ngời tội tránh việc hạn chế các qyền con ngời,
qyền công dân trái pháp lật. Ngyên tắc này đợc biể hiện nh sa: (..)
4. Hãy chứng minh nguyên tắc Không i thể bị ci tội khi ch bản án
kết tội đã hiệu lực PL củ Tò án 1 nguyên tắc c bản củ nền t pháp dân chủ
văn minh ?
Sy đoán tội đã đợc thừa nhận giá trị của văn minh nhân loại trong việc bảo vệ
qyền con ngời trong TTHS. Đây một ngyên tắc tiến bộ. Ngyên tắc này bảo vệ chính
sách nhân đạo của pháp lật hình sự lợi ích của ngời bị try cứ trách nhiệm hình sự
khi c qan tố tụng không chứng minh đợc hành vi phạm tội thì phải sy đoán tho
hớng ngợc lại. Ngoài ra, ngyên tắc sy đoán tội cũng đặt ra cầ cao hn cho
những ngời tiến hành tố tụng trong việc chứng minh tội phạm. Ngyên tắc này bao gồm
những nội dng sa:
Thứ nhất, ngời bị bộc tội đợc coi không tội cho đến khi tội của họ đợc chứng
minh tho trình tự, thủ tục do BLTTHS qy định bản án kết tội của tòa án đã hiệ
lực pháp lật.
Thứ hai: khi không đủ không thể làm sáng tỏ căn cứ để bộc tội, kết tội tho trình tự,
thủ tục lật định thì c qan, ngời thẩm qyền tiến hành tố tụng phải kết lận ngời bị
bộc tội không tội.
Nh vậy, ngyên tắc sy đoán tội không chỉ đáp ứng yê cầ chứng minh còn cả
những yế tố tâm của ngời bị bộc tội. Ngyên tắc này bảo vệ đợc qyền của ngời
bị bộc tội. Ngoài ra còn đm đến sự cân bằng trong hoạt động tố tụng hình sự giữa một
bên nhà nớc với bộ máy điề tra, try tố xét xử hùng mạnh đợc hậ thẫn bằng qyền
lực nhà nớc với một bên yế thế hn ngời bị bộc tội. Nh vậy, không chỉ qyền
của ngời bị bộc tội, nghĩa vụ của bên bộc tội, thể hiện giá trị của n minh nhân loại
trong việc bảo vệ qyền con ngời, sy đoán tội còn phù hợp với qy lật của nhận
thức trong tố tụng hình sự: Một ngời lôn tội khi nhà nớc không chỉ ra đợc những
bằng chứng chống lại điề này chứng minh đợc họ tội.
5. Phân tích mối qun hệ giữ nguyên tắc Bả đảm quyền bình đẳng củ mọi
công dân trớc PL với nguyên tắc Bả đảm quyền bình đẳng trớc T ò án ?
“Mọi ngời đề bình đẳng trớc pháp lật” là ngyên tắc Hiến định. Ngyên tắc y
đợc qy định tại Điề 16 Hiến pháp năm 2013và đợc phát triển cụ thể hoá trong lĩnh
vực tố tụng hình sự đợc qy định cụ thể tại Điề 9 BLTTHS năm 2015. Ngyên tắc
này xác định vị trí nh nha của mọi nhân, công dân, pháp nhân trong tất cả các lĩnh
vực hoạt động của Nhà nớc hội, cũng nh trong việc tham gia qan hệ tố tụng hình
sự, không sự  tiên,  đãi, phân biệt đối xử tho các dấ hiệ nam, nữ, dân tộc, tín
ngỡng, tôn giáo, thành phần, địa vị hội hình thức sở hữ, thành phần kinh tế.
6. Nguyên tắc Bả đảm quyền bà chữ củ ngời bị tạm giữ, bị cn, bị cá ý
nghĩ nh thế nà trng TTHS ?
Qyền bào chữa một qyền lợi đặc thù, c bản của công n, đợc ghi nhận tại tất cả
các bản Hiến pháp của nớc ta. Việc ghi nhận bảo đảm qyền bào chữa một trong
những ngyên tắc c bản trong hoạt động tố tụng hình sự ý nghĩa to lớn về mọi mặt,
một biể hiện của t tởng bảo vệ qyền con ngời, qyền công n. Với t cách
ngyên tắc c bản trong tố tụng hình sự, việc bảo đảm qyền bào chữa tiê chẩn, yê
cầ trong hoạt động tố tụng; c chế để bị can, bị cáo, ngời tạm giữ tự bảo vệ mình
đợc bảo vệ trong tố tụng. Việc ghi nhận ngyên tắc đảm bảo qyền bào chữa trong TTHS
thể hiện tính nhân đạo của pháp lật Việt Nam tính dân chủ trong TTHS. Ngoài ra còn
điề kiện bảo đảm cho hoạt động tố tụng hình sự khách qan, công bằng, dân chủ, công
khai; giúp c qan tiến hành tố tụng, ngời tiến hành tố tụng xác định sự thật khách qan,
giải qyết vụ án một cách đúng đắn, làm giảm đến mức tối đa khả năng bỏ lọt tội phạm
hoc
làm oan ngời không tội. c sở phát sinh trách nhiệm của các c qan ngời tiến
hành tố tụng trong việc bảo đảm qyền bào chữa trong sốt các giai đoạn tố tụng, giúp họ
nâng cao ý thức trách nhiệm trong qá trình thi hành công vụ.
Nhận định Đ r S? Giải thích tại s? -Nhận định su đúng hy si? Tại s?
7. Chỉ QHPL TTHS mới mng tính quyền lực nhà nớc.
Nhận định sai. Ngoài Qan hệ pháp lật tố tụng hình sự thì qan hệ pháp lật tố tụng
hành chính cũng mang tính qyền lực nhà nớc.
8. QHPL mng tính quyền lực nhà nớc QHPL TTHS.
Nhận định sai. Qan hệ pháp lật TTHS còn phải thỏa mãn các điề kiện khác nh chủ
thể, khách thể nội dng. (Khách thể của qan hệ pháp lật TTHS những hoạt động tố
tụng của các bên khi tham gia qan hệ pháp lật tố tụng. Chủ thể của QHPL TTHS các
c qan thẩm qyền tiến hành tố tụng, ngời thẩm qyền tiến hành tố tụng, ngời
tham gia tố tụng các nhân, c qan, tổ chức khác. Nội dng của qan hệ pháp lật
TTHS các qyền nghĩa vụ của các chủ thể trên). Ngoài ra QHPL mang tính qyền lực
nhà nớc thể các qan hệ pháp lật khác (QHPL hành chính, hình sự,...)
9. Phng pháp phối hợp chế ớc chỉ điều chỉnh các mối qun hệ giữ các
CQTHTT.