Đề cương thi môn QTCL
Đề cuơng thi môn quản tri chiến lược
Sinh viên: Đặng Công Thức
Lớp: K47 ĐHQTKD
Câu 1: Chiến lược đa dạng hoá thường được thực hiên khi doanh nghiệp mới thành
lập và nghành kinh doanh hiện tại có tốc độ tăng trưởng cao.
trả lời: sai
vì: điều kiện để doanh nghiệp thực hiện chiến lược đa dạng hoá là doanh nghiệp đã có ưu
thế cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh hiện tại
Đối với doanh nghiệp mới thành lập thương gặp phai các vấn đề:
+ vấn đề về tài chính
+ vấn đề về nhân sự
+ vấn đề về th trường
Và rất nhiều vấn đề khác mà doanh nghiệp mới thành lập cần phải giải quyết
Lên họ sẽ tap trung vào phát triển ngành kinh doanh ma họ đã chọn
Ví dụ:
Công ty mai linh
Khi mi thành lập thì h chỉ tập trung khai tc thị trường dich vu taxi
Nhưng khi tiềm lực tài chinh va đã có nhiều ưu thế trong nghanh h đã chuyển sang kinh
doanh thêm bất động sản......
với doanh nghiệp mà ngành kinh doanh hiện tại có tốc độ tăng trưởng cao
tức là sức mua của thị trường này đang tăng cao, đây là một cơ hội cho doanh nghiệp,
doanh nghiệp cần đâu tư nhiều hơn vào nghành để khai thác hơn là đa dạng hoá, chỉ khi
o những mục tiêu tăng trưởng trong nghành mà doanh nghiệp không thể hoàn thanh thì
lên theo chiến lược đa dạng hoá để phân bổ rủi ro
dụ: tập đoàn Hoà Phát khi t đầu thành lâp t tập đoàn kinh doanh cp pha cung cấp
cho các công trình xây dựng trong môt thời gian khá lâu, khi nhân thấy nhu cầu về cốp
pha cho xây dng đang tăng cao công ty đã đầu tư khá lớn để khai thác thị truờng, khi thi
trường đã bão hoà thi Tập đoàn mới đa dang hoá thêm các nghành khác như: thép xây
dựng, nội thấp, bất động sản....vv
m lại : Các doanh nghiệp mới thành lập và doanh nghiệp nghành kinh doanh hiện tại
có tc độ tăng trưởng cao thương không chon chiến lược đa dạng hoá
Câu 2: chiến lược hội nhập dọc được áp dụng khi doanh nghiệp mới thành lập và
ngành nghề kinh doanh hiện tại có tóc độ tăng trưởng thi trường cao
Trlời: sai
Vì: trước hết chúng ta phải hiểu hội nhập dọc nghĩa là sliên kết toàn bộ quá trình t
cung cấp nguyên liệu đến sản xuất và cung cấp sản phẩm cho thị trường.
Như vây nếu theo chiến lược này thì:
Cơ cấu tổ chức cồng kềnh
vốn kinh doanh sẽ bi phân tán
có thể giá sản xuất sẽ cao hơn giá thi tờng
kh năng luân chuyển vốn cho hoạt động sản xuất sẽ gặp khó khăn
Những doanh nghiệp mới thành lập thường hay gặp khó khăn về vốn, về đội ngũ nhân sự,
v cơ cấu tchức tát cả đều chưa ổn định nếu doanh nghiệp đi theo chiến lược hội nhập
dọc t sẽ không cạnh tranh được có thể sẽ dẫn đến phá sản
Những DN mà các ngành ngh kinh doanh hiện tại có tốc độ tăng trưởng của thị truờng
cao tức la sưc mua của thị trường đang tăng cao lúc này nếu doanh nghiệp thực hiện
chiến lưoc hội nhập dọc thì smất rt nhiều thời gian, tài chính mà bmất đi cơ hội khai
thác th trường vì thế thường thì các DN không chn chiến lược hội nhập trong giai đoạn
này
m li: chiến lược họi nhập dọc không phù hp i nhng DN mới thành lp và nhng
DN có ngành kinh doanh hiện tại có tốc độ tăng trưởng của thị truờng cao.
Câu 3: Trong cơ chế thị trường doanh nghiệp nên định hướng vào khách hàng
không nên định hướng vào sản phẩm
trả lời: Đúng
vì: theo quan điểm của maketing hiện đại thì: “chìa khoá thành công cho các doanh
nghiệp la tìm hiểu nhu cầu của khách hàng sau đó tìm mi phương thức để thoả mãn
những nhu cầu ấy hơn la đối thủ cạnh tranh”
tức là doanh nghiệp lên cung cấp hàng hoá , dch vụ mà thị trường cần chứ đừng cung
cấp hàng hoá dch vụ mà mình muốn
Doanh nghiệp kinh doanh trong cơ chế thị trường muốn tồn tại và phát triển thì phải tuân
theo các quy luật cuả thị trường như :cung - cầu, lưu thông tiền tệ, quy luật giá tri...vv.
nếu doanh nghiệp kinh doanh mà không nghiên cu thị trường chỉ tập trung sản xuât
hàng hoá, dch vụ theo ý muốn chủ quan cua mình t cơ hội của h là 50% có th hsẽ
được thị trường chấp nhận, có thể không
Vì thế các doanh nghiệp muốn kinh doanh trong nền kinh tế thị trường đều phải nghiên
cứu nhu cầu của khách hàng, lấy khách hàng la trung tâm của mi hoạt động
Trong thực tế chúng ta thường nghe những câu khẩu hiệu như:
khách hàng là thượng đế”
điều thứ nhất:khách hàng ln luôn đúng
điều thứ hai: nếu khách hàng sai xem lại điều thứ nhất” và rất nhiều câu khác
ví d: có một công ty quyết định đầu tư sản xuất sản phẩm bâỹ chuột hiên đại và h tin
rằng sản phẩm này sẽ được thị trường chấp nhận nhưng khi san phẩm được đưa ra thị
trường thì không ban được do trên thi trường đã bán sản phm thuôc diệt chuột rất thuận
lợi và rễ dùng, công ty trên đã gặp thất bại do không nghiên cứu nhu cầu của thi trường,
sán xut theo y kiến chủ quan cua doanh nghiệp
m li: trong cơ chế doanh nghiệp nên định hướng vào khách hàng, không nên định
hướng vào sản phẩm.
Câu 4: bất cứ doanh nghiệp nào theo đuổi chiến lược cạnh tranh khác biệt hoá cung
quan tâm chú trọng đến thị trường nghách
trả lời: đúng
vì:
Th trường nghách là khoảng trống thị trường mà các doanh nghiệp ln bỏ qua.
Chiến lược khác biệt hoá là chiến lược đầu tư phát triển mẫu mã, chủng loi, tính năng
,công dụng nhằm phục vụ khách hàng có độ nhạy cảm cao về chất lượng.
Như vậy đối tượng mà các doanh nghiệp theo chiến lược khác biệt hoá hướng tới là một
hoặc vài nhóm khách hàng nhất định, do đó các doanh nghiệp phải tiến hành phân đoạn
th trường để xác định đối tượng khách hàng mà doanh nghiệp phục vụ.
Đoạn thị trường mà doanh nghiệp theo chiến lược khác biệt hoá quan tâm là khoảng
trống thị truờng khi các doanh nghiệp lớn không chu ý.DN chỉ lách qua các doanh nghiệp
lớn này để phục vụ đối tượng độ nhạy cảm cao về chất lượng
Vì thế: bất cứ doanh nghiệp nào theo chiến lược cạnh tranh khác biệt hoá cũng quan tâm
chú trọng đến thi trường ngách.
câu 5: ma trạn EFE và IFE đã giúp doanh nghiệp đánh giá khách quan,cơ hội, rủi
ro, điểm mạnh , điểm yếu và xây dựng chiến lược kinh doanh
trả lời:Sai
vì:
Ma trận EFE là ma trận đánh giá, tóm tắt các thông tin kinh tế - xã hội, văn hoá , nhân
khu, địa ,chính trị, pháp luật, công nghệ và cnh tranh nó ảnh hưởng đến công tác
hoạch định chiến lược
Ma trận IFE là một ma trận đánh giá và tóm tắt mặt manh. mặt yếu quan trọng của các b
phận kinh doanh nó ảnh hưởng đến công tác hoạch định chiến lược.
m li hai ma trận này đã giúp cho các nhà qun trị phân tích, đánh giá được cơ hi, rủi
do, điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp
Nhưng để xây dựng được ma trận này cn xác định được điểm ảnh hưởng và hệ số tầm
quan trọng .hai thông số này được ly trên cơ sở lấy ý kiến chuyên gia, các vin nghiên
cứu, các doanh nghiệp khác vì thế trong nhiêu trường hợp nó sẽ:
- không chính xác
- mang tính chủ quan
Do đó nó không đảm bảo tính kch quan của các thông tin
Mặt khác hai ma trận này chỉ cung cấp những thông tin để xây dựng chiến lược kinh
doanh chứ không dùng hai ma trận này y dng chiến lược kinh doanh
Vì thế khẳng định trên là sai.
câu 6: chiến lược chi phí thấp là sử dụng lợi thế về chi phí thấp và bằng mọi cách
cạnh tranh về giá.
trả lời: Sai
Giải thích: chiến lược chi phí thấp là chiến lược tập trung hạ thấp chi phí sản xuất nhằm
cung cấp sản phẩm hàng hoá, dch vụ cho mt bộ phận khách hàng có độ nhạy cảm cao
v g
Các doanh nghiệp theo chiến ợc chi phí thấp thường sử dụng năng lực đặc biệt trong
hai khâu chính là:
+ sản xuất
+ nguyên vật liệu
Hai năng lực đặc biệt này tạo ra cho doanh nghiệp lợi thế về chi phí thấp
G clà một công cụ của cạnh tranh” các doanh nghiệp theo chiến lược chi p thấp
thường sử dụng lợi thế về chi thấp để đặt giá thấp. Nhưng các đối thủ cạnh tranh cũng đặt
giá thấp lúc này chiến tranh giá cả sẽ xảy ra, để tồn tại và phát triển chiến thắng các đối
thủ cạnh tranh trong nghành t các doanh nghiệp theo chiến lược chi p thấp phải bằng
mi cách hạ giá của sản phẩm tới mức thấp nhất nghành nhằm thu hút khách hàng nhạy
cảm cao với g thấp và chiếm được thị phần lớn
Vì thế: khẳng định trên là sai
Câu 7: Nếu một loại đầu vào nào đó ít nhà cung ứng và doanh nghiệp phải chịu chi
phí đáng kể do thay đổỉ nhà cung ứng, thì doanh nghiệp coas nhiều khả năng đưa ra
các điều kiện hợp đống mua các yếu tố đầu vào thuận lợi cho mình.
trả lời: Sai
giải thích: Trong mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.porter, quyn thương lượng của
nhà cung cấp là mt lực lượng cạnh tranh mà doanh nghiệp cần xem xét.
Khi ngun cung ứng đầu vào của doanh nghiệp có ít nhà cung ứng thì đây là một đe doạ,
nhà cung ứng sẽ gây áp lc bằng cách:
- Đòi tăng giá
- Giảm chất lượng hàng cung ng
- Chủ động về thời gian cung ứng
- không ưu tiên chiết khấu thương mại
Mặt khác do chi p thay đổi nhà cung ng lớn, nên doanh nghiệp sẽ ít quyền lựa
chn, thay đổi nhà cung ng điêu này làm cho quyền lực thương lượng của nhà cung ứng
càng cao.
Do đó gặp phải trường hợp này, DN không có khả năng đưa ra các điều kiện thuận lợi
hơn cho mình, chỉ có hai giải pháp cho doanh nghiệp là
+ Doanh nghiệp sẽ tch nghi với nhà cung ứng
+ doanh nghiệp sẽ rút lui khỏi nghành
Vì thế khẳng định trên là sai.
Câu 8:Chiến lược khác biệt hoá là tập hợp các hoạt động thực hiện để sản xuất ra
sản phẩm, dịch vụ với những nét đặc trưng riêng được khách hàng chấp nhận, với
giá thấp nhất so với đối thủ cạnh tranh.
trả lời: Sai
vì:
Các doanh nghiệp theo chiến lược khác biệt hoá thường:
- tiến hành phân đoạn thị trường và xác định nhu cầu của khách hàng ở từng phân đoạn
th trường.
- thực hiện sự khác biệt hoá cao trên tất cả các khía cạnh: sự khác biệt về giá, sản phẩm,
các hình thức kênh phân phi, quoảng cáo, khuyến mại, phương thức bán hàng, các dch
vụ trong và sau khi bán, công tác pr
Do đó chiến lược chi phí thấp là tập hợp các hoạt động để sản xuất ra sản phẩm dịch vụ
với những nét đặc trưng riêng được khách hàng chấp nhận.
Các doanh nghiệp theo chiến lược khác biệt hoá thường sử dụng năng lực đặc biệt trong
hai lĩnh vực là:
- R & D
- Maketing
Hai năng lực đặc biệt này tạo ra lợi thế cạnh tranh là sự khác biệt hoá cao, đáp ứng đựoc
nhu cầu của tt cả các khách ng, do đó doanh nghiệp có khả năng đặt mức giá cao cho
sản phẩm,vì thế doanh nghiệp có thể đặt giá cao hơn đối thủ cạnh tranh miễn là sản phẩm
của doanh nghiệp có sự khác biệt cao
t những phân tích trên cho thấy khẳng định trên là sai
Câu 9: DN có thể theo đuổi chiến lược tăng trưng tập trung bng con đường đa
dạng hoá các hoạt động quản trị.
trả lời: Sai, Giải thích
chiến lược tăng trưởng tập trung là chiến lược tăng trưởng nhằm cải thiên nhng sản
phẩm và/hoặc thị trường hiện có mà không thay đổi các yếu tố khác.
hai phương thức chính để theo đuổi chiến lược tăng truởng tập trung là:
- Tập trung khai thác thị trường: DN tìm cách tiêu thụ sản phẩm hiện có của doanh
nghiệp tại thị trường cũ nhờ các l lực marketing.
- m rộng thị truờng: là việc doanh nghiệp tìm cách thâm nhập vào th truờng mới với các
sản phẩm hiên có của doanh nghiệp
Còn phương thức đa dạng hoá các hoạt động quản tri không thể giúp doanh nghiệp theo
đuổi chiến lược tăng trưởng tập trung
Vì thế khẳng định trên là sai
Câu 10: trong một doanh nghiệp kinh doanh đa nghành mục đích cơ bản nhất của
chiến lược cấp doanh nghiệp là cải thế vị trí cạnh tranh của các sản phẩm trong
những kết hợp sản phẩm, thị phần nhất định
trả lời:
vì:
Câu 11: DN theo đuổi chiến lược dẫn đầu về chi phí cần chú trọng quan tâm đến
kiểm soát mẫu mã, chủng loại,tính năng của sản phẩm trong doanh nghiệp.
trả lời: Sai
Mục tiêu của doanh nghiệp theo đuổi chiến lược chi phí thấp là sn xuất ra nhng hàng
hoá(dch vụ) với chi phí thấp nhất.
Để đạt được mục tiêu này, các doanh nghiệp thường sử dụng thế mạnh của mình để hạ
thấp chi phí sản xuất kinh doanh như:
- Lợi thế về quy mô
- Lợi thế về vùng nguyên liệu
- Lợi thế về sản xuất
Vic chú trọng quan tâm đến kim soát mẫu mã, chủng loại, tính năng của sản phẩm
không phải là biện pháp giảm chi phí, vì nếu kiểm soát quá mức thì:
- chất lượng sản phẩm không đảm bảo
- sản phm không kích thích tiêu dùng
- sản phm đơn dản, it tínhng
- sản phm không đa dạng
- uy tín doanh nghiệp bị ảnh hưởng