Phòng GD-ĐT- TX HƯƠNG THUỶ Tổ: Lý – Hoá – Sinh- CN- Nhạc- Hoạ

KIỂM TRA 1 TIẾT HK2 MÔN : SINH HỌC 9 NĂM HỌC: 2012- 2013 Thời gian làm bài: 45 phút I. MA TRẬN

Thông hiểu Vận dụng thấp Vdụngcao

Tên chủ đề 1. Ứng dụng di truyền học 02 tiết

. 20% = 2 điểm 2. Sinh vật và môi trường 04 tiết

Giải thích được cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng. Nhận biết Nêu được khái niệm ưu thế lai, cơ sở di truyền học của hiện tượng ưu thế lai. 20% = 2 điểm Trình bày được thế nào là mối quan hệ đối địch và các mối quan hệ thuộc quan hệ đối địch. Nêu được ví dụ các mối quan hệ đối địch

15%=1.5điểm Vẽ lưới thức ăn 40% = 4điểm 25%=2.5điểm 3. Hệ sinh thái 04 tiết

Cho ví dụ về một hệ sinh thái, phân tích các thành phần trong hệ sinh thái.

45%= 4.5điểm 25%= 2.5điểm 15%=1.5điểm 30%= 3điểm 25%= 2.5 điểm 40%= 4điểm Tổng số điểm 100%=10điểm

Đáp án II. NỘI DUNG KIỂM TRA Câu 1: Thế nào là hiện tượng ưu thế lai? Cơ sở di truyền học của hiện tượng trên? (2đ) Câu 2: Trong mối quan hệ đối địch có những mối quan hệ nào? Cho ví dụ cho mỗi mối quan hệ đó. (2.5đ) Câu 3: Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng? (1.5đ) Câu 4: Cho ví dụ về một hệ sinh thái, phân tích các thành phần trong hệ sinh thái đó. (2.5đ) Câu 5: Hãy vẽ một lưới thức ăn trong đó có các sinh vật: cây cỏ, nai, sư tử, chuột, sâu, rắn, bọ ngựa, vi sinh vật. (1,5 đ) III. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ CHO ĐIỂM Câu 1

Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có: - Sức sống cao hơn - Sinh trưởng nhanh hơn - Phát triển mạnh hơn - Chống chịu tốt hơn - Các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ. Biểu điểm 1,0 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm – Do sự tập trung gen trội co lợi ở cơ thể F1. 2

- Các mối quan hệ thuộc mối quan hệ đối địch: cạnh tranh, kí sinh nửa kí sinh, sinh vật ăn sinh vật khác.. – cho ví dụ, mối ví dụ đúng 0.5đ. 0,5 điểm 2 điểm

1, 5 điểm 3

Để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các vật nuôi, cây trồng cần: - trồng, nuôi với mật độ hợp lí. - Áp dụng kỹ thuật tỉa thưa hoặc tách đàn khi cần thiết. - Cung cấp thức ăn đầy đủ và vệ sinh môi trường sạch sẽ. 4

0,5 điểm 2 điểm

– Cho ví dụ đúng về hệ sinh thái. Phân tích đủ 4 thành phần của hệ sinh thái, mỗi thành phần 0.5đ. - Các thành phần vô sinh:…

- Sinh vật sản xuất:…. - Sinh vật tiêu thụ:…… - Sinh vật phân giải:……. Vẽ đúng lưới thức ăn 1,5 điểm 5

10 điểm

Nai → Sư tử Cỏ → chuột → Rắn → Vi sinh vật Sâu → Bọ ngựa Tổng câu Tổng điểm

Giáo viên ra dề Trương Thị Hồng Hương

TRƯỜNG THCS HÀM NGHI PHÒNG GD&ĐT TP HUẾ

KIỂM TRA I TIẾT HK2 - NĂM HỌC 2011-2012 Môn:SINH HỌC-LỚP 9 (TIẾT 51) Thời gian làm bài:45 phút

THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: Các mức độ cần đánh giá Chủ đề chính Tổng Nhận biết Tự luận Thông hiểu Tự luận Vận dụng Tự luận Câu1 Câu1=2,0đ Câu1=1,0đ 3,0đ

Câu2= 1,5đ Câu2 1,5đ

Ứng dụng di truyền học: Bài35: ưu thế lai chươngI-Sinh vật và môi trường Bài42:Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật

Câu3=0,5đ Câu3=1,5đ Câu4=1,5đ Câu3 2,0đ Câu4 1,5đ ChươngII-Hệ sinh thái Bài47:Quần thể sinh vật Bài50:Hệ sinh thái Câu4=2,0đ

Tổng:4bài 3câu=5,5đ 10,0 2câu=1,5đ 2câu=3,0đ

. ĐỀ BÀI: Câu 1:(3đ) Hiện tượng ưu thế lai là như thế nào?Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau,tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 và sau đó giảm dần qua các thế hệ? Câu 2(1,5đ) Hãy giải thích vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị khô và rụng? Câu 3: (2đ) Thế nào là một quần thể sinh vật?cho ví dụ? Câu 4: (3,5đ) Thế nào là chuỗi thức ăn và lưới thức ăn? .Hãy vẽ một lưới thức ăn trong đó có các sinh vật sau: Cây cỏ, bọ rùa, châu chấu, ếch nhái,rắn, gà,cáo,hổ,vi khuẩn.nấm.

Trường THCS HÀM NGHI KIỂM TRA I TIẾT HK2 Họ và tên học sinh: Môn :SINH HỌC Lớp:9 Thời gian làm bài :45 phút ĐỀ BÀI: Câu 1:(3đ) Hiện tượng ưu thế lai là như thế nào?Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau,tại sao ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 và sau đó giảm dần qua các thế hệ? Câu 2(1,5đ) Hãy giải thích vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị khô và rụng? Câu 3: (2đ) Thế nào là một quần thể sinh vật?cho ví dụ? Câu 4: (3,5đ) Thế nào là chuỗi thức ăn và lưới thức ăn? .Hãy vẽ một lưới thức ăn trong đó có các sinh vật sau: Cây cỏ, bọ rùa, châu chấu, ếch nhái,rắn, gà,cáo,hổ,vi khuẩn.nấm.

BÀI LÀM

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:

Câu 1:(3điểm).Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai có: 1,0đ +Sức sống cao hơn,sinh trưởng nhanh hơn,phát triển mạnh hơn,chống chịu tốt hơn. 0,5đ + Các tính trạng về năng suất cao hơn trung bình của bố mẹ. 0,5đ + Hay vượt trội cả 2 bố mẹ. 0,5đ + Khi lai 2 dòng thuần có kiểu gen khác nhau,ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở vì các cặp gen lặn ở trạng thái dị hợp (gen trội có lợi được biểu hiện ). 0,5đ + Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ vì có hiện tượng phân ly tạo thêm các cặp gen đồng hợp và giảm số cá cặp gen dị hợp. Câu 2: (1,5 điểm) Các cành cây phía dưới thường dễ bị khô và sớm rụng là do : 0,75đ +Ánh sáng mặt trời chiếu vào các cành phía dưới ít hơn các cành phía trên. 0,75đ +Lá các cành phía dưới do thiếu ánh sáng nên khả năng quang hợp giảm. Câu 3: (2điểm) Quần thể sinh vật là: 0,5đ +Tập hợp những cá thể cùng loài. 0,5đ +cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. 0,5đ +Có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. 0,5đ +Nêu đúng ví dụ về một quần thể. Câu 4: (3,5điểm) 1 điểm +Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau . Mỗi loài trong chuỗi thức ăn vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ. 1điểm + lưới thức ăn là các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn. 1,5điểm +Vẽ đúng một lưới thức ăn(có ít nhất 3mắt xích chung ). GV:LÊ THỊ THÚY VÂN-

KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Sinh 9- Thời gian: 45 phút- Đề 1

b. (2đ) Trình bày đặc điểm của mối quan hệ cộng sinh và hội sinh. Lấy ví dụ minh họa. c. (1đ) Thế nào là sinh vật biến nhiệt ? Kể tên 3 loài sinh vật biến nhiệt.

Sở GD và ĐT Thừa Thiên- Huế Trường THCS Nguyễn Tri Phương Câu 1: a. (2đ) Nhân tố sinh thái là gì ? Nêu các nhóm nhân tố sinh thái. Câu 2: a. (2đ) Nêu khái niệm quần xã và lấy ví dụ. b. (1đ) Nêu những đặc trưng giống và khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác. Câu 3: a. (1đ) Một quần xã sinh vật gồm các loài: Vi sinh vật, thực vật, sâu hại thực vật, ếch nhái, rắn, cáo, thỏ, chuột, cú. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn.

b. (1đ) Nếu trong quần xã trên số rắn bị giảm thì quần xã biến động như thế nào ?

KIỂM TRA 1 TIẾT

Môn: Sinh 9- Thời gian: 45 phút- Đề 2

----------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------- Sở GD và ĐT Thừa Thiên- Huế Trường THCS Nguyễn Tri Phương Câu 1: a. (2đ) Môi trường là gì ? Nêu các loại môi trường.

b. (2đ) Trình bày đặc điểm của mối quan hệ kí sinh và cạnh tranh khác loài. Lấy ví dụ minh họa. c. (1đ) Thế nào là sinh vật hằng nhiệt ? Kể tên 3 loài sinh vật hằng nhiệt.

b. (1đ) Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật.

Câu 2: a. (2đ) Nêu khái niệm quần thể và lấy ví dụ. Câu 3: a. (1đ) Một quần xã sinh vật gồm các loài: Vi sinh vật, dê, gà, cáo, mèo rừng, cỏ, thỏ, hổ. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn. b. (1đ) Nếu trong quần xã trên số thỏ bị giảm thì quần xã biến động như thế nào ?

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT SINH 9-HỌC KỲ 2

Đề 1:

Nội dung

Câu/ Điểm 1a(2đ) 1.0 0.5 0.5 1b(2đ) 0.5 0.5 0.5 0.5

- Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. - Có 2 nhóm: + Nhân tố vô sinh: Bao gồm tất cả những yếu tố không sống của thiên nhiên + Nhân tố hữu sinh: Nhân tố con người và nhân tố sinh vật khác. - Cộng sinh: sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật. - Ví dụ minh họa... - Hội sinh: sự hợp tác giữa hai loài sinh vât, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại. - Ví dụ minh họa... - Sinh vật biến nhiệt: nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. - Vd :... - Quần xã sinh vật là: + Tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, + Cùng sống trong một không gian xác định, + Và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. - Vd ... - Quần thể người có đặc trưng sinh học như những quần thể sinh vật khác là: tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, mật độ, sinh sản, tử vong... - Quần thể người có những đặc trưng khác đó là đặc trưng kinh tế - xã hội : pháp luật, chế độ hôn nhân, văn hoá, giáo dục, kinh tế...

Thỏ Cáo TV Chuột Cú VSV Sâu hại Ếch nhái Rắn

1c(1đ) 0.5 0.5 2a(2đ) 0.5 0.5 0.5 0.5 2b(1đ) 0.5 0.5 3a(1đ) 1.0

- Nếu số rắn bị giảm thì mối quan hệ dinh dưỡng của những quần thể liên quan bị biến động. - Nhưng sau một thời gian quần xã trở lại cân bằng.

3b(1đ) 0.25 0.25

Đề 2:

Nội dung

Câu/ Điểm 1a(2đ) 1.0 0.25 0.25 0.25 0.25

1b(2đ) 0.5 0.5 0.5 0.5 1c(1đ) 0.5 0.5

2a(2đ) 0.5 0.5 0.5 0.5

- Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng. - Có 4 loại môi trường chủ yếu: + Môi trường nước. + Môi trường trong đất. + Môi trường trên mặt đất – không khí. + Môi trường sinh vật. - Quan hệ kí sinh: sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng, máu …từ sinh vật đó. - Ví dụ minh họa... - Quan hệ cạnh tranh: các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau. - Ví dụ minh họa... - Sinh vật hằng nhiệt: nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. - Vd :... - Quần thể sinh vật là: + Tập hợp những cá thể cùng loài + Cùng sinh sống trong khoảng không gian nhất định + Ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới - Vd :...

Quần thể sinh vật

2b(1đ) 0.5

0.25

Quần xã sinh vật - Gồm nhiều quần thể thuộc nhiều loài khác nhau. - Độ đa dạng cao. - Mối quan hệ giữa các quần thể là quan hệ khác loài chủ yếu là quan hệ dinh dưỡng.

- Gồm nhiều cá thể cùng loài. - Độ đa dạng thấp - Mối quan hệ giữa các cá thể là quan hệ cùng loài chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền

0.25

Dê Hổ TV Thỏ Cáo VSV Gà Mèo rừng

3a(1đ) 1.0 3b(1đ)

0.5

- Nếu số thỏ bị giảm thì mối quan hệ dinh dưỡng của những quần thể liên quan bị biến động. - Nhưng sau một thời gian quần xã trở lại cân bằng.

0.5

Sở GD và ĐT Thừa Thiên - Huế MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

Trường THCS Nguyễn Tri Phương MÔN: SINH 9 - HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2011- 2012

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng (thấp – cao)

Tên chủ đề ( Chương) Chương I Sinh vật và môi trường (6 tiết)

- Nêu khái niệm về môi trường, các loại môi trường. - Nêu khái niệm các nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái. - Nêu đặc điểm của các mối quan hệ cùng loài, khác loài.

- Sắp xếp các nhân tố sinh từng thái vào nhóm nhân tố sinh thái cho phù hợp. - Vận dụng ảnh hưởng của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm để giải thích một số hiện tượng ở vật nuôi, cây trồng - Cho ví dụ về mối quan hệ cùng loài, khác loài

- Trình bày ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm) lên đời sống sinh vật. - Phân biệt được các nhân tố sinh thái (vô sinh, hữu sinh, con người) - Trình bày đặc điểm của các mối quan hệ cùng loài, khác loài. Cho ví dụ.

40 % = 2 điểm

40 % = 2 điểm

20% = 1 điểm - Viết chuỗi thức ăn - Vẽ sơ đồ lưới thức ăn.

50% = 5 điểm Chương II Hệ sinh thái (6 tiết)

- Nêu khái niệm quần thể, quần xã, hệ sinh thái, chuỗi thức ăn, lưới thức ăn. Cho ví dụ.

- Trình bày các đặc trưng cơ bản của quần thể, quần xã. Các thành phần chủ yếu của một hệ sinh thái. - Phân biệt chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, quần thể và quần xã.

50 % = 5 điểm

20 % = 1 điểm

40 % = 2 điểm

2 câu 3 điểm 30 %

Tổng số câu: 6 câu Tổng điểm: 10 điểm 100 %

40 % = 2 điểm 2 câu 4 điểm 40 %

2 câu 3 điểm 30 %

KIỂM TRA 1 TIẾT – MÔN SINH HỌC 9 ĐÈ A

cây ưa sáng và cây ưa bóng để chứng minh?

môi trường đó?

Câu 1 (2 điểm): Thế nào là quần xã sinh vật? Cho ví dụ? Câu 2 (2 điểm): Nhân tố ánh sáng có ảnh hưởng như thế nào lên đời sống thực vật? Cho ví dụ Câu 3 (2 điểm): Sinh vật sống ở những môi trường nào? Kể tên các động vật sống ở từng loại Câu 4 (2 điểm): Dựa vào những đặc trưng cơ bản nào để nhận biết 1quần thể sinh vật? Nhận xét số lượng cá thể trong quần thể? Đề xuất 2 tác động cơ bản giúp quần thể phát triển? Câu 5 (2 điểm): Cho những sinh vật sau đây: Cây cỏ, gà, sâu, mèo, diều hâu, chim sâu, vi

khuẩn. Hãy xây dựng các chuỗi thức ăn, mỗi chuỗi gồm 4 mắt xích.

KIỂM TRA 1 TIẾT – MÔN SINH HỌC 9 ĐÈ B

trong từng nhóm?

khuẩn. Hãy xây dựng các chuỗi thức ăn, mỗi chuỗi gồm 4 mắt xích.

Câu 1 (2 điểm): Thế nào là quần thể sinh vật? Cho ví dụ? Câu 2 (2 điểm): Nhân tố nhiết độ ảnh hưởng lên đời sống động vật như thế nào? Cho ví dụ về động vật sống ở điều kiện nhiệt độ cao với động vật sống ở nhiệt độ thấp? Câu 3 (2 điểm): Những nhóm nhân tố sinh thái nào đã ảnh hưởng tới sinh vật? Cho ví dụ Câu 4 (2 điểm): Dựa vào những dấu hiệu điển hình nào để nhận biết 1 quần xã sinh vật? Nhận xét số lượng cá thể trong quần xã? Đề xuất 2 tác động cơ bản giúp quần xã phát triển? Câu 5 (2 điểm): Cho những sinh vật sau đây: Cây lúa, vịt, đại bàng, chim chích, rắn, sâu, vi

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM SINH 9 – 1 TIẾT

NỘI DUNG – ĐỀ A

CÂU ĐIỂM 1: 2đ 0.5 0.5 0.25 0.25 0.5

2: 2đ

0.5 0.75 0.75

3: 2đ 0.5 0.5 0.5 0.5 4: 2đ 0.5 0.5 0.5 0.5

5: 2đ 0.5 0.5 0.5 0.5

- Là tập hợp các quần thể SV thuộc nhiều loài khác nhau - Cùng chung sống trong 1 khoảng không gian nhất định. Ở một thời điểm nhất định. - Các loài SV trong quần xã có mối quan hệ chặt chẽ, gắn bó -> thống nhất - Có cấu trúc tương đối ổn định. - Ví dụ: Quần xã rừng ngập mặn, ven biển....(có thể cho ví dụ khác, phân tích). - Làm thay đổi đặc điểm hình thái, hoạt động sinh lí của thực vật - Ví dụ cây ưa sáng (cây bạch đàn); là tmọc xiên, nhỏ màu nhạt, tận trung ở ngọn. Hoạt động quang hợp mạnh, thoát hơi nước nhiều. - Cây ưa bóng( lá lốt) lá to, màu xanh thâm, phát triển rộng. Khi ánh sáng mạnh hoạt động quang hợp yếu. - Môi trường nước: Cá, tôm... - Môi trường cạn: Chó, mèo... - Môi trường: Trong đất: Giun đất, ấu trùng sâu bọ - Môi trường sinh vật: Giun sán sống kí sinh ở ruột người và động vật. - Tỉ lệ giới tinh: Tỉ lệ số cá thể đực / cá thể cá. - Thành phần nhóm tuổi: Trước sinh sản, trong sinh sản, sau sinh sản. - Mật độ quần thể số lượng cá thể trên đơn vị diện tích hay thể tỉch. - 2 tác động:Có kế hoạch bảo vệ, khai thác hợp lí và có các biện pháp nuôi trồng hợp lí chống ô nhiễm môi trường. - Cây cỏ -> Sâu -> gà -> vi sinh vật - Cây cỏ -> gà -> diều hâu -> vi sinh vật - Cây cỏ -> sâu -> chim ăn sâu -> vi sinh vật - Cây cỏ -> gà -> mèo -> vi sinh vật.

NỘI DUNG – ĐỀ B

CÂU ĐIỂM 1: 2đ 0.5 0.5 0.5 0.5 2: 2đ 0.5

0.75 0.75

3: 2đ 0.5 0.5

- Là tập hợp các cá thể sinh vật cùng loài - Cùng chung sống trong 1 khoảng không gian nhất định. Ở một thời điểm nhất định. - Các cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản cho ra thế hệ mới. - Ví dụ rừng cây thông lấy nhựa ở Miền Bắc bộ. - Nhiệt độ làm thay đổi đặc điểm hình thái, hoạt động sinh lí: quá trình sinh trưởng phát triển của động vật - Gấu sống ở vùng ôn đới: Bộ lông dày, dày, cơ thể to, lớn mỡ dưới da dày, lông màu sáng. Có hiện tượng ngủ đông. - Gấu sống ở nhiệt đới ( nhiệt độ cao) lông thưa, ngắn, cơ thể nhỏ hơn, màu đen - Nhân tố sinh thái vô sinh: Ánh áng, nhiệt độ, độ ẩm... - Nhân tố sinh thái hữu sinh

0.5 0.5

4: 2đ 0.75 0.75 0.5

5: 2đ 0.5 0.5 0.5 0.5

+ Nhân tố sinh vật khác: Cây cối, động vật + Nhân tố con người: Trồng cây, khai thác chặt phá rừng. - Số lượng các loài trong quần xã: Độ nhiều, độ đa dạng, độ thường gặp - Thành phần loài trong quần xã: Loài ưu thế, loài đặc trưng. - 2 tác động:Có kế hoạch bảo vệ, khai thác hợp lí và có các biện pháp nuôi trồng hợp lí chống ô nhiễm môi trường. - Cây lúa -> Sâu -> vịt -> vi sinh vật - Cây lúa -> vịt -> đại bàng -> vi sinh vật - Cây lúa -> sâu -> chim chích -> vi sinh vật - Cây lúa -> vịt -> rắn -> vi sinh vật.

Trường THCS Phạm Ngọc Thạch

PHÒNG GD-ĐT THÀNH PHỐ HUẾ TRƯỜNG THCS PHẠM NGỌC THẠCH

KIỂM TRA MỘT TIẾT HK2- NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: Sinh học – Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

MỨC ĐỘ NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ Nhận biết Thông hiểu TỔNG SỐ Vận dụng (1) Vận dụng (2) bày

34: Bài Thoái hóa do tự thụ phấn và giao phối gần Chương VI: Ứng dụng di truyền học 1 câu

Trình được nguyên gây nhân nên hiện tượng thoái hóa giống

được Nêu khái niệm môi trường

Chương I: Sinh vật và môi trường

Kể được một số mối quan hệ khác loài được niệm Bài 41: Môi trường và các nhân tố sinh thái Bài 44: Ảnh lẫn hưởng nhau giữa các sinh vật 47: Bài Quần thể sinh vật Nêu khái quần thể

Chương II: Hệ sinh thái

Bài 50: Hệ sinh thái

2 điểm 2 câu 4 điểm 2 câu 4 điểm Biết đọc sơ một đồ thức chuỗi ăn cho trước 1 câu TỔNG SỐ 2 câu 1 câu 1 câu 5 câu 4 điểm 2 điểm 2 điểm 2 điểm 10 điểm

Chú thích:

a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 40% nhận biết 20% thông hiểu 20% vận dụng (1) 20% vận dụng (2)

Tất cả các câu đều tự luận. b) Cấu trúc bài: 5 câu c) Cấu trúc câu hỏi - Số lượng câu hỏi (ý) là 7.

GV: Nguyễn Thị Thảo Nguyên

Đề kiểm tra giữa học kỳ II

Trường THCS Phạm Ngọc Thạch

PHÒNG GD-ĐT THÀNH PHỐ HUẾ TRƯỜNG THCS PHẠM NGỌC THẠCH KIỂM TRA MỘT TIẾT HK2 - NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: Sinh học – Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1: (2 điểm) (b)

Trình bày nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa?

Câu 2: (2 điểm) (a)

Môi trường là gì? Kể tên các loại môi trường?

Câu 3: (2 điểm) (a)

Thế nào là một quần thể sinh vật? Lấy ví dụ minh họa.

Câu 4: (2 điểm) (c)

Tìm ví dụ minh họa mối quan hệ hỗ trợ và đối địch của các sinh vật khác loài?

Câu 5: (2 điểm) (d)

Cho các loài sinh vật sau: cây cỏ, lúa, bọ rùa, châu chấu, ếch, gà, cáo, rắn, vi khuẩn, hổ, dê. Hãy lập sơ đồ 4 chuỗi thức ăn từ các loài sinh vật trên?

____________Hết_____________

GV: Nguyễn Thị Thảo Nguyên

Đề kiểm tra giữa học kỳ II

Trường THCS Phạm Ngọc Thạch

PHÒNG GD-ĐT THÀNH PHỐ HUẾ TRƯỜNG THCS PHẠM NGỌC THẠCH KIỂM TRA MỘT TIẾT HK2 - NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: Sinh học – Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 1 trang) CÂU Ý Nội dung Điểm

1 điểm 1.1 Do tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật. 1 1 điểm 1.2 Tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn gây hại.

1 điểm 2.1 Môi trường là nơi sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng 2

1 điểm 2.2 Môi trường nước, đất, cạn, sinh vật.

1.5 điểm 3.1 3 Quần thể sinh vật là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định, tại một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới.

3.2 Ví dụ 0.5 điểm

1 điểm 4.1 Ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ khác loài (cộng sinh, hội sinh)

4 1 điểm 4.2 Ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh khác loài (cạnh tranh, kí sinh, nửa kí sinh, vật ăn thịt - con mồi

Viết sơ đồ 4 chuỗi thức ăn (0.5 điểm / 1 chuỗi thức ăn)

2 điểm 5

Lưu ý: Mỗi chuỗi thức ăn phải đủ 3 thành phần (sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải)

GV: Nguyễn Thị Thảo Nguyên

Đề kiểm tra giữa học kỳ II

PHÒNG GD & ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS PHONG HẢI

NĂM HỌC 2011 – 2012 KIỂM TRA 1 TIẾT - HỌC KÌ II Môn: Sinh Học - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút.

ĐỀ CHÍNH THỨC

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

MỨC ĐỘ

NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ

Nhận biết

Vận dụng (1)

Vận dụng (2)

TỔNG SỐ

TN

TL

Thông hiểu TN TL

TN

Bài 34.

TL TN TL

1

2

Bài 35.

3

Bài 36.

2,5

Bài 41.

Chương IV: Ứng dụng di truyền học SINH VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG

Bài 42.

1

Bài 43.

1

Bài 44.

2,5

Chương I. Sinh vật và môi trường

Bài 47.

Bài 48.

1

Bài 49.

Chương II. Hệ sinh thái

3

Bài 50.

1

1

5,0

3

1

7

TỔNG SỐ

10

4,25

3 3.75

2,0

Chú thích:

a/ Đề được thiết kế với tỉ lệ: 42,5 % nhận biết + 37,5 % thông hiểu + 20,0 % vận dụng (1), tất cả các câu đều là tự luận. b/ Cấu trúc bài : 4 câu. c/ Cấu trúc câu hỏi: - Số lượng câu hỏi là 4 (7 ý).

PHÒNG GD & ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS PHONG HẢI ĐỀ CHÍNH THỨC

NĂM HỌC 2012 – 2013 KIỂM TRA 1 TIẾT - HỌC KÌ II Môn: Sinh học - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút.

Câu 1: (2,5đ) a. Ưu thế lai là gì? b. Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? c. Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì? Câu 2: (2,5 điểm) Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí, phân loại của sinh vật như thế nào ? Câu 3: (2,0 điểm) Quần thể người khác với các quần thể sinh vật khác như thế nào ? Vì sao? Câu 4: (3,0đ) a. Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào? b. Hãy liệt kê ra các chuỗi thức ăn có trong lưới thức ăn sau? Cây cỏ Cầy Đại bàng Chuột Hổ Vi sinh vật Cây gỗ Rắn

HẾT

PHÒNG GD & ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS PHONG HẢI ĐỀ CHÍNH THỨC

NĂM HỌC 2012 – 2013 KIỂM TRA 1 TIẾT - HỌC KÌ II Môn: Sinh học - Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút.

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm 1 trang)

Điểm

Câu Ý 1a

1b

1

0,75đ

1c

0,75đ

0,75đ

0,75đ

2

1,0 đ

Bài giải - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ. - Các thế hệ sau giảm do tỉ lệ dị hợp giảm (hiện tượng thoái hóa). Đồng hợp tăng trong đó đồng hợp lặn gây hại cho sinh vật vì thế ưu thế lai giảm qua các thế hệ. - Muốn khắc phục hiện tượng này người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính (bằng giâm, chiết, ghếp cành, vi nhân giống...) - Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ từ 0 - 50 độ C, tuy nhiên cũng có một số sv nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. - t0 ảnh hưởng tới: quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước. + Thực vật: có tầng cuticun ở lá dày, rụng lá... + Động vật: lông dày, dài, kích thước lớn... - Người ta chia sinh vật thành 2 nhóm: + Sinh vật biến nhiệt: có t0 cơ thể phụ thuộc vào t0 của MT ( vi sinh vật, nấm, thực vật, ĐVKXS, cá, lưỡng cư, bò sát ) + Sinh vật hằng nhiệt: có t0 cơ thể không phụ thuộc vào t0 MT ( chim, thú, con người)

1,0 đ

3

1,0 đ

4a

4

- Ngoài những đặc điểm chung của một QTSV, quần thể người còn có những đặc trưng mà các QTSV khác không có. Đó là những đặc trưng về kinh tế-xã hội như pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hoá, y tế, thể dục thể thao, ... - Do con người có lao động và có tư duy, có khả năng điều chỉnh các đặc trưng sinh thái trong quần thể, đồng thời cải tạo thiên nhiên. - Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau: + Nhân tố vô sinh: đất, nước, thảm mục... + Sinh vật sản xuất (SVSX) (là thực vật). + Sinh vật tiêu thụ (SVTT) (động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật) + Sinh vật phân giải (SVPG) ( vi khuẩn, nấm...)

4b Có 6 chuỗi thức ăn.

2,0đ 10,0 đ

TỔNG

(Đáp án này chỉ có 01 trang)

PHÒNG GD &ĐT THÀNH PHỐ HUẾ TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN

KIỂM TRA 1 TIẾT HK II – NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: SINH HỌC – LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

MỨC ĐỘ

NỘI DUNG - CHỦ ĐỀ

TỔNG SỐ

1 câu

Nhận biết (50%) TL

Vận dụng (1) (10%) TL

Vận dụng (2) (nếu có) TL

Thông hiểu (40%) TL Câu 1 2, 0

2,0

Câu 2

2,75

Câu 3

1 câu 2,75 1 câu 2,25 1 câu

2,25

Bài 34: Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần Bài 44: Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật Bài 47:Quần thể sinh vật Bài 48: Quần thể người.

1,0

Câu 5

1 câu

Câu 4 1,0

Bài 50: Hệ sinh thái

Chương VI: Ứng dụng di truyền học Phần II: Sinh vật và môi trường Chương I: Sinh vật và môi trường Chương II: Hệ sinh thái

2,0

2 câu

1 câu

5 câu

2, 0 2 câu 4,0

5,0

1,0

10,0

TỔNG SỐ

PHÒNG GD &ĐT THÀNH PHỐ HUẾ TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN

KIỂM TRA 1 TIẾT HK II – NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: SINH HỌC – LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1: ( 2,0 điểm)

- Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hóa? (b) - Tại sao tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trong chọn giống? (b)

Câu 2: ( 2,75 điểm)

Các sinh vật cùng loài hỗ trợ, cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào? Các sinh vật cùng loài cạnh tranh gay gắt dẫn đến hiện tượng gì? Ý nghĩa của hiện tượng này? (a)

Câu 3: ( 2,25 điểm)

a) Thế nào là quần thể sinh vật? Cho ví dụ. (a) b) Trong những đặc trưng cơ bản của quần thể thì đặc trưng nào là cơ bản nhất ? Giải thích. (a)

Câu 4: ( 1,0 điểm)

Ý nghĩa của việc phát triển dân số hợp lí của mỗi quốc gia là gì? (c)

Câu 5: ( 2,0 điểm)

Cho một quần xã sinh vật gồm các quần thể sinh vật sau: cào cào, ếch, cỏ, thỏ, rắn, chuột, đại bàng, vi sinh vật. a) Hãy lập sơ đồ lưới thức ăn. (b) b) Chỉ ra mắt xích chung của lưới thức ăn. (b)

---------- Hết ----------

PHÒNG GD &ĐT THÀNH PHỐ HUẾ TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN

KIỂM TRA 1 TIẾT HK II – NĂM HỌC 2011 - 2012 Môn: SINH HỌC – LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM ( Đáp án này gồm 2 trang) Nội dung

Điểm

CÂU 1

Ý 1.1

1.2

0,5 1,5

2

2.1

0,5 0,5

2.2

2.3 3.1

3

3.2

- Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật qua nhiều thế hệ dẫn đến thoái hóa là do các gen lặn có hại chuyển từ trạng thái dị hợp sang trạng thái đồng hợp gây hại. - Tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần gây ra hiện tượng thoái hóa nhưng những phương pháp này vẫn được người ta sử dụng trọng chọn giống vì 2 phương pháp này dùng để củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn, tạo dòng thuần( có cặp gen đồng hợp), thuận lợi cho đánh giá kiểu gen ở từng dòng, phát hiện các gen xấu để từ đó loại ra khỏi quần thể cần chọn giống. - Các sinh vật cùng loài hỗ trợ: khi sinh vật sống với nhau thành nhóm có nguồn sống đầy đủ. - Các sinh vật cùng loài cạnh tranh: khi gặp điều kiện bất lợi như thiếu thức ăn, nơi ở… - Các sinh vật cùng loài cạnh tranh gay gắt: Thực vật xảy ra hiện tượng tự tỉa. Động vật xảy ra hiện tương tách đàn. - Ý nghĩa của hiện tượng tách đàn và tự tỉa: cân bằng sinh học. - Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. - Ví dụ: Đàn chim én, rừng cọ... - Đặc trưng cơ bản của quần thể bao gồm: mật độ quần thể, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi. Trong đó mật độ quần thể được coi là dặc trưng cơ bản nhất. Vì mật độ có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, khả năng gặp nhau giữa cá thể đực và cái trong mùa sinh sản, sức sinh sản của các cá thể trong quần thể…

4

0,5 0,5 0, 75 1,0 0,5 0,75 1,0

4.1

- Phát triển dân số hợp lí là điều kiện để phát triển bền vững của mỗi quốc gia, tạo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng hợp lí tài nguyên, môi trường của đất nước.

- Phát triển dân số hợp lí là không để tăng dân số quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.

- Phát triển dân số hợp lí là nhằm mục đích đảm bảo tốt chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Mọi người trong xã hội đều được nuôi dưỡng, chăm sóc và có điều kiện phát triển tốt.

5

1,5

5.1

0,5

Cào cào Ếch Cỏ Thỏ Đại bàng Vi sinh vật Chuột Rắn 5.2 Mắt xích chung: Thỏ, đại bàng, ếch, rắn.

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ II Phòng GD&ĐT Quảng Điền

Trường THCS Quảng Vinh MÔN SINH 9 - TIẾT 51

Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao

đề) A.MA TRẬN

Vận dụng Mức độ

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao

Kiến thức thấp

I.Ứng dụng Trình bày được Hiểu được lí do

di truyền khái niệm ưu không dùng con lai

học thế lai. F1 để làm giống

Số câu:1

Điểm:2 Số câu: 1/2 Số câu: 1/2

Tỉ lệ:20% Điểm : 1 Điểm : 1

Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 10%

II: Hệ sinh Nêu được khái Phân biệt được Ví dụ mối Lập được 2 chuỗi

thái niệm quần xã quần xã với quần quan hệ hỗ thức ăn cụ thể

thể trợ cùng loài

Số câu;3 Nêu khái niệm Nêu mối quan hệ

Điểm:8 về lưới thức ăn. cùng loài

Tỉ lệ: 80% Sốcâu: 1 Câu: 1 Số câu:1/2 Câu: 1/2

Điểm : 1,5 Điểm : 3,5 Điểm:1 Điểm :2

Tỉ lệ: 15% Tỉ lệ: 35% Tỉ lệ:10% Tỉ lệ: 20%

Tổng Số câu;1,5 Số câu;2 Số câu;1/2 Số câu;1/2

Số câu;4 Điểm:2,5 Điểm:4,5 Điểm:1 Điểm:2

Điểm:10 Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 45% Tỉ lệ: 10% Tỉ lệ: 20%

Tỉ lệ: 100%

B.ĐỀ

Câu 1(2 điểm):

Ưu thế lai là gì ? Tại sao trong chăn nuôi người ta không dùng con lai F1 để nhân giống ?

Câu 2(3 điểm):

Thế nào là một quần xã sinh vật ? Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật như thế nào?

Câu 3(2,5 điểm):

Các sinh vật cùng loài hỗ trợ hoặc cạnh tranh lẫn nhau trong những điều kiện nào? Cho ví dụ

minh hoạ về mối quan hệ hỗ trợ.

Câu 4(2,5 điểm):

Thế nào là chuỗi thức ăn.Cho các loài sinh vật sau : cỏ , thỏ , trâu , đại bàng, sư tử, vi sinh

vật.Hãy lập 2 chuỗi thức ăn từ các sinh vât trên?

C.ĐÁP ÁN

Câu Ý Nội dung Điểm

- Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn , sinh trưởng

1 nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn , các tính trạng cao hơn 1

năng suất trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ

- Người ta không sử dụng con lai F1 để nhân giống vì nếu làm giống thì ở đời

sau qua phân li sẽ xuất hiện các kiểu gen đồng hợp về các gen lặn có hại , ưu 1

thế lai giảm

2 1 - Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau 1

, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết

gắn bó với nhau.

2 - Quần xã sinh vật khác quần thể sinh vật

2 Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật

-Gồm nhiều cá thể cùng loài -Gồm nhiều quần thể

-Độ da dạng thấp -Độ đa dạng cao

-Mối quan hệ giữa các cá thể là - Mối quan hệ giữa quần xã là quan

hệ khác, cùng loài chủ yếu là quan hệ

dưỡng . quan hệ cùng loài chủ yếu là quan hệ sinh sản và di truyền.

3 1 - Các sinh vật cùng loài hỗ trợ nhau trong nhóm cá thể như thực vật khó bị đổ 0,75

ngã khi có gió bão, động vật hỗ trợ nhau cùng săn mồi.

2 -Các sinh vật cạnh tranh nhau khi số lượng của loài tăng dẫn đến thiếu thức

ăn, thiếu nơi ở, thiếu nước uống…dẫn đến một số cá thể tách ra khỏi nhóm ở 0,75

động vật hoặc hiện tượng tỉa thưa ở thực vật.

Ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ: 1 3

4 Nêu khái niệm: 0,5 1

Cỏ---> Thỏ--->Đại bàng----> Vi sinh vật 1 2

Cỏ----> Trâu---->Sư tử----> Vi sinh vật 1 3

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT HK 2 TRƯỜNG THCS THỦY PHÙ Môn: Sinh học - Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1: Ưu thế lai là gì? Cho 2 ví dụ về hiện tượng ưu thế lai? (2 điểm)

Câu 2 :Hiện tượng thoái hoá là gì? Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá? (2điểm)

Câu 3: Môi trường sống của sinh vật là gì? Kể tên các loại môi trường sống? (2điểm)

Câu 4: Nêu sự khác nhau giữa thực vật ưa sáng và ưa bóng?( 1điểm)

Câu 5:Thế nào là cân bằng sinh học ? Hãy lấy ví dụ minh họa về cân bằng sinh học (2 điểm)

Câu 6 Một quần xã gồm các sinh vật sau: Gà, Nai, Hổ, Cây cỏ, Cáo, Vi sinh vật. Hãy thiết lập

2 chuỗi thức ăn hoàn chỉnh từ các sinh vật trên? (1 điểm)

ĐÁP ÁN

Nội dung

Điểm

Câu 1: (2điểm)

a) - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F 1 có sức sống cao hơn,

1,5 điểm

sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh, chống chịu tốt, có

các tính trạng hình thái và năng suất cao hơn trung bình

giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ

b) - Ví dụ:

0,25 điểm

+ Lợn Đại Bạch x Lợn Ỉ cho con lai F 1 có ưu thế lai

0,25 điểm

+ Gà Rốt x Gà Ri cho con lai F 1 có ưu thế lai

Câu 2: (2 điểm)

a) - Thoái hoá giống là hiện tượng giống có sức sống giảm

dần biểu hiện ở các đặc điểm: sinh trưởng phát triển chậm,

1 điểm

chống chịu kém, năng xuất thấp, nhiều cây bị chết; vật

nuôi: sức đẻ giảm, có hiện tượng quái thai dị hình ...

b) - Nguyên nhân:

+ Do tự thụ phấn hoặc do giao phối gần dẫn đến tỉ lệ dị hợp

0.5 điểm

giảm, tỉ lệ đồng hợp tăng, các gen lặn có hại khi bộc lộ ở

trạng thái đồng hợp được biểu hiện thành kiểu hình làm cho

giống thoái hoá

+ Do tác động cơ giới trong khi thu hoạch, vận chuyển, bảo

0,5 điểm

quản làm lẫn giống

Câu 3: (2điểm)

0.5 điểm

a) - Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả

những gì bao quanh chúng.

1,5 điểm

b) - Có 4 loại môi trường sống của sinh vật:

+ Môi trường nước

+ Môi trường trên mặt đất - không khí

+ Môi trường trong đất

+ Môi trường sinh vật

Câu 4: (1 điểm)

0,5 điểm

- Thực vật ưa sáng: bao gồm những nhóm cây sống ở nơi

quang đãng.

- Thực vật ưa bóng : bao gồm những cây sống nơi có ánh

0,5 điểm

sáng yếu, ánh sáng tán xạ như cây sống dưới tán cây khác,

cây trồng làm cảnh đặt trong nhà.

Câu 5: (2 điểm)

1,5 điểm

a) Cân bằng sinh học trong quần xã biểu hiện số lượng cá thể

sinh vật trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ

nhất định phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của

môi trường.

0,5 điểm

b) Ví dụ

Câu 6: (1 điểm)

0,5 điểm

- Cây cỏ Gà Cáo Vi sinh vật

- Cây cỏ Nai Hổ Vi sinh vật

0,5 điểm

Môn: Sinh học - Lớp 9

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT HK2 - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG TH&THCS THỦY TÂN Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC : MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Nội dung- chủ đề Tổng Vận dụng (TL) Chương Tên bài

Môi trường và các nhân tố sinh thái 2 câu (2,5điểm) 25% Nhận biết (TL) - Nêu khái niệm môi trường? 1 câu(0,5đ)

Chương I Sinh vật và môi trường Mức độ Thông hiểu (TL) - Kể tên các loại môi trường của sinh vật. - Cho ví dụ minh họa 1 câu(2đ)

3 câu (2,5điểm) 25% - Cho ví dụ minh họa về quan hệ hỗ trợ, quan hệ cạnh tranh. - Thế nào là quan hệ khác loài? 1 câu(0,5đ) Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật - Các sinh vật hỗ trợ, cạnh tranh trong những điều kiện nào? 1 câu(1đ) 1 câu(1đ)

. 3 câu (3điểm) 30% Chương II Hệ sinh thái Quần thể sinh vật- quần xã sinh vật

- Quần thể sinh vật khác quần xã sinh vật như thế nào? 1 câu(1đ)

- Thế nào là quần thể sinh vật? - thế nào là quần xã sinh vật?- Cho ví dụ 2 câu(2đ) Hệ sinh thái

Tổng 4 câu (3điểm) 30% 3 câu (4điểm) 40% - Sắp xếp chuỗi thức ăn. 1 câu(2đ) 2 câu (3điểm) 30% 1 câu (2điểm) 20% 9 câu (10điểm) 100%

Chú ý: a. Tỉ lệ: - Nhận biết: 30% - Thông hiểu: 40% - Vận dụng: 30% b. Cấu trúc bài: 4 câu (9 ý)

***

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT HK2 - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG TH&THCS THỦY TÂN Môn: Sinh học - Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC : Câu 1 (2,5 điểm) : - Nêu khái niệm môi trường? - Kể tên các loại môi trường của sinh vật. - Cho ví dụ minh họa Câu 2 (2,5 điểm) : - Thế nào là quan hệ khác loài?- Các sinh vật hỗ trợ, cạnh tranh nhau trong những điều kiện nào? - Cho ví dụ minh họa về quan hệ hỗ trợ, quan hệ cạnh tranh. Câu 3 (3 điểm) : - Thế nào là quần thể sinh vật? thế nào là quần xã sinh vật?- Cho ví dụ. - Quần thể sinh vật khác quần xã sinh vật như thế nào về thành phần, đơn vị và thời gian hình thành? Câu 4 (2 điểm) : Em hãy sắp xếp các sinh vật sau vào 3 chuỗi thức ăn phù hợp (gồm 3 mắc xích): Cỏ, chuột, thỏ, sâu ăn lá, châu chấu, ếch, rắn, đại bàng, cáo, bọ ngựa, cầy

Môn: Sinh học - Lớp 9

PHÒNG GD&ĐT HƯƠNG THỦY KIỂM TRA 1 TIẾT HK2 - NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG TH&THCS THỦY TÂN Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC :

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án gồm có 01 trang) Nội dung Ý

Điểm 0,5đ 1.1 - Khái niệm môi trường: Môi trường bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, tất cả các yếu tố vô sinh và hữu sinh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật. Câu 1

1.2

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

2.1

2

2.2 0,5đ 0,5đ 0,5đ

2.3 - Kể tên môi trường- ví dụ: + Môi trường nước: cá chép, rong đuôi chó + Môi trường trong đất: giun đất, vi sinh vật + Môi trường trên mặt đất - không khí: cây ổi, chim sẻ + Môi trường sinh vật: giun đũa, sán lá gan - Khái niệm về quan hệ khác loài: Các loài sinh vật khác nhau trong tự nhiên quan hệ qua lại với nhau về thức ăn, nơi ở, chúng thường quan hệ hỗ trợ hoặc đối địch nhau - Các sinh vật hỗ trợ, cạnh tranh trong những điều kiện: + Hỗ trợ: Khi các sinh vật sống với nhau theo từng nhóm có diện tích (hoặc thể tích) hợp lí, có nguồn thức ăn, nơi ở, đực cái đầy đủ. + Cạnh tranh: Khi gặp điều kiện bất lợi như số lượng cá thể quá cao dẫn đến thiếu thức ăn, nơi ở,… - Cho ví dụ minh họa về quan hệ hỗ trợ, quan hệ cạnh tranh. (Ví dụ đúng mỗi trường hợp 0,5đ)

3.1

3.2

3 - Khái niệm về QTSV- ví dụ: Là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, tại một thời điểm xác định , có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. - Ví dụ (đúng) - Khái niệm về QXSV- ví dụ: Là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau cùng chung sống trong một không gian nhất định có quan hệ mật thiết gắn bó với nhau. - Ví dụ (đúng) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ

Quần xã sinh vật:

0,5đ Đặc điểm Thành phần sinh vật

3.3

Đơn vị Thời gian hình thành Quần thể sinh vật Tập hợp các cá thể cùng 1 loài, cùng sống trong 1 sinh cảnh. Cá thể. Được hình thành trong một thời gian tương đối ngắn. Tập hợp các cá thể khác loài, cùng sống trong 1 sinh cảnh. Quần thể Được hình thành trong quá trình lịch sứ lâu dài. 0,5đ 0,5đ

4 4.1

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ - Sắp xếp chuỗi thức ăn: + Cỏ  châu chấu  ếch  rắn + Cỏ  chuột  cầy  đại bàng + Cỏ  thỏ  cáo  đại bàng + Cỏ  sâu ăn lá  bọ ngựa  rắn (HS có thể viết chuỗi thức ăn khác nếu phù hợp vẫn cho điểm)

MÔN : SINH HỌC 9

PHÒNG GD- ĐT TPHUẾ MA TRẬN KIỂM TRA I TIẾT HKII 2012- 2013 TRƯỜNG THCS NGUYÊN BỈNH KHIÊM NỘI DUNG

HIỂU

BIẾT

câu 1

điểm 1đ

câu 1

điểm 1đ

VẬN DỤNG Tổng câu điểm câu 1

1. Ưu thế lai

2

1,5đ

1

Tổng điểm 2đ 1,5đ

3

1,5đ

3

0,5đ

1

4

4

1,5đ

1

5

1

2. Nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái, các nhóm nhân tố sinh thái. 3.Quan hệ cùng loài, khác loài 4. Cân bằng sinh học trong quần xã 5. Chuỗi và lưới thức ăn trong HST Tổng số câu

5câu (8ý)

Tổng số điểm

2,5đ 2đ 10đ

ĐỀ: Câu 1 (2 đ):

- Ưu thế lai là gì? - Nêu nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai?

Câu 2 (1,5 đ): - Nêu khái niệm nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái, phân biệt các nhóm nhân tố sinh thái. Câu 3 (2 đ): - Giữa các sinh vật có những mối quan hệ nào? - Cho một ví dụ về mối quan hệ giữa các sinh vật. Câu 4 (2,5đ) : - Thế nào là cân bằng sinh học ? - Hãy lấy ví dụ minh họa về cân bằng sinh học. Những hoạt động nào của con người gây mất cân bằng sinh học? Câu 5 (2đ): - Hãy xây dựng một lưới thức ăn, trong đó có các sinh vật: cây cỏ, bọ rùa, ếch nhái, rắn, châu chấu, diều hâu, nấm, vi khuẩn ,cáo, gà rừng ,dê , hổ.

ĐÁP ÁN KIỂM TRA I TIẾT HKII 2012- 2013

MÔN : SINH HỌC 9

Điểm 1đ

PHÒNG GD- ĐT TPHUẾ TRƯỜNG THCS NGUYÊN BỈNH KHIÊM Câu Câu 1 2đ

NỘI DUNG YÊU CẦU - Khái niệm: ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ. - Nguyên nhân: ở bố mẹ thuần chủng nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp, khi lai bố mẹ với nhau, chỉ có các gen trội có lợi mới được biểu hiện ở cơ thể lai F1.(tập trung nhiều gen trội có lợi)

- Nhân tố sinh thái là các yếu tố của môi trường có tác động tới

0,5đ

sinh vật.

Câu 2 1,5đ

- Có 2 nhóm nhân tố sinh thái:

0,5đ

+ Nhóm nhân tố vô sinh: đất, nước, không khí… + Nhóm nhân tố hữu sinh:nấm, vi sinh vật, động vật , thực vật và con người.

0,5đ

- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định

0,5đ

Câu 3 2đ

- Các mối quan hệ cùng loài: + hố trợ: + cạnh tranh

0,5đ

- Các mối quan hệ khác loài: + Hỗ trợ:  hội sinh  cộng sinh + Đối địch:

0,5đ

 cạnh tranh  kí sinh  sinh vật ăn sinh vật khác

- ví dụ :cộng sinh giữa nấm và tảo thành địa y- đây là mối quan hệ

0,5đ

hỗ trợ cả 2 bên đều có lợi. ( HS có thể cho ví dụ khác ).

Câu 4 2,5đ

0,5đ

- Cân bằng sinh học là số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã luôn được khống chế ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường VD: Khi điều kiện thuận lợi cây cối phát triển  sâu ăn lá phát triển chim ăn sâu phát triểnsâu giảm  chim ăn sâu giảm.0,5đ

- Tác động của con người gây mất cân bằng sinh học :

+ Săn bắt động vật quá mức. + Chặt phá rừng. + Gây ô nhiễm môi trường.

Câu 5 2đ

Vẽ lưới thức ăn có đầy đủ các loài sinh vật: (2 điểm). Cây cỏ Bọ rùa Ếch nhái Diều hâu SVpgiải Rắn Châu chấu Gà rừng Cáo Dê Hổ

HẾT

SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT(HK-II) NĂM HỌC 2012 -2013 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Môn: SINH HỌC LỚP 9 (Thời gian: 45 phút) ĐỀ CHÍNH THỨC

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT

Nhóm giáo viên: Trần Thị Hồng, Cao Thị Hải, Trần Văn Thiện.

Chương

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng (thấp – cao)

Chương VI. Ứng dụng di truyền. 4 tiết (tính từ HK2)

- Khái niệm thoái hóa giống. Nguyên nhân thoái hóa giống. - Khái niệm ưu thế lai. Cho ví dụ. Nguyên nhân hiện tượng ưu thế lai. .

- Trình bày vai trò của phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần, ứng dụng trong chọn giống. - Trình bày các phương pháp tạo ưu thế lai. Phương pháp nào dùng phổ biến nhất, tại sao ? - Tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. - Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống ? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì ?

20% = 2đ

50% = 1đ

Chương I. Sinh vật và môi trường. 6 tiết

50% = 1đ - Nêu khái niệm về môi trường, các loại môi trường. - Nêu khái niệm về các nhân tố sinh thái, giới hạn sinh thái. - Nêu đặc điểm của các mối quan hệ cùng loài, khác loài.

- Trình bày ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái (ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm) lên đời sống sinh vật. Ví dụ. - Phân biệt được các nhân tố sinh thái (vô sinh, hữu sinh, con người) - Trình bày đặc điểm của các mối quan hệ cùng loài, khác loài. Ví dụ.

- Sắp xếp các nhân tố sinh thái vào từng nhóm nhân tố sinh thái cho phù hợp. - Vận dụng ảnh hưởng của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm để giải thích một số hiện tượng ở vật nuôi, cây trồng. - Cho ví dụ về mối quan hệ cùng loài, khác loài.

25% = 1đ

40% = 4đ Chương II. Hệ sinh thái. 6 tiết

- Viết chuỗi thức ăn. - Vẽ sơ đồ lưới thức ăn. ( cho sẵn các loài)

50% = 2đ - Trình bày các đặc trưng cơ bản của quần thể, quần xã. Các thành phần chủ yếu của một hệ sinh thái. - Trình bày mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã. - Phân biệt chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, quần thể và quần xã.

25% = 1đ - Nêu khái niệm quần thể, quần xã, hệ sinh thái, chuỗi thức ăn, lưới thức ăn. Ví dụ. - Nêu đặc điểm quần thể người. Ý nghĩa việc thực hiện pháp lệnh dân số.

40% = 4đ Tổng: 100% 5- 6 câu

25% = 1đ 3đ

50% = 2đ 5đ

25% = 1đ 2đ

Chú thích: a. Đề được thiết kế với tỉ lệ: 40% nhận biết + 40 % thông hiểu + 20% vận dụng (1) b. Cấu trúc bài: 4 câu c. Cấu trúc câu hỏi: Số lượng câu hỏi (ý) là 5 ý

SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT(HK-II) NĂM HỌC 2012 -2013 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Môn: SINH HỌC LỚP 9 (Thời gian: 45 phút) ĐỀ CHÍNH THỨC Đề 1 Câu 1: (2đ) 1.1 (a) Nhân tố sinh thái là gì ? Nêu các nhóm nhân tố sinh thái. 1.2 (c) Giải thích hiện tuợng tách đàn ở động vật? Câu 2: (2đ) 2.1(b) Trình bày đặc điểm của mối quan hệ cộng sinh và hội sinh. 2.2(c) Lấy ví dụ minh họa. Câu 3: (2đ) 3.1 (a) Nêu khái niệm về quần xã sinh vật và lấy ví dụ. Câu 4: (2đ) 4.1 (b) Thế nào là hiện tượng thoái hoá giống? Nguyên nhân? Phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần có vai trò gì trọng chọn giống? Câu5: (2đ) Một quần xã sinh vật gồm các loài: Vi sinh vật, thực vật, sâu hại thực vật, ếch nhái, rắn, cáo, thỏ, chuột, cú.

5.1(c) Vẽ sơ đồ lưới thức ăn.

5.2(b) Một lưới thức ăn hoàn chỉnh gồm những thành phần chủ yếu nào? ----------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------- SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT(HK-II) NĂM HỌC 2012 -2013 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Môn: SINH HỌC LỚP 9 (Thời gian: 45 phút) ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ 2 Câu 1: (2đ) 1.1 (a) Môi trường là gì ? Nêu các loại môi trường. 1.2 (c) Giải thích hiện tượng tỉa cành ở thực vật? Câu 2: (2đ) 2.1(b) Trình bày đặc điểm của mối quan hệ kí sinh và cạnh tranh khác loài. 2.2(c) Lấy ví dụ minh họa. Câu 3: (2đ) 3.1 (a) Nêu khái niệm về quần thể sinh vật và lấy ví dụ. Câu 4: (2đ) 4.1 (b)Thế nào là ưu thế lai? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai? Tại sao không dùng cơ thể lai thế hệ F1 để nhân giống? Câu 5: (2đ) Một quần xã sinh vật gồm các loài: Vi sinh vật, dê, gà, cáo, mèo rừng, cỏ, thỏ, hổ.

5.1(c) Vẽ sơ đồ lưới thức ăn. 5.2(a) Các sinh vật trong quần xã gắn bó với nhau bởi những mối quan hệ nào?

SỞ GD &ĐT THỪA THIÊN HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT(HK-II) NĂM HỌC 2012 -2013 TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRI PHƯƠNG Môn: SINH HỌC LỚP 9 (Thời gian: 45 phút) ----------------------------------------------- ---------------------------------------------------------------------

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT SINH 9-HỌC KỲ 2

Đề 2: CÂU Ý 1 (2đ)

NỘI DUNG - Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng. - Có 4 loại môi trường chủ yếu: + Môi trường nước. + Môi trường trong đất. + Môi trường trên mặt đất – không khí. + Môi trường sinh vật. + Cành trên nhận được nhiều ánh sáng tổng hợp chất hữu cơ, cành dưới lá cây thiếu ánh sáng QH yếu không tích luỹ đủ chất hữu cơ -> lá héo và rụng.

ĐIỂM 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 0.5

2 (2đ)

1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.1 2.2 2.3 2.4

3 (2đ)

3.1 3.2 3.3 3.4

- Quan hệ kí sinh: sinh vật sống nhờ trên cơ thể sinh vật khác, lấy chất dinh dưỡng, máu …từ sinh vật đó. - Ví dụ minh họa... - Quan hệ cạnh tranh: các sinh vật khác loài tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. Các loài kìm hãm sự phát triển của nhau. - Ví dụ minh họa... - Quần thể sinh vật là: + Tập hợp những cá thể cùng loài + Cùng sinh sống trong khoảng không gian nhất định + Ở 1 thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới - Vd :... 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5

4 (2đ)

4.1 4.2 4.3 1 0.5 - Hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn, các tính trạng năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố, mẹ hoặc vượt trội cả 2 bố mẹ. - Tập trung nhiều gen trội có lợi được biểu hiện ở cơ thể lai F1. - Vì làm giống các đời sau, qua phân li, sẽ xuất hiện các kiểu đồng hợp về các cặp gen lặn gây hại, ưu thế lai giảm 0.5

5(2đ) 5.1

Dê Hổ TV Thỏ Cáo VSV Gà Mèo rừng

1

5.2 Gắn bó nhau bởi nhiều mối quan hệ, trong đó quan hệ dinh dưỡng có vai trò 1 quan trọng

ĐỀ 1 CÂU Ý NỘI DUNG 1 (2đ)

ĐIỂM 0.5 0.5 0.5 0.5

a c

2 (2đ)

0.5 0.5 0.5 0.5

3 (2đ)

0.5 0.25 0.5 0.5

1 4 (2đ) 0.5

- Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. - Có 2 nhóm: + Nhân tố vô sinh: Bao gồm tất cả những yếu tố không sống của thiên nhiên + Nhân tố hữu sinh: Nhân tố con người và nhân tố sinh vật khác. + Giảm nhẹ cạnh tranh về thức ăn, nơi ở, đực, cái giữa các sinh vật cùng chung sống. - Cộng sinh: sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật. - Ví dụ minh họa... - Hội sinh: sự hợp tác giữa hai loài sinh vât, trong đó một bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không có hại. - Ví dụ minh họa... - Quần xã sinh vật là: + Tập hợp những quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, + Cùng sống trong một không gian xác định, + Và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau. Có cấu trúc tương đối ổn định - Vd ... - Hiện tượng các cá thể của các thế hệ kế tiếp có sức sống kém, biểu hiện như phát triển chậm/ chiều cao cây và năng suất giảm dần, nhiều cây bị chết - Nguyên nhân do tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối gần / tạo ra gen lặn đồng hợp biểu hiện gây hại. - Củng cố và duy trì một số tính trạng mong muốn và tạo dòng thuần.

0.5

Thỏ Cáo TV Chuột Cú VSV Sâu hại Ếch nhái Rắn

5.1 5.2

5 (2đ)

1.0 1.0

- Gồm 3 thành phần chủ yếu: Sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ và sinh vật phân giải.

Môn: Sinh – Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT HK2-NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN ĐỒNG

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

TÊN CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG CAO

Chương I. Sinh vật và môi trường 6 tiết Nhiệt độ của môi có trường ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật như thế nào? Cho ví dụ minh họa

40% = 40 điểm VẬN DỤNG THẤP Trong thực tiễn sản xuất cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng 50% = 20 điểm

Quần xã sinh vật là gì? Cho ví dụ minh họa

50% = 20 điểm Giữa quần xã sinh vật và quần thể sinh vật có những nào điểm đặc giống và khác nhau

Chương II. Hệ sinh thái 4 tiết

60% = 60 điểm 33,3% = 20 điểm 33,3% = 20 điểm

Một quần xã sinh vật có các loài sau: Cỏ, dê, vi khuẩn, thỏ. cáo, gà, Hãy vẽ lưới thức ăn trong quần xã đó và cho biết lưới thức ăn gồm mắt những xích chung nào? 33,3% = 20 điểm 1 câu 20 điểm 20% Số câu Số điểm 100% = 100 điểm 1 câu 20 điểm 20% 2 câu 40 điểm 40% 1 câu 20 điểm 20%

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT HK2-NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN ĐỒNG

Môn: Sinh – Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ KIỂM TRA

Câu 1: (2 điểm) Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới đặc điểm hình thái và sinh lí của sinh vật như thế nào? Cho ví dụ minh họa Câu 2: (2 điểm) Trong thực tiễn sản xuất cần phải làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuôi, cây trồng Câu 3: (2 điểm) Quần xã sinh vật là gì? Cho ví dụ minh họa Câu 4: (2 điểm) Giữa quần xã sinh vật và quần thể sinh vật có những đặc điểm nào giống và khác nhau Câu 5: (2 điểm) Một quần xã sinh vật có các loài sau: Cỏ, dê, vi khuẩn, cáo, gà, thỏ. Hãy vẽ lưới thức ăn trong quần xã đó và cho biết lưới thức ăn gồm những mắt xích chung nào? ---------------------- HẾT ------------------------

PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ HUẾ KIỂM TRA 1 TIẾT HK2-NĂM HỌC 2012-2013 TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN ĐỒNG

Môn: Sinh – Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM Câu

1 Điểm 0,5đ 1đ

2

3

Nội dung - Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lí của sinh vật. - Đa số các loài sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 500C. Tuy nhiên cũng có một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống được ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao - Sinh vật chia thành 2 nhóm: sinh vật hằng nhiệt và sinh vật biến nhiệt - Ví dụ: HS nêu ví dụ đúng - Cần trồng cây và nuôi động vật với mật độ hợp lí - Áp dụng các kĩ thuật tỉa thưa đối với thực vật hoặc tách đàn đối với động vật khi cần thiết - Cung cấp thức ăn đầy đủ và vệ sinh môi trường sạch sẽ - Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau - HS nêu được ví dụ đúng - Điểm giống nhau: đều là tập hợp nhiều cá thể sinh vật trong khoảng không gian xác định - Điểm khác nhau

4 0,5đ 0,5đ 1,0đ 0,5đ 0,5đ 1,5đ 0,5đ 0,5đ 1,5đ

Quần thể sinh vật - Là tập hợp nhiều cá thể sinh vật của cùng một loài - Có cấu trúc nhỏ hơn - Giữa các cá thể cùng loài giao phối hoặc giao phấn được với nhau - Phạm vi phân bố hẹp hơn quần xã Quần xã sinh vật - Là tập hợp nhiều quần thể sinh vật của nhiều loài khác nhau - Có cấu trúc lớn hơn - Giữa các cá thể khác loài không thể giao phối hoặc giao phấn với nhau - Phạm vi phân bố rộng hơn quần thể

5 - HS vẽ đúng lưới thức ăn - HS nêu được các mắt xích chung trong lưới thức ăn 1,5đ 0,5đ

Xác nhận của tổ trưởng Người ra đề Phạm Thị Như Hà Phạm Thị Như Hà

TRƯỜNG THCS PHONG BÌNH KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH 9 KÌ II

NĂM HỌC:2012-2013

Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề

ĐỀ 1

Câu 1: (3 điểm) a. Ở thế hệ thứ nhất, quần thể của một loài thực vật giao phấn có 100% cơ thể mang kiểu gen Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể chỉ còn 12,5%.

- Đây là hiện tượng gì? Cho ví dụ. - Nguyên nhân của hiện tượng trên.

b. Trong nghiên cứu di truyền và trong chọn giống người ta sử dụng phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết nhằm mục đích gì? Câu 2: (2 điểm) a. Nhân tố sinh thái là gì? Kể tên các nhóm nhân tố sinh thái? b. Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là mối quan hệ gì? Trong điều kiện nào hiện tượng tự tỉa diễn ra mạnh mẽ? Câu 3: (3 điểm)

Trong các tập hợp sinh vật sau đây: - Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ. - Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê. - Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa. - Những con cá sống trong cùng một cái hồ. a. Đâu là quần thể, đâu là quần xã? b. Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật.

Câu 4: (2 điểm) Cho các sinh vật sau: Cỏ, hổ, mèo rừng, sâu ăn lá, dê, thỏ, chim, vi sinh vật.

Hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn? Xác định mắt xích chung?

HẾT Giám thị không giải thích gì thêm

TRƯỜNG THCS PHONG BÌNH KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH 9 KÌ II

Thời gian 45 phút không kể thời gian giao đề ĐỀ 2

a. Môi trường sống của sinh vật là gì? Kể tên các loại môi trường? b. Hệ quả của các mối quan hệ cùng loài?

Câu 1: ( 3 điểm) a. Ưu thế lai là gì? Giả sử cá thể 1 có kiểu gen AabbCC; cá thể 2 có kiểu gen aaBBcc; cá thể 3 có kiểu gen AaBbCc. Cá thể nào biểu hiện ưu thế lai rõ nhất? Tại sao? b. Giải thích vì sao không dùng cơ thể con lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai người ta dùng phương pháp gì? Câu 2: ( 2 điểm) Câu 3: ( 3 điểm)

Trong các tập hợp sinh vật sau đây: - Những con chim trong vườn bách thú. - Những con chó sói sống trong cùng một khu rừng. - Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa. - Những cây cỏ trên cánh đồng cỏ. a. Đâu là quần thể, đâu là quần xã? b. Phân biệt quần thể sinh vật và quần xã sinh vật.

Hãy vẽ sơ đồ lưới thức ăn? Xác định mắt xích chung?

Câu 4: ( 2 điểm) Cho các sinh vật sau: Cỏ, thỏ, dê, gà, hổ, cáo, mèo rừng, vi sinh vật.

HẾT Giám thị không giải thích gì thêm

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM SINH 9

ĐỀ 1

Câu

Hướng dẫn trả lời

Câu 1 (3 điểm)

Điểm 0,5 0,5 1,0 0,5

a - Đây là hiện tượng thóai hóa giống. - Lấy VD đúng. - Qua các thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ KG dị hợp giảm dần, tỉ lệ KG đồng hợp tăng dần, khi đó các gen lặn (thường gây hại) có cơ hội biểu hiện thành kiểu hình. b - Trong nghiên cứu di truyền, sử dụng phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết nhằm mục đích tạo dòng thuần. - Trong chọn giống sử dụng phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết nhằm mục đích duy trì, củng cố tính trạng mong muốn; phát hiện và loại bỏ ra khỏi quần thể kiểu gen xấu…

0,5

Câu 2 (2 điểm)

a - Khái niệm nhân tố sinh thái. - Các nhóm nhân tố sinh thái: b - Quan hệ giữa các cá thể trong hiện tượng tự tỉa ở thực vật là mối quan hệ cạnh tranh cùng loài. - Hiện tượng tự tỉa ở thực vật xuất hiện mạnh mẽ khi mật độ cây cùng loài cao… a - Quần thể: những con mối sống ở chân đê. - Quần xã: những con cá sống trong cùng một cái hồ. b. Phân biệt

Dấu hiệu Quần thể Quần xã

Câu 3 (3 điểm)

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2,0

Khái niệm - Đơn vị cấu trúc - Mối quan hệ chủ yếu …….. - Cá thể - Sinh sản, di truyền ………… - Quần thể - Dinh dưỡng, nơi ở Điểm 1,0 0,5 0,5

Câu 4 (2 điểm)

- Vẽ đúng sơ đồ lưới thức ăn Dê Hổ Cỏ Thỏ Mèo rừng Vi sinh vật Sâu Chim - Mắt xích chung: Hổ

1,5 0,5

Chú ý: Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách nhưng phải đúng bản chất sinh học vẫn được tối đa điểm

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM SINH 9 ĐỀ 2

Câu

Hướng dẫn trả lời

Câu 1 (3 điểm)

Điểm 0,5 1,0 1,0 0,5

Câu 2 (2 điểm)

Câu 3 (3 điểm)

a - Khái niệm - Cá thể 3 (AaBbCc) biểu hiện ưu thế lai rõ nhất vì: Kiểu gen ở trạng thái dị hợp, các gen lặn (thường có hại) không có cơ hội biểu hiện. b - Không dùng cơ thể lai F1 làm giống vì ở thế hệ sau sẽ xuất hiện trạng thái đồng hợp về các gen lặn (thường có hại), ưu thế lai giảm dần… - Muốn duy trì ưu thế lai người ta dùng phương pháp nhân giống vô tính… a - Môi trường là nơi sống của sinh vật: Bao gồm tất cả các yếu tố bao quanh, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật. - Các loại môi trường: b - Quan hệ hỗ trợ giúp chúng được bảo vệ tốt hơn, tìm kiếm được nhiều thức ăn hơn, sinh sản tốt hơn. - Quan hệ cạnh tranh dẫn tới hiện tượng di cư của một bộ phận cá thể đi nơi khác (ở động vật), sự tự tỉa thưa ở thực vật… a - Quần thể: những con chó sói sống trong một khu rừng. - Quần xã: những cây cỏ trên cánh đồng cỏ. b. Phân biệt Dấu hiệu Khái niệm - Đơn vị cấu trúc - Mối quan hệ chủ yếu

Quần xã ………… - Quần thể - Dinh dưỡng, nơi ở Quần thể …….. - Cá thể - Sinh sản, di truyền Điểm 1,0 0,5 0,5

Câu 4 ( 2 điểm)

- Vẽ đúng sơ đồ lưới thức ăn Dê Hổ Cỏ Thỏ Mèo rừng Vi sinh vật Gà Cáo

0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 2,0 1,5

- Mắt xích chung: Hổ, mèo rừng, cáo

0,5

*Chú ý: Học sinh có thể làm bài theo nhiều cách nhưng phải đúng bản chất sinh học vẫn được tối đa điểm

KIỂM TRA 1 TIẾT -HỌC KÌ II. 2012-2013

PHÒNG GD-ĐT PHÚ VANG TRƯỜNG THCS PHÚ THANH Môn: SINH HỌC. Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Nội dung- Chủ đề

Mức độ

Vận dụng Tổng số

1 câu 1đ

Nhận biết Thông hiểu Câu 1 1đ

Chương4: Ứng dụng di truyền học

Bài : Thoái hóa do tự thụ phấn và do giao phối gần Bài:Ưu thế lai

Câu 2 1đ

Câu 3 1đ

1 câu 1đ 1 câu 1đ

Câu 4 2đ

2câu 3 đ

Chương1: Sinh vật và môi trường

Câu 7

Bài : Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật Bài:Môi trường và các nhân tố sinh thái Bài:Ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sinh vật Bài: Quần xã sinh vật

Chương2: Hệ sinh thái

Bài:Quần thể sinh vật

1 câu 1đ 2 câu 3đ

Câu 6 1đ Câu 5 1đ

Bài: Hệ sinh thái

Tổng số

4 câu 4đ

3 câu 4đ

Câu 8 2đ 8 câu 1câu 10đ 2đ

Chú thích a,Đề được thiết kế với tỉ lệ :40% nhận biết+ 40% thông hiểu +20%vận dụng (1) Tất cả đều tự luận b. Cấu trúc bài : 8 câu c Cấu trúc câu hỏi (ý) là 8

KIỂM TRA 1 TIẾT -HỌC KỲ II.2012-2013

PHÒNG GD-ĐT PHÚ VANG TRƯỜNG THCS PHÚ THANH Môn: SINH HỌC. Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1: ( 1điểm) Thế nào là hiện tượng thoái hóa ? (a) Câu 2: (1 điểm) Tại sao khi lai hai dòng thuần cơ thể lai biểu hiện rõ nhất? Câu 3: ( 1 điểm) Ánh sáng ảnh hưởng đến đặc điểm nào của thực vật? (a) Câu 4: (2 điểm) Nói “Cá chép có giới hạn sinh thái về nhiệt độ là 20C -440C, điểm cực thuận là 280C”Có nghĩa là thế nào? (b) Câu 5: (1 điểm) Quần thể sinh vật là gì? Cho ví dụ? (a) Câu 6: (1 điểm) Thế nào là cân bằng sinh học? Cho ví dụ?(a) Câu 7: (1 điểm) Các sinh vật cùng loài sống gần nhau có những mối quan hệ nào? Nêu ý nghĩa?(b) Câu 8: (2 điểm) Thiết lập 2 chuỗi thức ăn có ở địa phương em? Mỗi chuỗi thức ăn có ít nhất 4 mắc xích thức ăn? (c)

************Hết************

KIỂM TRA 1 TIẾT - HỌC KÌ II.2012-2013

PHÒNG GD-ĐT PHÚ VANG TRƯỜNG THCS PHÚ THANH Môn: SINH HỌC. Lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đáp án này gồm có 1 trang)

Điểm 1

Câu Ý 1

1

2

1

3

4

1 1 1

5

1

6

7

0.5 0.5

Nội dung Thoái hóa là hiện tượng các thế hệ con cháu có sức sống kém dần, bôc lộ tính trạng xấu, năng suất giảm. Khi lai 2 dòng thuần ưu thế lai thể hiện rõ nhất vì: xuất hiện nhiều gen trội có lợi ở con lai F1 Ánh sáng ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái của thực vật( thân, lá, cành..) và hoạt động sinh lý của thực vật ( quang hợp, hô hấp, thoát hơi nước..) -Cá chép chỉ tồn tại trong khoảng nhiệt độ từ 20C đến -440C -Ở nhiệt độ 280C nó sinh trưởng, phát triển mạnh nhất Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, ở 1 thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản tạo ra thế hệ mới Cân bằng sinh học là trạng thái mà số lượng cá thể của mỗi quần thể trong quần xã dao động quanh vị trí cân bằng nhờ khống chế sinh học. Ví dụ: Khi khí hậu thuận lợi sâu ăn lá sinh sản mạnh, số lượng sâu tăng là điều kiện tốt cho chim tăng số lượng.Tuy nhiên khi số lượng chim ăn sâu tăng nhiều thì số lượng sâu giảm. *Các sinh vật sống cùng loài có mối quan hệ hổ trợ và cạnh tranh *Ý nghĩa: + Hổ trợ: Sinh vật được bảo vệ tốt hơn, kiếm được nhiều thức ăn hơn +Cạnh Ngăn ngừa gia tăng số lượng cá thể và cạn kiệt nguồn thức ăn -Mỗi chuỗi thức ăn có đủ 4 mắc xích thức ăn đạt 1 điểm

2

8

PHÒNG GD-ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2012 – 2013

TRƯỜNG THCS QUẢNG AN MÔN :SINH HỌC – KHỐI 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) A.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: TỔNG SỐ MỨC ĐỘ Thông hiểu Vận dụng 2 câu

NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ 1.Chương VI:Ứng dụng di truyền học 6tiết(kiểm tra 4 tiết)

Nhận biết Định nghĩa và nêu được nguyên nhân hiện tượng thoái hóa giống 100%=50 điểm 25%=50 điểm 1 câu

Hiểu được các mối quan hệ khác loài

2.Phần II-Chương I:Sinh vật và môi trường 6tiết 45%=90 điểm 100% = 90 điểm 2 câu

3.Chương II:Hệ sinh thái 6tiết(kiểm tra 4 tiết) Trình bày khái niệm hệ sinh thái

TỔNG SỐ 30%=60 điểm

18.2 % = 20 điểm 3 câu 70 điểm 35% 1 câu 90 điểm 45% 5 câu 200 điểm 100 % Phân tích các thành phần hệ sinh thái từ ví dụ 100 % = 40 điểm 1 câu 40 điểm 20%

PHÒNG GD-ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA 1 TIẾT-NĂM HỌC 2012 – 2013

a/ Thế nào là thoái hóa do tự thụ phấn ở cây giao phấn? b/ Nêu nguyên nhân của hiện tượng thoái hóa giống? TRƯỜNG THCS QUẢNG AN MÔN :SINH HỌC – KHỐI 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC: Câu 1: (2.5 điểm) Câu 2: (4.5 điểm)

Nêu đặc điểm của các mối quan hệ: cộng sinh, hội sinh, cạnh tranh, kí sinh. Đối với mỗi loại quan hệ cho 1 ví dụ.Trong các quan hệ trên, quan hệ nào thuộc quan hệ hỗ trợ? quan hệ nào thuộc quan hệ đối địch ? Câu 3 :(3 điểm)

a/ Trình bày khái niệm hệ sinh thái? b/ Hãy cho 1 ví dụ về hệ sinh thái và phân tích các thành phần có trong hệ sinh thái đó?

BÀI LÀM ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................ ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................ ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................ ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ................

ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM: CÂU Ý Nội dung 1

a b

Điểm 1.5 0.5 0.5

* Hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn ở cây giao phấn: Biểu hiện: + Cá thể của các thế hệ kế tiếp có sức sống kém. + Phát triển chậm. + Chiều cao của cây và năng suất giảm dần. + Nhiều cây bị chết + Bộc lộ các đ/điểm có hại: bạch tạng, thân lùn, bắp dị dạng, kết hạt ít. - Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối gần thể dị hợp giảm dần; thể đồng hợp tăng dần. - Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở ĐV gây ra h/tượng thoái hoá vì: trong các q/trình đó thể đồng hợp tăng tạo đ/kiện cho các gen lặn gây hại biểu hiện ra KH.

2 Đặc điểm của các quan hệ:

- Cộng sinh: Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật - Ví dụ: - Hội sinh: Sự hợp tác giữa 2 loài sinh vật, trong đó 1 bên có lợi còn bên kia không có lợi cũng không có hại - Ví dụ: - Cạnh tranh: Các SV tranh giành nhau thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống khác của môi trường. - Ví dụ: - Kí sinh: SV sống nhờ trên cơ thể của SV khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu từ SV đó - Ví dụ: * Cộng sinh, hội sinh là quan hệ hỗ trợ; cạnh tranh, kí sinh là quan hệ đối địch a Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống (sinh 3

0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 0.5 1

cảnh) trong đó các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định b Phân tích các thành phần trong hệ sinh thái:

+ Các thành phần vô sinh: đất, nước, thảm mục + Sinh vật sản xuất (TV): cây gỗ, cây cỏ + Sinh vật tiêu thụ ( ĐV ăn thực vật, ĐV ăn thịt) + Sinh vật phân giải: vi khuẩn, nấm... 0.5 0.5 0.5 0.5

PHÒNG GD – ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA GIỮA KỲ II SINH HỌC - LỚP 9 TRƯỜNG THCS QUẢNG NGẠN NĂM HỌC: 2012 – 2013 Thời gian: 45 phút Đề chính thức:

MA TRẬN ĐỀ

Nội dung chủ đề

Tổng cộng

Nhận biết

Mức độ Thông hiểu

Vận dụng

0.5 câu

0.5 câu

1 câu

Chương Sinh vật và môi trường

1 điểm

1 điểm

2 điểm

Tên bài Môi trường và các nhân tố sinh thái Quần thể sinh vật

1 câu

1 điểm

Quần xã sinh vật

0.5 câu

0.5 câu

1 điểm

1 điểm

1 câu 1 điểm 1 câu 2 điểm

0.5 câu

0.5 câu

Hệ sinh thái

1 điểm

0.5 điểm

0.5 câu

0.5 câu

3 câu

Hệ sinh thái

0.5 điểm

5 điểm

1 điểm

1 câu

2 điểm 1 câu

2 câu

3 câu

6 câu

Tổng cộng

4 điểm

4 điểm

2 điểm

10 điểm

PHÒNG GD – ĐT QUẢNG ĐIỀN KIỂM TRA GIỮA KỲ II SINH HỌC - LỚP 9 TRƯỜNG THCS QUẢNG NGẠN NĂM HỌC: 2012 – 2013 Thời gian: 45 phút Đề chính thức: Câu 1: (2 điểm)

Môi trường là gì? Kể tên các loại môi trường và cho ví dụ minh họa.

Câu 2: (1 điểm)

Mật độ cá thể trong quần thể sinh vật được điều chỉnh về mức cân bằng như tế nào?

Câu 3: (2 điểm)

Khái niệm quần xã sinh vật. So sánh điểm khác nhau giữa quần xã sinh vật và quần thể sinh vật.

Câu 4: (1.5 điểm)

Thế nào là một hệ sinh thái? Cho ví dụ.

Chuỗi thức ăn là gì? Viết 1 chuỗi thức ăn có trong hệ sinh thái ở câu 4.

Hãy nêu rõ vai trò của rừng đối với đời sống động vật rừng.

Câu 5: (1.5 điểm) Câu 6: (2 điểm)

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Câu Ý

Nội dung

Điểm

1

2 đ

* Khái niệm môi trường: Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng. * Kể tên các loại môi trường

1 2

Môi trường

Ví dụ

Môi trường nước Môi trường trong đất Môi trường sinh vật Môi trường trên mặt đất, không khí

Cá Giun đất Sán lá gan Cây tre

Điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm 0.25 điểm

Mật độ cá thể trong quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng:

2

1

Khi môi trường sống thuận lợi, nguồn thức ăn dồi dào, nơi ở rộng rãi thì số lượng cá thể trong quần thể sinh vật tăng khi đó nguồn thức ăn trở nên khan hiếm, nơi ở chật hẹp thì nhiều cá thể bị chết mật độ quần thể được điều chỉnh về mức cân bằng. Khái niệm quần xã sinh vật:

3

Quần xã sinh vật là tập hợp nhiều quần thể khác loài cùng sống trong một không gian xác định, các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau, làm cho cấu trúc quần xã tương đối ổn định.

Phân biệt

Quần thể

1 1

Quần xã Nhiều loài sinh vật Cấu trúc lớn, phân bố rộng

Một loài sinh vật Cấu trúc nhỏ, phân bố hẹp

Điểm 0.5 điểm 0.5 điểm

4

* Khái niệm hệ sinh thái:

- Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của

-

quần xã. Trong hệ sinh thái các sinh vật luôn luôn tác động qua lại lẫn nhau và tác động với các nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường làm cho cấu trúc của hệ sinh thái hoàn chỉnh và tương đối ổn định. * Ví dụ đúng.

0,5 0,5 0,5

5

* Khái niệm chuỗi thức ăn: Chuỗi thức ăn là một dãy gồm nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là một mắt xích, sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước và bị mắt xích đứng sau nó tiêu thụ. * Ví dụ đúng.

1 0.5

1 2 1 2

6

* Vai trò của rừng đối với đời sống của động vật rừng

- Cung cấp thức ăn. - Tạo môi trường sống. - Là nơi sinh sản. - Cung cấp nước uống, che chở, bảo vệ. - Cung cấp oxi cho động vật hô hấp. - Không có rừng nhiều loài động vật không tồn tại.

0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25

PGD - ĐT QUẢNG ĐIỀN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT / HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS QUẢNG PHÚ Năm học : 2012 - 2013

Tiết : 51 / học kì II

Môn : Sinh học - khối 9 - Lớp 9

Nhận biết

Vận dụng Tổng điểm

Thông hiểu

Câu 1 3 điểm

A/ Ma trận : Nội dung bài Chương VI- Ứng dụng di truyền học

Câu3b 1điểm

PHẦN II- chương I : Sinh vật và môi trường

1câu 3đ 30% 2câu 5,5điểm 55%

Câu 2 (2điểm) Câu 3a 2,5điểm

Câu 4 1,5 điểm

Chương II- Hệ sinh thái

Tổng cộng

2câu 7,5điểm 75%

1câu 1,5điểm 15%

1câu 1điểm 10%

1câu 1,5điểm 15% 4câu 10điểm 100%

B/ ĐỀ 1 : Câu 1 (3đ)a. Ưu thế lai là gì ? Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai ? Phương pháp tạo ưu thế lai? Khi lai 2 dòng thuần, tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ ? b.Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp tự thụ phấn bắt buộc và giao phối gần nhằm mục đích gì ? Câu 2: (2đ) Kể tên các mối quan hệ khác loài ? Mỗi mối quan hệ cho một ví dụ? Câu 3 : (3,5đ) a.Hệ sinh thái là gì?Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu nào? b.Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác ? Tại sao có sự khác nhau đó ? Câu 4: (1,5đ) Cho các loài sinh vật sau : cỏ ,thỏ ,cáo, hổ, gà , đai bàng .Hãy thành lập một lưới thức ăn từ các sinh vật đã cho ở trên ?

------ HẾT--------

Đáp án :

Nội dung

Biểu điểm 3đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ

0,25đ 0,25đ

0,25đ 0,25đ

Câu 1 : * Khái niệm về ưu thế lai : - là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn - sinh trưởng nhanh hơn, phát triển mạnh hơn, chống chịu tốt hơn. - các tính trạng có năng suất cao hơn trung bình giữa 2 bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ. * Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai : là do sự tâp trung các gen trội có lợi ở con lai F1. * Phương pháp tạo ưu thế lai : + Ở thực vật : lai khác dòng,lai khác thứ + Ở động vật: lai kinh tế * ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ : - ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì con lai F1 có các cặp gen ở trạng thái dị hợp chỉ biểu hiện tính trạng trội có lợi. - giảm dần qua các thế hệ vì tỉ lệ dị hợp giảm dần. * Trong chọn giống người ta dùng 2 phương pháp nhằm để : - củng cố và duy trì 1 số tính trạng mong muốn. - tạo dòng thuần. Câu 2 : * Kể tên các mối quan hệ khác loài , cho ví dụ . - Quan hệ khác loài : + cộng sinh , ví dụ + hội sinh , ví dụ - Quan hệ đối địch :

2đ 0,5đ 0,5đ

0,5đ 0,25đ 0,25đ 3,5đ 0,5đ

0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ

1,5đ

+ cạnh tranh , ví dụ + kí sinh, nữa kí sinh, ví dụ + sinh vật ăn sinh vật khác, ví dụ Câu 3 : * Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã (sinh cảnh) * Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau : - các thành phần vô sinh - sinh vật sản xuất - sinh vật tiêu thụ - sinh vật phân giải * điểm giống nhau và khác nhau giữa quần thể người và quần thể sinh vật khác. - giống nhau :các đặc điểm sinh học : giới tính , mật độ, sinh sản, tử vong... - khác nhau : các đặc trưng về : kinh tế - xã hội, pháp luật, hôn nhân… * nguyên nhân của sự khác nhau : do con người có lao động và tư duy nên có khả năng tự điều chỉnh các đặc điểm sinh thái trong quần thể đồng thời cải tạo thiên nhiên. Câu 4 : Vẽ được lưới thức ăn đúng.

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐT QUẢNG ĐIỂN KIỂM TRA 1 TIẾT TRƯỜNG THCS QUẢNG THÁI NĂM HỌC: 2012 - 2013 ----------------- Tiết PPCT: 51 - Học kỳ II MÔN: Sinh học KHỐI: 9 LỚP: 9A, 9B, 9C Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề )

A. MA TRẬN ĐỀ

NỘI DUNG CHỦ ĐỀ

TỔNG Câu/điểm

Bài

Ưu thế lai

1 câu 2,0 điểm

Chương Ứng dụng di truyền học

Câu 1/b 0,75 điểm

2 câu 4,0 điểm

Sinh vật và môi trường

CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Câu 1/a 1,25 điểm Câu 2 1,5 điểm Câu 3/a 1,5 điểm

Câu 3/b 1,0 điểm

Môi trường và các nhân tố sinh thái Ảnh hưởng lẫn nhau giữ các sinh vật Quần thể sinh vật Quần xã sinh vật

Hệ sinh thái

Câu 4 2,0 điểm

Hệ sinh thái

TỔNG SỐ CÂU/ĐIỂM

Câu 4 2,0 điểm ½ + 1 câu 3,0 điểm

1 câu 2,0 điểm 1 câu 2,0 điểm 5 câu 10 điểm

½ + 1 câu 4,25 điểm

½ + 1 câu 2,75 điểm

B. ĐỀ KIỂM TRA

Ưu thế lai là gì? Vì sao khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai

Môi trường sống là gì? Có những môi trường sống chủ yếu nào?

Các sinh vật cùng loài có những mối quan hệ nào? Nêu đặc điểm của mỗi mối quan hệ và

Quần thể sinh vật giống và khác quần xã sinh vật ở những điểm nào?

Câu 1: ( 2,0 điểm ) biểu hiện rõ nhất? Câu 2: ( 1,5 điểm ) Câu 3: ( 2,5 điểm ) cho ví dụ. Câu 4: ( 2,0 điểm ) Câu 5: ( 2,0 điểm )

Vẽ một lưới thức ăn trong đó có các sinh vật: Hươu, Cầy, Sâu ăn lá cây, Cây cỏ, Hổ, Bọ

ngựa, Rắn, Chuột, Vi khuẩn.

…………………Hết…………………..

C. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

ĐIỂM

CÂU

1 (2 đ)

1,25đ 0,75đ

2 (1,5đ)

1,0 đ 0,5đ

0,75đ 0,5 đ

3 (2,5đ)

0,75đ 0,5 đ

NỘI DUNG - Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể con lai F1 có sức sống cao hơn, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, sức chống chịu tốt, các tính trạng về hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa bố mẹ hoặc vượt trội hơn cả 2 dạng bố mẹ - Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở F1 vì có sự tập trung các gen trội có lợi ở F1 ( Các gen ở trạng thái dị hợp) - Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật. - Có 4 loại môi trường sống: + Môi trường nước + Môi trường trên mặt đất – không khí + Môi trường trong đất + Môi trường sinh vật * Quan hệ hỗ trợ: - Tạo điều kiện cho mỗi cá thể những lợi ích nhất định trong tìm mồi, chống kẻ thù, chống chịu các tác động của môi trường.. - Tồn tại khi có đủ nguồn sống: thức ăn, nước uống, nơi sống - VD.... * Quan hệ cạnh tranh: - Khi gặp điều kiện bất lợi các cá thể cạnh tranh nhau về nơi ở, thức ăn... Khi cạnh tranh gay gắt một số cá thể tách khỏi nhóm hoặc chết đi để giảm sự cạnh tranh - VD:..... - Quần thể SV giống quần xã SV: Tập hợp nhiều cá thể sinh vật cùng sống trong một khoảng không gian nhất định. - Khác:

4 (2,0đ)

0,5đ 0,5đ 0,5 đ 0,25 đ

Quần thể sinh vật Tập hợp nhiều các thể SV cùng 1 loài. Cấu trúc sinh học nhỏ hơn, độ đa dạng thấp. Phạm vi phân bố hẹp

Quần xã sinh vật Tập hợp nhiều QTSV của nhiều loài khác nhau. Cấu trúc sinh học lớn, độ đa dạng cao Phạm vi phân bố rộng

0,25 đ

Giữa các cá thể có thể giao phối hoặc giao phấn được với nhau

Giữa các cá thể khác loài trong QXSV không xảy ra giao phối hoặc giao phấn với nhau

0,5đ

- Học sinh vẽ đúng lưới thức ăn

2,0 đ

5 (2,0đ)