SỞ GD & ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THPT TUẦN GIÁO
ĐỀ THI GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN ĐỊA LÍ 12 (LỚP 12C1)
Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 31 câu)
TỔ: SỬ - ĐỊA - GDCD
(Đề có 3 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp:...............
Mã đề 001
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM):
Câu 1: Sự đa dạng về bản sắc dân tộc của nước ta là do vị trí
A. có sự gặp gỡ nhiều nền văn minh lớn với văn minh bản địa.
B. diễn ra những hoạt động kinh tế sôi động.
C. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế lớn.
D. liền kề của hai vành đai sinh khoáng lớn.
Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng
mạnh nhất của gió mùa Đông Bắc?
A. Bắc Trung Bộ. B. Tây Bắc Bộ.
C. Trung và Nam Bắc Bộ. D. Đông Bắc Bộ.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về vị trí địa lí của nước ta?
A. Trong vùng nhiều thiên tai. B. Ở trung tâm bán đảo Đông Dương.
C. Tiếp giáp với Biển Đông. D. Trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, đỉnh núi nào sau đây không thuộc vùng núi Đông Bắc?
A. Tây Côn Lĩnh. B. Kiều Liêu Ti. C. Pu Tha Ca. D. Phu Luông.
Câu 5: Vùng núi có các thung lũng sông cùng hướng Tây Bắc - Đông Nam điển hình là
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Trường Sơn Bắc.
Câu 6: Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát
A. chế độ nhiệt. B. hướng các dãy núi.
C. hướng các dòng sông. D. chế độ mùa.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 11, cho biết đất feralit trên đá badan tập trung nhiều nhất
vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 8: Gió mùa đông bắc xuất phát từ
A. biển Đông. B. Ấn Độ Dương. C. áp cao Xibia. D. vùng núi cao.
Câu 9: Hai bể dầu khí có trữ lượng lớn nhất ở thềm lục địa Biển Đông nước ta là
A. Nam Côn Sơn và Cửu Long. B. Cửu Long và Sông Hồng.
C. Sông Hồng và Trung Bộ. D. Nam Côn Sơn và Thổ Chu - Mã Lai.
Câu 10: Nhân tố nào dưới đây quyết định tính phong phú về thành phần loài của giới động vật nước ta?
A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế, có sự phân hóa phức tạp.
B. Sự phong phú, đa dạng của các nhóm đất và sông ngòi.
C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
D. Vị trí trên đường di cư và di lưu của nhiều loài động vật.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 9, điểm giống nhau về chế độ mưa của trạm Đồng Hới
Nha Trang là
A. mưa lớn nhất vào tháng IX. B. mưa đều quanh năm
C. mùa mưa lệch về thu - đông. D. mưa lớn nhất cả nước
Câu 12: Đặc điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và đồi trung du là
A. bị chia cắt do tác động của dòng chảy. B. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng.
C. có cả đất phù sa cổ lẫn đất đỏ ba dan. D. độ cao khoảng từ 100m đến 200m.
Câu 13: Nước ta tiếp giáp với Biển Đông, nên có
A. sự phân mùa khí hậu. B. độ ẩm không khí lớn.
C. nhiệt độ trung bình cao. D. địa hình nhiều đồi núi.
Câu 14: Vùng Đồng bằng sông Hồng nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc.
B. Vùng đất trong đê được bồi đắp hàng năm.
MÃ ĐỀ 001/Trang 1/3
C. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.
D. Có hệ thống đê ven sông để ngăn lũ.
Câu 15: Đất đai vùng ven biển miền Trung thường nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông chủ yếu
do
A. cát sông miền Trung ngắn và rất nghèo phù sa.
B. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều cát sỏi trôi xuống.
C. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
D. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
Câu 16: Thời kì chuyển tiếp hoạt động giữa gió mùa Đông Bắc và Tây Nam là thời kì hoạt động mạnh của
A. gió Mậu dịch(gió tín phong). B. gió địa phương.
C. gió mùa mùa đông. D. gió mùa mùa hạ.
Câu 17: Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?
A. Rừng cận xích đạo gió mùa. B. Rừng kín thường xanh
C. Rừng ngập mặn. D. Rừng thưa nhiệt đới khô
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Mã?
A. sông Hiếu. B. sông Chu. C. sông Giang. D. sông Ngàn Phố.
Câu 19: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời
tiết A. lạnh, khô. B. ấm, ẩm. C. lạnh, ẩm. D. ấm, khô.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp biển?
A. Hà Giang. B. Điện Biên. C. Cà Mau. D. Gia Lai.
Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia nào không thuộc Đồng bằng
sông Hồng? A. Tam Đảo. B. Ba Bể. C. Xuân Thủy. D. Ba Vì.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng tây - đông?
A. Bạch Mã. B. Hoàng Liên Sơn. C. Con Voi. D. Ngân Sơn.
Câu 23: Nước ta không có nhiều hoang mạc như các nước cùng vĩ độ ở Tây Á do nguyên nhân chủ yếu nào
sau đây?
A. Nằm ở trung tâm khu vực Đông Nam Á.
B. Nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu Bắc.
C. Tiếp giáp Biển Đông và lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài.
D. Nằm trên đường di cư của các luồng sinh vật.
Câu 24: Cho bảng số liệu:
LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH THÁNG CỦA SÔNG MÊ CÔNG TẠI TRẠM MỸ THUẬN
(Đơn vị: m3/s)
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Lưu
lượng
nước
13570 6840 1570 1638 2920 10360 18860 21400 27500 29000 22000 23030
(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam – NXB Giáo dục Việt Nam)
Theo bảng số liệu, sông Mê Công tại trạm Mỹ Thuận có đỉnh lũ rơi vào tháng nào sau đây?
A. Tháng III. B. Tháng VI. C. Tháng I. D. Tháng X.
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, y cho biết ng khí hậu nào dưới đây không có gió
Tây khô nóng?
A. Vùng khí hậu Nam Trung Bộ. B. Vùng khí hậu Tây Bắc Bộ.
C. Vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. D. Vùng khí hậu Đông Bắc Bộ.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 8, cho biết mỏ vàng Bồng Miêu thuộc tỉnh/thành phố nào
sau đây? A. Quảng Nam. B. Đà Nẵng. C. Quảng Ngãi. D. nh Định.
Câu 27: Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là
A. vịnh Bắc Bộ và vịnh Vân Phong.
B. vịnh Bắc Bộ và vịnh Nha Trang.
C. vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
D. vịnh Thái Lan và vịnh Vân Phong.
Câu 28: Cho biểu đồ về một số chỉ số tự nhiên của Hà Nội, Huế và TP. Hồ Chí Minh:
MÃ ĐỀ 001/Trang 2/3
(Nguồn số liệu theo SGk Địa lí Việt Nam, trang 45)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Lượng mưa, nhiệt độ và cân bằng ẩm. B. Nhiệt độ, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm..
C. Lượng mưa, lượng bốc hơi và nhiệt độ. D. Lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM):
Câu 29: Nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến tài nguyên thiên nhiên vùng biển của nước ta?
Câu 30: Cho bảng số liệu:
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CỦA HÀ NỘI VÀ TP HỒ CHÍ MINH
( Đơn vị: 0C)
Địa điểm Nhiệt độ trung bình
tháng I
Nhiệt độ trung bình
tháng VII
Nhiệt độ
trung bình năm
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí lớp 12, NXB Giáo dục Việt Nam)
Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về nhiệt độ của hai địa điểm trên.
Câu 31: Tại sao giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ đối lập về mùa mưa và mùa khô?
------------------------ HẾT ------------------------
- Tsinh đưc sử dng Atlat Địa Vit Nam do NXB Giáo dục Việt Nam pt hành từ năm 2009 đến nay.
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
MÃ ĐỀ 001/Trang 3/3