
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2022 - 2023
Môn: Ngữ văn – Lớp 6
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương
trình giáo dục.
- Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh
nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: - Hình thức: Trắc nghiệm và tự luận
- Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
TT Kĩ
năng
Nội
dung/đ
ơn vị
KT
Mức
độ
nhận
thức
Tổng Tỉ lệ % tổng điểm
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng
Vận
dụng
cao
Số CH Số
điểm
Số CH Số
điểm
Số CH Số
điểm
Số CH Số
điểm
Số CH Số
điểm
TNKQ TNTL
1Đọc
hiểu
Truyện 4 242.5 21.5 0 8 2 6.0 60
2 Viết
Kể lại
một trải
nghiệm
của bản
thân
1* 1 1* 1 1*
1 1* 114.0 40
Tỷ lệ % 60 40
100
Tổng 30% 35% 25% 10% 60% 40%
Tỷ lệ chung 65% 35%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6- THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT Kĩ năng
Nội dung/
Đơn vị
kiến thức
Mức độ
đánh giá
Số câu hỏi
theo mức độ nhận thức
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận dụng Vận dụng
cao
1 Đọc hiểu Văn bản
truyện
ngắn + TV
Nhận biết:
- Nhận biết
được chi
tiết tiêu
biểu, lời
người kể
chuyện và
lời nhân
vật,
phương
thức biểu
đạt.
- Nhận ra
từ đơn, từ
phức, từ
ghép, từ
láy.
- Từ nội
dung đoạn
trích biết
các sự việc
được kể
liên quan
đến nhân
vật
Thông
hiểu:
- Hiểu
được nghĩa
của từ, các
biện pháp
tu từ; công
dụng của
dấu ngoặc
kép.
Vận dụng:
- Trình bày
được cách
nghĩ, cảm
xúc của cá
nhân gợi ra
từ văn bản.
- Rút ra
được bài
học cho
4 TN 4 TN 2 TL

bản thân.
2 Viết Viết bài
văn kể lại
một trải
nghiệm
Nhận biết:
Xác định
được kiểu
bài, ngôi
kể
Thông
hiểu: - Kể
theo trình
tự hợp lí
- Biết chọn
lọc hình
ảnh, sự
việc đặc
trưng để
làm nổi bật
đặc điểm
câu
chuyện
- Biết dùng
từ ngữ, câu
văn đảm
bảo ngữ
pháp để kể
- Trình tự
bài văn 3
phần hợp
lí
Vận
dụng: -
Vận dụng
các kĩ
năng dùng
từ, viết câu
để kể bằng
những liên
tưởng (so
sánh, ẩn
dụ…)
- Có
những
đánh giá,
nhận xét
về câu
chuyện
một cách
sâu sắc
Vận dụng
cao:
Viết được
bài văn kể
lại một trải
nghiệm
của bản
1TL* 1TL* 1TL* 1 TL*

thân, có
sáng tạo và
cảm xúc
trước sự
việc được
kể.
Tổng 4 TN
1TL
4 TN
1TL
2TNTL
1TL
1TL
1TL
Tỉ lệ % 30 35 25 10
Tỉ lệ chung 65 35
Trường THCS Phan Châu Trinh
Họ tên:...........................................
Lớp: 6/....
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2022-2023
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian: 90 phút
ĐIỂM VÀ NHẬN XÉT CỦA GV
A. ĐỌC -HIỂU: (6,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và và thực hiện các yêu cầu:
Đó là một buổi sáng sớm đầu mùa hạ. Tôi bị đánh thức bởi tiếng “ Meo! Meo!” như gào của Miu Xám.
Đấy là nó gọi tôi mỗi lúc săn được mồi. Để khoe khoang “ chiến công” mà! Tôi lập tức chồm dậy, phi ngay
xuống bếp. Nhưng lần này Miu Xám không tha về một con chuột hay con thạch sùng như mọi khi mà là một con
chim cánh lõa xõa. Tôi vội chạy đến cứu chú chim tội nghiệp. Miu Xám chui tọt vào gầm bàn, gừ gừ. Thấy tôi
gọi, nó vênh mặt, mắt sáng lên, ra chiều tự hào lắm nhưng mồm vẫn ngậm chặt con mồi.
Tôi vội vàng ngồi xuống dỗ dành Miu Xám rồi lừa túm chặt lấy gáy khiến nó phải nhả con mồi ra. Tôi ôm
chú chim vào lòng bàn tay. Nó đẹp vô cùng: đuôi dài mượt, trên đỉnh đầu có nhúm lông dựng lên như cái sừng,
lông cổ trắng muốt và lông hai bên má lại có màu đỏ tươi ( sau này tôi tìm trên in-tơ-nét mới biết đấy là chim
chào mào má đỏ)….
I. Trắc nghiệm khách quan
Chọn câu trả lời đúng bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước dữ liệu đã nêu
Câu 1. Xác định ngôi kể của người kể chuyện trong đoạn trích trên?(0,5điểm)
A. Ngôi thứ nhất B. Ngôi thứ hai C. Ngôi thứ ba D. Ngôi thứ tư
Câu 2: Nêu phương thức biểu đạt của đoạn trích. (0,5 điểm)
A. Miêu tả B. Tự sự C. Biểu cảm D. Nghị luận
Câu 3. Hãy xác định đâu là từ ghép (0.5 điểm)
A. Dỗ dành B. Lõa xõa C. Gừ gừ D. Mùa hạ
Câu 4. Hãy xác định đâu là từ láy (0.5 điểm)
A. Sáng sớm B. Lõa xõa C. Con chuột D. Mùa hạ
Câu 5. Em hiểu nghĩa của từ in đậm trong câu “Tôi vội chạy đến cứu chú chim tội nghiệp” là gì?
A. Đáng thương vì gặp cảnh ngộ đau khổ, không may. B. Đáng trách, giận hờn
C.Bình thường, không cần quan tâm D. Đang đói ăn, khát nước
Câu 6. Dấu ngoặc kép trong câu Tôi bị đánh thức bởi tiếng “ Meo! Meo!”dùng để làm gì?
A. Đánh dấu lời dẫn gián tiếp B. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp

C.Báo trước lời dẫn trực tiếp D. Báo trước lời dẫn gián tiếp
Câu 7. Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau: Thấy tôi gọi, nó vênh mặt, mắt sáng lên, ra
chiều tự hào lắm nhưng mồm vẫn ngậm chặt con mồi.
A. So sánh B. Ẩn dụ C. Nhân hóa D. Điệp ngữ
Câu 8. Ghép cột A với cột B cho phù hợp với nhân vật và các sự việc được kể ở đoạn trích trên? (1.0 điểm)
A. Nhân vật B. Sự viêc Ghép
1. Miu Xám
2. Tôi
3. Chú chim
a. Đó là một buổi sáng đầu mùa hạ.
b. Tha về một con chim cánh lõa xõa.
c. Ôm con chim vào lòng
d. Chạy đến cứu chú chim tội nghiệp
e. Chui tọt vào gầm bàn, gừ gừ
1- ….,…….
2- ……,……
3- …..,……
II. Trắc nghiệm tự luận
Câu 9. Em có đồng tình với việc làm của nhân vật tôi trong đoạn trích không? Vì sao? (1.0điểm)
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Câu 10. Từ nội dung của đoạn trích, em học tập được điều gì từ nhân vật “ tôi”? (1.5 điểm)
………………………………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………............................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
B. TẠO LẬP VĂN BẢN (4.0 điểm)
Câu 11. Kể lại một trải nghiệm của bản thân.
BÀI LÀM
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................