ĐỀ CHÍNH THỨC
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16.
Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án, mỗi câu đúng 0,25 điểm.
Câu 1. Tác động nào sau đây làm cho biển tiến và biển thoái?
A. Các lớp đá cứng bị đứt gãy. B. Các lớp đá mềm bị uốn nếp.
C. Động đất, núi lửa hoạt động. D. Lục địa nâng lên, hạ xuống.
Câu 2. Phương pháp nào sau đây thường được sử dụng để biểu hiện diện tích và sản lượng lúa
của các tỉnh nước ta trong cùng một thời gian?
A. Kí hiệu. B. Bản đồ - biểu đồ.
C. Chấm điểm. D. Kí hiệu theo đường.
Câu 3. Các tầng đá theo thứ tự từ trên xuống dưới của lớp vỏ lục địa là
A. trầm tích, badan, granit. B. badan, trầm tích, granit.
C. granit, badan, trầm tích. D. trầm tích, granit, badan.
Câu 4. Sự thay đổi của lưu lượng nước sông có tính chu kì trong năm gọi là
A. dòng chảy mặt. B. chế độ nước. C. nguồn cấp nước. D. lưu vực nước.
Câu 5. Các quá trình ngoại lực bao gồm có
A. phong hoá, hạ xuống, vận chuyển, bồi tụ.
B. phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
C. phong hoá, nâng lên, vận chuyển, bồi tụ.
D. phong hoá, uốn nếp, vận chuyển, bồi tụ.
Câu 6. Ngày nước thế giới là ngày nào sau đây?
A. 21-9. B. 22-3. C. 23-6. D. 22-12.
Câu 7. Thành phần chính của vỏ Trái Đất
A. trầm tích. B. đá. C. khoáng vật D. khoáng vật và đá.
Câu 8. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là
A. bức xạ mặt trời. B. lớp man ti trên. C. lớp vỏ lục địa. D. thạch quyển.
Câu 9. Để thể hiện vùng trồng thuốc lá của nước ta, có thể sử dụng phương pháp
A. đường đẳng trị. B. bản đồ - biểu đồ. C. khoanh vùng. D. kí hiệu.
Câu 10. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở
A. xích đạo. B. chí tuyến. C. cực. D. vòng cực.
Câu 11. Nơi tranh chấp giữa khối khí nóng và khối khí lạnh thường
A. lạnh. B. khô.C. mưa. D. nóng.
Câu 12. Có mấy loại giờ trên Trái Đất?
A. Giờ địa phương, giờ múi, giờ quốc tế.
B. Giờ địa phương, giờ múi.
C. Một ngày có 24 giờ.
D. Giờ địa phương, giờ quốc tế.
Câu 13. Loại gió nào sau đâybkhôngbphải là gió thường xuyên?
A. Gió Mậu dịch. B. Gió Tây ôn đới. C. Gió Đông cực. D. Gió mùa.
Câu 14. Theo thuyết kiến tạo mảng, Việt Nam nằm ở mảng kiến tạo nào?
A. Bắc Mĩ. B. Âu-Á. C. Thái Bình Dương. D. Phi-lip-pin.
Trang 1/2-Mã đề 701
SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT ÂU CƠ
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Địa lí– Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ: 701
Câu 15. Nội lực có xu hướng làm cho địa hình bề mặt Trái Đất
A. gồ ghề B. mấp mô.
C. nâng lên, hạ xuống. D. gồ ghề, cao thấp, mấp mô.
Câu 16. Hệ quả địa lí do chuyển động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất
A. sự luân phiên ngày đêm.
B. các loại giờ trên Trái Đất.
C. ngày đêm và các mùa trong năm.
D. đường đổi ngày quốc tế và các loại giờ trên Trái Đất.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a, b, c, d thí
sinh chọn đúng hoặc sai. Mỗi ý đúng 0,25 điểm.
Câu 1:bCho thông tin sau:
Do trục Trái Đất luôn nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo và không đổi phương khi chuyển động
xung quanh Mặt Trời nên có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. Độ dài ngày đêm
chênh lệch nhau càng nhiều khi đi từ xích đạo về hai cực.
a. Sự luân phiên ngày và đêm.
b. Sự thay đổi mùa trong năm.
c. Chênh lệch giờ giữa các kinh tuyến.b
d. Sự thay đổi nhiệt độ hàng ngày.b
Câu 2. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình năm biên độ nhiệt độ năm theo độ bán
cầu Bắc
(đơn vị: 0C)
Vĩ độ 00200300400500600700800
Nhiệt độ trung bình năm 24,5 25,0 20,4 14,0 5,4 -0,6 -10,4 -20,0
biên độ nhiệt độ năm 1,8 7,4 13,3 17,7 23,8 29,0 32,2 31.0
a) Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về cực.
b) Khu vực chí tuyến có nhiệt độ trung bình năm cao nhất.
c) Biên độ nhiệt độ năm tăng dần từ xích đạo về cực.
d) Biên độ nhiệt độ năm thay đổi theo vĩ độ do góc nhập xạ giảm từ xích đạo về cực.
Phần III. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2, mỗi câu 1,0
điểm
Câu 1. Khi thành phố Luân Đôn ( múi giờ số 0) đang 4h thì cùng lúc đó thành phố Nội
(múi giờ số 7) là mấy giờ?
Câu 2. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tháng của Lạng Sơn năm 2021
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ 13,7 18,7 22,1 24,5 26,7 26,2 25,8 26,0 24,7 21,8 19,0 15,6
(Đơn vị:
0C)
( Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2021, NXB thống kê Việt Nam , 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, tính biên độ nhiệt độ năm tại Lạng Sơn năm 2021 ( làm tròn kết quả
đến hàng đơn vị 0C).
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0 điểm). Nêu khái niệm nội lực và ngoại lực?
Câu 2 (1,0 điểm). Nguyên nhân tạo nên nội lực và ngoại lực?
Câu 3 (1,0 điểm). Cho ví dụ tác động nội lực và ngoại lực đến địa hình bề mặt Trái Đất?
------------- HẾT -------------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
Trang 2/2-Mã đề 701
Họ và tên học sinh8:......................................................................SBD:...........................
Trang 3/2-Mã đề 701