SỞ GD & ĐT ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 03 trang)
ĐỀ ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: ĐỊA LÍ 10
Thi gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian pt đề)
Họ và tên: ........................................................................ Lớp : ............. Mã đề 101
ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng về bản đồ số?
A. Truyền tải vị trí, hình ảnh trực tiếp, chính xác. B. Đã thay thế hoàn toàn bản đồ truyền thống.
C. m linh hoạt do thông tin đã được cố định. D. nhiều ứng dụng trong đời sống và học tập.
Câu 2. Nhóm nghề nào sau đây có liên quan thường xuyên nhất tới Địa lí tự nhiên?
A. Hướng dẫn viên ngành du lịch. B. Hoạt động giao thông vận tải.
C. Khí hậu học. D. Dân số học.
Câu 3. Các múi giờ trên Trái Đất được đánh số thứ tự theo hướng tây đông từ múi số
A. 0 đến 23. B. 23 đến 0. C. 24 đến 1. D. 1 đến 24.
Câu 4. Một trận bóng rổ diễn ra Niu-ooc thuộc múi giờ số 19 lúc 14h00 ngày 10/10/2022, hỏi
người dân Việt Nam xem trực tiếp trận bóng ấy lúc mấy giờ, ngày nào?
A. 14h00 ngày 09/10/2022. B. 2h00 ngày 10/10/2022.
C. 2h00 ngày 11/10/2022. D. 14h00 ngày 11/10/2022.
Câu 5. Bề mặt Trái Đất được chia ra làm bao nhiêu múi giờ?
A. 24 i giờ, mỗi múi girộng 300 kinh tuyến. B. 12 i giờ, mỗi múi girng 300 kinh tuyến.
C. 12 i giờ, mỗi múi girộng 150^kinh tuyến. D. 24 múi giờ, mỗi i girng 150 kinh tuyến.
Câu 6. Khi ở múi giờ số 0 là 6h00 ngày 10/10/2022 thì ở múi giờ số 7 là mấy giờ, ngày nào?
A. 13h00 ngày 09/10/2022. B. 11h00 ngày 10/10/2022.
C. 11h00 ngày 11/10/2022. D. 13h00 ngày 10/10/2022.
u 7. Ngun nhâno chủ yếu sinh ra hiện tượng ngày, đêm luân phn ở mọi nơi tn Trái Đất?
A. Trái Đất có hình khối cầu và tự quay quanh trục.
B. Trái Đất có hình khối cầu và tự quay quanh Mặt Trời.
C. Trái Đất tự quay quanh Mặt Trời và có hình tròn.
D. Trái Đất tự quay quanh trục hết 24 giờ và có hình tròn.
Câu 8. Địa hình nào sau đây do quá trình bồi tụ tạo nên?
A. Hàm ếch sóng vỗ. B. Thung lũng sông. C. Bãi bồi ven sông. D. Các rãnh nông.
Câu 9. Nội lực tác động đến địa hình bề mặt Trái Đất thông qua
A. quá trình phong hóa. B. quá trình xâm thực.
C. vận động kiến tạo. D. quá trình vận chuyển.
Câu 10. GPS có thể ứng dụng rộng rãi nhờ
A. tốc độ xử lí nhanh. B. khả năng định vị.
C. giá thành thấp. D. công nghệ đơn giản.
Câu 11. Phong hoá lí học chủ yếu do
A. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.
B. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.
C. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.
D. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.
Câu 12. Nghề nào sau đây liên quan trực tiếp tới địa lí xã hội?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Đô thị học. D. Du lịch.
Câu 13. Khi ở múi giờ số 7 là 8h00 ngày 10/10/2022 thì ở múi giờ số 9 là mấy giờ, ngày nào?
A. 6h00 ngày 10/10/2022. B. 10h00 ngày 10/10/2022.
C. 8h00 ngày 10/10/2022. D. 12h00 ngày 10/10/2022.
Mã đề 101 Trang 1/3
Câu 14. Hướng gió thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. kí hiệu. B. chấm điểm. C. bản đồ - biểu đồ . D. đường chuyển động.
Câu 15. Một trận bóng đá diễn ra Đức thuộc múi giờ số 1 lúc 15h00 ngày 09/10/2022, hỏi người
dân Việt Nam xem trực tiếp trận bóng ấy lúc mấy giờ, ngày nào?
A. 21h00 ngày 09/10/2022. B. 20h00 ngày 09/10/2022.
C. 19h00 ngày 09/10/2022. D. 22h00 ngày 09/10/2022.
Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng về vỏ Trái Đất?
A. Vỏ đại dương dày hơn vỏ lục địa. B. Vỏ lục địa dày hơn vỏ đại dương.
C. Gồm vỏ lục địa và vỏ đại dương. D. Cấu tạo chủ yếu là đá và khoáng vật.
Câu 17. Các mảng kiến tạo có thể di chuyển là do
A. sứt hút mạnh ml từ các thiên thể gần Trái Đất.
B. các dòng đối lưu vật chất quánh dmo của manti trên.
C. do trái đất bị nghiêng và quay quanh mặt trời.
D. do Trái Đất luôn tự quay quanh trục của chính nó.
Câu 18. Thạch quyển là lớp vỏ cứng ngoài cùng của Trái Đất bao gồm phần trên của lớp Man-ti
A. vỏ lục địa. B. vỏ đại dương. C. Manti dưới. D. vỏ Trái Đất.
Câu 19. Phát biểu nào sau đây đúng với đặc điểm môn Địa lí?
A. Chỉ phản ánh được mặt xã hội. B. Gồm địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội độc lập với nhau.
C. Chỉ phản ảnh được mặt tự nhiên. D. Môn Địa mang tính chất tổng hợp, liên quan nhiềun.
Câu 20. Ngoại lực là
A. lực phát sinh từ lớp vỏ Trái Đất. B. lực phát sinh từ bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.
C. lực phát sinh từ bên trong Trái Đất. D. lực phát sinh từ các thiên thể trong Hệ Mặt Trời.
Câu 21. Loại đối tượng địa không phân bố mọi nơi trên lãnh thổ chỉ tập trung một khu
vực nhất định thường được biểu hiện bằng phương pháp nào sau đây?
A. Đường đẳng trị. B. Bản đồ - biểu đồ. C. Khoanh vùng. D. Chấm điểm.
Câu 22. Trong phương pháp kí hiệu, để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ thường đặt
A. các mũi tên vào đúng vị trí của đối tượng. B. các kí hiệu vào đúng vị trí của đối tượng.
C. các chấm điểm o đúng vị trí của đối tượng. D. c biểu đồ vào đúng phạm vi của nh thổ.
Câu 23. Quá trình nào sau đây thuộc tác động nội lực?
A. Nâng lên, hạ xuống, bóc mòn, vận chuyển. B. Nâng lên, hạ xuống, uốn nếp, đứt gãy.
C. Uốn nếp, đứt gãy, bồi tụ, vận chuyển. D. Uốn nếp, đứt gãy, xâm thực, bóc mòn.
Câu 24. Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở vị trí
A. nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo. B. ngoài khơi đại dương.
C. trung tâm các lục địa. D. trên các dãy núi cao.
Câu 25. Phương pháp bản đồ - biểu đồ không biểu hiện được
A. vị trí thực của đối tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
B. cơ cấu của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
C. số lượng của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
D. giá trị của hiện tượng được thống kê theo từng đơn vị lãnh thổ.
Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng với quá trình phong hoá?
A. Phá huỷ và làm biến đổi tính chất vật liệu. B. Tích tụ (tích luỹ) các vật liệu đã bị phá huỷ.
C. Di chuyển vật liệu từ nơi này đến nơi khác. D. Chuyển dời các vật liệu khỏi vị trí của nó.
Câu 27. Tầng đá trầm tích không có đặc điểm nào sau đây?
A. Do các vật liệu vụn, nhỏ tạo thành. B. Phân bố thành một lớp liên tục.
C. Có nơi mỏng, nơi dày. D. Là tầng nằm trên cùng.
Câu 28. Phát biểu nào sau đây không phải vai trò của môn Địa lí?
A. Cung cấp kiến thức cơ bản. B. Giúp ta biết cách ứng xử và thích nghi với những thay đổi.
C. Địnhớng những nghề nghiệp. D. Giúp hạn chế giao lưu với các ớc khác để tránh phụ thuộc.
Mã đề 101 Trang 2/3
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: Cho bảng số liệu
BIÊN ĐỘ NHIỆT ĐỘ NĂM TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở VIỆT NAM (Đơn vị: 0C)
Địa điểm Hà Nội Quy Nhơn TP. Hồ Chí Minh
Biên độ nhiệt độ 12,5 6,7 1,3
(Nguồn: SGK Địa lí 12 Nâng cao, trang 44)
a. Vl biểu đồ cột để so sánh biên độ nhiệt độ trung bình năm của ba địa điểm trên.
b. Từ biểu đồ đã vl, hãy so sánh biên độ nhiệt độ trung bình năm của ba địa điểm trên.
Câu 2: Tại sao vào mùa hạ ở nước ta có thời gian ngày dài hơn đêm?
------ HẾT ------
Mã đề 101 Trang 3/3