ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT ÂU CƠ
(Đề gồm có 3 trang)
KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn: Hóa học - Lớp 12
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã đề gốc
Phần I. (5,0 Điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 15. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: Ester ethyl formate mùi đặc trưng của quả đào chín và thành phần trong hương vị
của quả mâm xôi, đôi khi nó còn được tìm thấy trong táo, ester này công thức là
A. CH3COOCH3.B. HCOOC2H5.C. HCOOCH=CH2.D. HCOOCH3.
Câu 2: Thành phần của xà phòng bao gồm muối của acid béo với kim loại X và các chất phụ gia.
Kim loại X có thể là
A. sodium. B. potassium.
C. calcium. D. sodium hoặc potassium.
Câu 3: Chất béo (CH3[CH2]16COO)3C3H5 có tên là
A. tripalmitin. B. triolein. C. tristearic. D. tristearin.
Câu 4: Chất X có công thức phân tử C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y
có công thức phân tử C3H3O2Na. Chất X có tên gọi là
A . methyl acrylate. B. ethyl acrylate.
C. vinyl acetate. D. methyl methacrylate.
Câu 5: Để đảm bảo sức khỏe tim mạch ổn định, cần bổ sung hai loại chất nào đây là tốt nhất?
A. Palmitic acid và stearic acid. B. Acid béo omega-3 và omega-6.
C. ethanol và gluocose. D. methanol và lactic acid.
Câu 6: Trong thành phần của quả bông 90% cellulose về khối lượng. Trong phân tử cellulose
các đơn vị β-glucose liên kết với nhau qua liên kết nào sau đây?
A. liên kết β-1,6-glycoside. B. liên kết β-1,4-glycoside.
C. liên kết β-1,3-glycoside. D. liên kết β-1,2-glycoside.
Câu 7: Nhận xét nào dưới đây là không đúng khi nói về glucose và fructose?
A. Đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
B. Đều phản ứng được với Cu(OH)2 trong môi trường base đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.
C. Đều làm mất màu nước bromine.
D. Đều tồn tại ở cả dạng mạch vòng và mạch hở.
Câu 8: y các chất đu có kh năng tham gia phản ứng thủy pn trong dung dịch H2SO4 đun nóng
A. glucose, tinh bột và cellulose. B. saccharose, tinh bột và cellulose.
C. glucose, saccharose và fructose. D. fructose, saccharose và tinh bột.
Câu 9: Tinh bột một trong những chất dinh dưỡng bản của người động vật. Tinh bột
thuộc loại
A. polysaccharide B. disaccharide: C. lipid. D. monosaccharide.
Câu 10: Ứng dụng nào sau đây của hợp chất carbohydrate là chưa đúng
A. Maltose được sử dụng phổ biến trong sản xuất bánh kẹo và sản xuất bia.
Trang 1/3 – Mã đề Gốc
B. Glucose có nhiều trong quả nho chín được dùng để sản xuất rượu vang.
C. Cellulose trinitrate được sử dụng làm thuốc súng không khói.
D. Saccharose được dùng để làm lương thực hàng ngày.
Câu 11: Nhóm chức nào sau đây là đặc trưng cho amine?
A. -OH. B. -COOH. C. -NH2.D. -CHO.
Câu 12: Tổng số nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH) trong phân tử lysine là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 13: Tính chất điện di của các amino acid là khả năng di chuyển khác nhau trong điện trường
tuỳ thuộc vào
A. nồng độ amino acid. B. pH của môi trường.
C. số nhóm NH2D. số nhóm COOH.
Câu 14: Aminoacetic acid (NH2-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?
A. NaNO3.B. NaCl. C. HCl. D. Na2SO4.
Câu 15: Nhỏ dung dịch của mỗi chất methylamine, ethylamine, ammonia, aniline vào các mẩu
giấy quỳ tím riêng lẽ. Số trường hợp mẩu giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh là
A. 4 B. 3 . C. 2. D. 1 .
Phần II. (3,0 Điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý
a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Nhiều ester có trong tự nhiên là nguyên liệu để sản xuất hương liệu, mĩ phẩm. Ester
thường được điều chế bằng phản ứng ester hoá giữa carboxylic acid và alcohol với xúc tác là acid
(thường dùng H2SO4 đặc) theo phương trình tổng quát như sau:
a) H2SO4 đặc đóng vai trò là chất xúc tác nhằm mục đích để tăng tốc độ phản ứng.
b) Trong phản ứng ester hóa, nguyên tử H (trong -COOH) của carboxylic acid được thay thế
bằng gốc hydorcarbon R.
c) Sự có mặt của H2SO4 đặc làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
d) Các ester được gọi tên như sau: Tên gốc acid carboxylic + tên gốc R’.
Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau (X, Y, Z, T là các chất hữu cơ khác nhau):
a. Chất T là muối amonium gluconate.
b. Chất Z thuộc loại hợp chất hữu cơ đơn chức.
c. Để chế tạo gương soi, ruột phích (ruột bình thủy), người ta phủ lên thủy tinh một lớp bạc
mỏng thường được tạo từ phản ứng (2).
d. Các chất X, Y, Z và T có cùng số nguyên tử carbon.
Câu 3: Một học sinh tiến hành làm thí nghiệm tráng bạc của glucose theo hai bước sau:
Bước 1: Cho vào một ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó nhỏ tiếp từng giọt
dung dịch NH3 vào cho đến khi kết tủa xuất hiện lại tan hết.‚
Trang 2/3 – Mã đề Gốc
Bước 2: Thêm tiếp 1 ml dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm trên rồi đun nóng nhẹ.‚
a. Phản ứng hóa học xảy ra ở bước 2 là
CH2OH-[CHOH]4-CHO+2Ag[(NH3)2]OH ‚CH2OH[CHOH]4COONH4+2Ag + 3NH3 + H2O
b. Hiện tượng hóa học quan sát được ở bước 2 là có xuất hiện kết tủa màu đen.
c. Ở bước 2, chất oxi hóa là glucose, chất khử là AgNO3
d. Trong công nghiệp, người ta dùng saccharose làm nguyên liệu để tráng ruột phích mà không
dùng glucose là vì saccharose có lượng nhiều trong tự nhiên, giá thành thấp đồng thời khi thủy
phân sinh ra glucose và fructose đều có phản ứng tráng bạc còn glucose có lượng ít trong tự
nhiên, giá thành cao.‚
Phần III. (2,0 Điểm) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1: Trong công thức cấu tạo dạng mạch vòng - glucose như sau:
- glucose
Nhóm –OH hemiacetal là –OH gắn ở carbon số mấy?
Câu 2: Có bao nhiêu công thức cấu tạo amine bậc một có công thức phân tử C4H11N?
Câu 3: Methyl salicylate dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau, được điều chế theo phản ứng sau:
HOC6H4COOH + CH3OH HOC6H4COOCH3 + H2O
Để sản xuất 3,8 triệu tuýp thuốc xoa bóp giảm đau cần tối thiểu m tấn salicylic acid. Biết mỗi
tuýp thuốc chứa 2,7 gam methyl salicylate hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid 70%.
Giá trị của m là (kết làm tròn đến hàng phần mười).
Câu 4: Hợp chất hữu cơ X có thành phần nguyên tố gồm: 77,42% C; 7,53% H và 15,05% N.
Trên phổ khối lượng của X có pic ion phân tử M+ ứng với m/z = 93. Tổng số nguyên tử (C, H, N)
trong X là bao nhiêu?
------------- HẾT -------------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh.:.......................................................................SBD:...........................
Đông Giang, ngày 21 tháng 10 năm 2024
DUYỆT
CỦA BAN GIÁM HIỆU
ALĂNG HẬU
GIÁO VIÊN
TRẦN THỊ NHƯ QUỲNH
Trang 3/3 – Mã đề Gốc