
SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I
NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN CÔNG NGHỆ - LỚP 10
Thời gian làm bài : 45 Phút
TỔ VẬT LÝ – CÔNG NGHỆ
(Đề có 3 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp : ...................
Mã đề 001
ĐIỂM LỜI PHÊ CỦA GIÁO VIÊN
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)
Câu 1: Bước 1 của vẽ hình chiếu trục đo của vật thể là
A. Gắn hệ trục và phác họa vật thể.
B. Vẽ hình hộp chữ nhật bao ngoài vật thể.
C. Tô đậm vật thể
D. Vẽ các thành phần của vật thể.
Câu 2: Ở phương pháp chiếu góc thứ nhất, hướng chiếu từ trái sang sẽ thu được hình chiếu nào?
A. Hình chiếu bằng B. Hình chiếu cạnh và hình chiếu đứng
C. Hình chiếu đứng D. Hình chiếu cạnh
Câu 3: Quy định đặt tên cho mặt cắt và hình cắt
A. Đặt tên bởi chữ cái in thường.
B. Đặt tên bởi cặp chữ cái viết hoa, được đặt bên cạnh mũi tên chỉ hướng chiếu.
C. Không có quy định cụ thể.
D. Đặt tên bởi chữ cái viết hoa, được đặt bên cạnh mũi tên chỉ hướng chiếu.
Câu 4: Tỉ lệ bản vẽ 5 :1 là tỉ lệ gì?
A. Tỉ lệ nguyên hình.
B. Tỉ lệ thu nhỏ.
C. Tỉ lệ phóng to gấp đôi.
D. Tỉ lệ phóng to.
Câu 5: Cho biết vị trí của khung tên trên bản vẽ kĩ thuật
A. Góc trái phía dưới bản vẽ.
B. Góc trái phía trên bản vẽ.
C. Góc phải phía dưới bản vẽ.
D. Góc phải phía trên bản vẽ.
Câu 6: Nét gạch chấm mảnh dùng để vẽ
A. Đường gióng, đường kích thước B. Đường bao thấy, cạnh thấy.
C. Đường bao khuất, cạnh khuất. D. Đường tâm, đường trục đối xứng
Câu 7: Có bao nhiêu bước vẽ hình chiếu trục đo của các đường tròn nằm trên mặt phẳng song song
với các mặt tọa độ?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 8: Khái niệm hình cắt toàn bộ
A. Là hình cắt sử dụng một mặt phẳng cắt để cắt toàn bộ vật thể.
B. Là hình cắt sử dụng một mặt phẳng cắt để cắt một phần nào đó của vật thể.
Trang 1/3 - Mã đề 001