I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,0 điểm)
Câu 1. Các quốc gia nào sau đây đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á?
A. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a. B. Thái Lan, Việt Nam.
C. Phi-lip-pin, Mi-an-ma. D. Thái Lan, Ma-lai-xi-a.
Câu 2: Công nghiệp của các nước Đông Nam Á trong những thập niên gần đây phát triển tương đối
mạnh là do tác động nào sau đây?
A. Quá trình công nghiệp hóa. B. Quá trình đô thị hóa.
C. Bối cảnh toàn cầu hóa. D. Xu hướng khu vực hóa.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây nằm giữa châu Âu nhưng hiện nay chưa gia nhập Liên minh châu Âu?
A. Thụy Sĩ. B. Ai-len. C. Lan. D. Na Uy.
Câu 4. Một trong những hướng phát triển công nghiệp của các nước Đông Nam Á hiện nay là gì?
A. Chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng phục vụ nhu cầu nội địa.
B. Phát triển các ngành công nghiệp hàm lượng khoa học kĩ thuật cao.
C. Phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi vốn lớn, công nghệ hiện đại.
D. Ưu tiên phát triển các ngành truyền thống và các làng nghề cổ truyền.
Câu 5. Cây lương thực chủ yếu của Đông Nam Á là cây gì?
A. Ngô. B. Lúa mì. C. Lúa gạo. D. Khoai mì.
Câu 6. Hiệp ước nào sau đây được kí kết, đổi tên Cộng đồng châu Âu thành Liên minh châu Âu?
A. Thái Bình Dương. B. Ma-xtrích. C. Măng-sơ. D. Ma-xơ Rai-nơ.
Câu 7. Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu vào năm nào sau đây?
A. 1957. B. 1958. C. 1967. D. 1993.
Câu 8. Ngành nào sau đây đặc trưng cho nông nghiệp Đông Nam Á?
A. Trồng cây ăn quả. B. Trồng lúa nước. C. Chăn nuôi gia súc. D. Đánh bắt thủy sản.
II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm)
Câu 1: Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Dịch vụ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nhanh các hoạt động kinh tế, nâng cao chất lượng
cuộc sống của người n bảo vệ môi trường. Ngành này phát triển với tốc độ khá nhanh, tỉ trọng
đóng góp ngày càng cao trong cơ cấu GDP của khu vực (năm 2020 là 49,7%). Cơ cấu ngành dịch vụ
ngày càng đa dạng. Hiện nay, nhiều nước đã đầu shạ tầng, mrộng quy mô, ứng dụng công
nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng dịch vụ.”
(Trích SGK Cánh diều – NXB GD Việt Nam)
a) Cơ sở hạ tầng dịch vụ các nước Đông Nam Á phát triển thuộc tốp đầu thế giới.
b) Dịch vụ đóng vai trò then chốt đối với sự phát triển kinh tế của tất cả các quốc gia trong khu vực
Đông Nam Á.
c) Đông Nam Á là một trong những điểm đến phổ biến của khách du lịch quốc tế.
d) Một số thành phố trung tâm dịch vụ hàng đầu của khu vực thế giới: Xin-ga-po, Cu-a-la-lăm
pơ, Băng Cốc…
Câu 2. Đọc bảng số liệu, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Trong quá trình đô thị hóa mạnh mẽ, các nước Châu Mỹ Latinh đã tạo ra xu hướng tập trung dân số
tại các đô thị khiến nhu cầu về nhà tăng n nhanh chóng. Tại một số nước Châu Mỹ Latinh như
Brazil, Argentina…, trong hơn một nửa thế kỷ trở lại đây, quá trình đô thị hoá tốc độ cao đã khiến cho
hầu hết lượng dân số đổ dồn về thành phố. Dân snghèo tại đô thị gia tăng đã tạo ra sự leo thang về
giá cả nhà ở và đất đai, đồng thời cũng tạo nên những áp lực to lớn đối với việc xây dựng nhà ở tại đô
thị. Trong những đô thị đông đúc này, dưới tác động của những nhân tkhác nhau như dân số nghèo,
giá nhà tăng cao… vấn đề thiếu thốn nhà ở trở thành “trọng bệnh” của đô thị”.
(Trích SGK Cánh diều – NXB GD Việt Nam)
Hệ quả của quá trình đô thị hoá là:
S
GIÁO D
C VÀ ĐÀO T
O
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2024 – 2025
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU
MÔN: ĐỊA LÍ - KHỐI 11
Ngày kiểm tra: 23/12/2024
Thời gian: 45 phút
i gian phát đ
)
MÃ ĐỀ: 123
a) Ổn định việc làm, không gian cư trú rộng, thu nhập cao.
b) Thất nghiệp đông, thu nhập thấp, giá nhà ở tại các đô thị leo thang.
c) Lao động chủ yếu là làm thuê, mức sống thấp, điều kiện sống thấp.
d) Tỉ lệ thiếu việc làm cao, dân trí thấp, thu nhập khá tốt.
III. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm)
Phân ch đặc điểm nh hưởng của yếu tố địa hình - đất, khí hậu biển đến phát triển kinh tế - xã
hội khu vực Đông Nam Á.
Câu 2: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: %)
Năm Giá trị xuất khẩu Giá trị nhập khẩu
2000 38,3 61,7
2001 38,2 61,8
2002 36,6 63,4
2003 35,7 64,3
2004 34,9 65,1
Nhận xét về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 2000 – 2004.
Câu 3: (1,0 điểm) Cho bài báo cáo về vấn đề:
TÀI NGUYÊN DẦU MỎ VÀ VIỆC KHAI THÁC DẦU MỎ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á
Tài nguyên dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á
Khu vực Tây Nam Á trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới với trữ lượng dầu đã được xác minh năm
2020 là 113,2 tỉ tấn dầu, chiếm 46,3% (gần một nửa) so với trữ lượng dầu mỏ của các mỏ dầu trên toàn
thế giới (244,4 tỉ tấn).
Dầu mỏ khu vực Tây Nam Á được phát hiện đầu tiên vào năm 1908 tại I-ran, các mỏ dầu tập trung
nhiều nhất ở các nước: Ả-rập-xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét, Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất.
Khai thác dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á
Để khai thác dầu mỏ cần khoan những lỗ khoan gọi giếng dầu. Khi khoan trúng lớp dầu lỏng, thông
thường dầu stự phun n do áp suất cao của vỉa. Khi lượng dầu giảm thì áp suất cũng giảm đi, phải
dùng bơm hút dầu lên hoặc bơm nước hay khí xuống để duy trì áp suất cần thiết. Đa số các nước trong
khu vực có phần lớn các giếng dầu nằm trên đất liền tương đối nông. Tuy nhiên tại nhiều khu vực
khác các giếng dầu được khoan và khai thác ngoài biển kéo theo chi phí khá cao.
Sản ợng dầu thô các nước khu vực Tây Nam Á đã khai thác được năm 2020 đạt 1297,3 triệu tấn,
chiếm 31,1% tổng sản lượng khai thác dầu thô của thế giới với 4165,1 triệu tấn. Dầu mỏ khu vực
Tây Nam Á trữ lượng dồi dào, nhiều mỏ dầu lớn nằm gần cảng, hàm lượng các-bon, lưu huỳnh
trong dầu thô thấp, giá nhân công rẻ, lợi nhuận cao nên trung bình hàng năm các nước này khai thác
được hơn 1 tỉ tấn dầu, chiếm 1/3 sản lượng dầu toàn thế giới.
Dầu mỏ của khu vực được khai thác chuyển theo hệ thống ống dẫn tới các cảng để xuất khẩu dưới
dạng dầu thô. Lượng dầu thô xuất khẩu của khu vực Tây Nam Á năm 2020 đạt 874,9 triệu tấn, chiếm
41,5% sản lượng dầu thô xuất khẩu của toàn thế giới (2108,6 triệu tấn). Tchức các nước xuất khẩu
dầu mỏ (OPEC) được ra đời để kiểm soát giá dầu trên toàn thế giới - đây một tổ chức hùng mạnh
trong thương mại quốc tế. Việc khai thác vận chuyển dầu xuất khẩu tiềm ẩn nhiều nguy tràn dầu
gây ô nhiễm môi trường cao.
(Nguồn: https://tech12h.com/de-bai/viet-bao-cao-ve-dac-diem-tai-nguyen-dau-mo-va-khi-tu-nhien-
cua-khu-vuc-tay-nam.html)
Đọc bài báo cáo trên, kết hợp kiến thức đã học, hãy trình bày:
a) Trữ lượng, phân bố tài nguyên dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á.
b) Sản lượng khai thác dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á.
- HẾT -
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh .................................................................. Số báo danh:…………………….
I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,0 điểm)
Câu 1. Cơ quan nào có vai trò quan trọng trong các quyết định của EU?
A. Hội đồng Châu Âu. B. Cơ quan kiểm toán.
C. Tòa án Châu Âu. D. Nghị viện Châu Âu.
Câu 2. Một số ngành công nghiệp nào đã trở thành thế mạnh của các nước Đông Nam Á?
A. Sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử.
B. Sản xuất và lắp ráp ô tô, máy kéo, thiết bị điện tử.
C. Sản xuất và lắp ráp ô tô, thiết bị điện tử, đóng tàu.
D. Sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy, chế biến thực phẩm.
Câu 3. Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á đang có sự thay đổi theo xu hướng nào dưới đây?
A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
B. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và dịch vụ.
C. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
D. Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và công nghiệp, tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.
Câu 4. Những quốc gia nào có vai trò sáng lập EU?
A. Italia, Pháp, Phần Lan, Đức, Thụy Điển. B. Đức, Anh, Pháp, Thụy Sĩ, Phần Lan, Bỉ.
C. Đức, Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha. D. Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lucxambua.
Câu 5. Cây lương thực chủ yếu của Đông Nam Á là cây gì?
A. Lúa gạo. B. Lúa mì. C. Ngô. D. Khoai mì.
Câu 6. Lúa nước được trồng nhiều ở đâu?
A. Các đồng bằng thấp giữa các miền núi. B. Các sườn đồi có độ dốc nhỏ ở đồi núi.
C. Các cao nguyên đất đỏ badan màu mỡ. D. Các đồng bằng phù sa do sông lớn bồi đắp.
Câu 7. Nền nông nghiệp Đông Nam Á là nền nông nghiệp gì?
A. Ôn đới. B. Cận nhiệt. C. Nhiệt đới. D. Hàn đới.
Câu 8. Năm 2021, Liên minh châu Âu có tất cả bao nhiêu thành viên?
A. 26. B. 27. C. 28. D. 25.
II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm)
Câu 1: Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“…Lãnh thổ Mỹ La Tinh rộng lớn và trải dài trên nhiều vĩ độ nên khu vực này có nhiều đới và kiểu khí
hậu khác nhau. Đới khí hậu xích đạo cận xích đạo nằm quần đảo Ăng ti, đồng bằng La - nốt
đồng bằng Amazon với nhiệt độ nóng quanh năm ợng mưa lớn, thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp và rừng…”
(Trích: SGK Chân trời sáng tạo, trang 31, NXB GD Việt Nam)
a) Đồng bằng Amazon chủ yếu thuộc đới khí hậu nhiệt gió mùa.
b) Hoang mạc Atacama là khu vực có khí hậu khô hạn nhất Mỹ La Tinh.
c) Rừng Amazon là rừng mưa nhiệt đới lớn nhất thế giới vì có đất đai rộng, lượng mưa và độ ẩm lớn.
d) Lãnh thổ Mỹ La Tinh rộng lớn và trải dài trên nhiều vĩ độ nên nhiên thiên có sự phân hoá Bắc Nam.
Câu 2: Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Du lịch có vai trò ngày càng quan trọng ở Đông Nam Á. Số lượng khách du lịch và doanh thu du lịch
ngày càng tăng. Năm 2021, ngành du lịch đóng góp hơn 393 ti USD vào GDP của khu vực. Đông Nam
Á là một trong những điểm đến phổ biến của khách du lịch quốc tế thu hút khoảng 10% tổng lượng
khách du lịch toàn cầu.”
a) Đông Nam Á phát triển cả du lịch tự nhiên và du lịch văn hóa.
b) Đông Nam Á nhiều di sản được UNESCO ghi danh như: Vịnh Hạ Long, quần thể di tích đền
Ăng-co… để thu hút khách du lịch.
c) Các quốc gia phát triển du lịch biển của khu vực Đông Nam Á như: Cam-pu-chia, Thái Lan, Việt
Nam.
S
GIÁO D
C VÀ ĐÀO T
O
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2024 – 2025
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU
MÔN: ĐỊA LÍ - KHỐI 11
Ngày kiểm tra: 23/12/2024
Thời gian: 45 phút
i gian phát đ
)
MÃ ĐỀ: 124
d) Du lịch Đông Nam Á đóng góp không đáng kể vào GDP ngành dịch vụ của khu vực.
III. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
Phân tích đặc điểm ảnh hưởng của yếu tố sông - hồ, sinh vật và khoáng sản đến phát triển kinh tế -
xã hội khu vực Đông Nam Á.
Câu 2: (2,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: %)
Năm Giá trị xuất khẩu Giá trị nhập khẩu
1995 43,1 56,9
2000 38,3 61,7
2001 38,2 61,8
2002 36,6 63,4
2003 35,7 64,3
Nhận xét về cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Hoa Kì giai đoạn 1995 – 2003.
Câu 3. (1,0 điểm) Cho bài báo cáo về vấn đề:
TÀI NGUYÊN DẦU MỎ VÀ VIỆC KHAI THÁC DẦU MỎ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á
Tài nguyên dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á
Khu vực Tây Nam Á trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới với trữ lượng dầu đã được xác minh năm
2020 là 113,2 tỉ tấn dầu, chiếm 46,3% (gần một nửa) so với trữ lượng dầu mỏ của các mỏ dầu trên toàn
thế giới (244,4 tỉ tấn).
Khai thác dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á
Để khai thác dầu mỏ cần khoan những lỗ khoan gọi giếng dầu. Khi khoan trúng lớp dầu lỏng, thông
thường dầu stự phun n do áp suất cao của vỉa. Khi lượng dầu giảm thì áp suất cũng giảm đi, phải
dùng bơm hút dầu lên hoặc bơm nước hay khí xuống để duy trì áp suất cần thiết. Đa số các nước trong
khu vực có phần lớn các giếng dầu nằm trên đất liền tương đối nông. Tuy nhiên tại nhiều khu vực
khác các giếng dầu được khoan và khai thác ngoài biển kéo theo chi phí khá cao.
Sản ợng dầu thô các nước khu vực Tây Nam Á đã khai thác được năm 2020 đạt 1297,3 triệu tấn,
chiếm 31,1% tổng sản lượng khai thác dầu thô của thế giới với 4165,1 triệu tấn. Dầu mỏ khu vực
Tây Nam Á trữ lượng dồi dào, nhiều mỏ dầu lớn nằm gần cảng, hàm lượng các-bon, lưu huỳnh
trong dầu thô thấp, giá nhân công rẻ, lợi nhuận cao nên trung bình hàng năm các nước này khai thác
được hơn 1 tỉ tấn dầu, chiếm 1/3 sản lượng dầu toàn thế giới.
Dầu mỏ của khu vực được khai thác chuyển theo hệ thống ống dẫn tới các cảng để xuất khẩu dưới
dạng dầu thô. Lượng dầu thô xuất khẩu của khu vực Tây Nam Á năm 2020 đạt 874,9 triệu tấn, chiếm
41,5% sản lượng dầu thô xuất khẩu của toàn thế giới (2108,6 triệu tấn). Tchức các nước xuất khẩu
dầu mỏ (OPEC) được ra đời để kiểm soát giá dầu trên toàn thế giới - đây một tổ chức hùng mạnh
trong thương mại quốc tế. Việc khai thác vận chuyển dầu xuất khẩu tiềm ẩn nhiều nguy tràn dầu
gây ô nhiễm môi trường cao.
(Nguồn: https://tech12h.com/de-bai/viet-bao-cao-ve-dac-diem-tai-nguyen-dau-mo-va-khi-tu-nhien-
cua-khu-vuc-tay-nam.html)
Đọc bài báo cáo trên, kết hợp kiến thức đã học, hãy trình bày:
a) Phương thức khai thác dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á.
b) Tình hình xuất khẩu dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á.
- HẾT -
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh .................................................................. Số báo danh:…………………….
I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (2,0 điểm)
Câu 1. Nền nông nghiệp Đông Nam Á là nền nông nghiệp gì?
A. Nhiệt đới. B. Cận nhiệt. C. Ôn đới. D. Hàn đới.
Câu 2. Ngành nào sau đây đặc trưng cho nông nghiệp Đông Nam Á?
A. Trồng cây ăn quả. B. Trồng lúa nước.
C. Chăn nuôi gia súc. D. Đánh bắt thủy sản.
Câu 3. Quốc gia nào sau đây nằm giữa châu Âu nhưng hiện nay chưa gia nhập Liên minh châu Âu?
A. Thụy Sĩ. B. Ai-len. C. Hà Lan. D. Na Uy.
Câu 4. Cơ quan nào có vai trò quan trọng trong các quyết định của EU?
A. Nghị viện Châu Âu. B. Cơ quan kiểm toán
C. Tòa án Châu Âu. D. Hội đồng Châu Âu.
Câu 5. Lúa nước được trồng nhiều ở đâu?
A. Các cao nguyên đất đỏ badan màu mỡ. B. Các sườn đồi có độ dốc nhỏ ở đồi núi.
C. Các đồng bằng phù sa do sông lớn bồi đắp. D. Các đồng bằng thấp giữa các miền núi.
Câu 6. Các quốc gia nào sau đây đứng hàng đầu về xuất khẩu lúa gạo trong khu vực Đông Nam Á?
A. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a. B. Thái Lan, Việt Nam.
C. Phi-lip-pin, Mi-an-ma. D. Thái Lan, Ma-lai-xi-a.
Câu 7. Công nghiệp của các nước Đông Nam Á trong những thập niên gần đây phát triển ơng đối
mạnh là do tác động nào sau đây?
A. Quá trình công nghiệp hóa. B. Quá trình đô thị hóa.
C. Bối cảnh toàn cầu hóa. D. Xu hướng khu vực hóa.
Câu 8. Năm 2021, Liên minh châu Âu có tất cả bao nhiêu thành viên?
A. 26. B. 27. C. 28. D. 25.
II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm)
Câu 1: Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“…Lãnh thổ Mỹ La Tinh rộng lớn và trải dài trên nhiều vĩ độ nên khu vực này có nhiều đới và kiểu khí
hậu khác nhau. Đới khí hậu xích đạo cận xích đạo nằm quần đảo Ăng ti, đồng bằng La - nốt
đồng bằng Amazon với nhiệt độ nóng quanh năm ợng mưa lớn, thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp và rừng…”
(Trích: SGK Chân trời sáng tạo, trang 31, NXB GD Việt Nam)
a) Đồng bằng Amazon chủ yếu thuộc đới khí hậu nhiệt gió mùa.
b) Hoang mạc Atacama là khu vực có khí hậu khô hạn nhất Mỹ La Tinh.
c) Rừng Amazon là rừng mưa nhiệt đới lớn nhất thế giới vì có đất đai rộng, lượng mưa và độ ẩm lớn.
d) Lãnh thổ Mỹ La Tinh rộng lớn và trải dài trên nhiều vĩ độ nên nhiên thiên có sự phân hoá Bắc Nam.
Câu 2: Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây:
“Dịch vụ vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nhanh các hoạt động kinh tế, nâng cao chất lượng
cuộc sống của người n bảo vệ môi trường. Ngành này phát triển với tốc độ khá nhanh, tỉ trọng
đóng góp ngày càng cao trong cơ cấu GDP của khu vực (năm 2020 là 49,7%). Cơ cấu ngành dịch vụ
ngày càng đa dạng. Hiện nay, nhiều nước đã đầu shạ tầng, mrộng quy mô, ứng dụng công
nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng dịch vụ.”
(Trích SGK Cánh diều – NXB GD Việt Nam)
a) Cơ sở hạ tầng dịch vụ các nước Đông Nam Á phát triển thuộc tốp đầu thế giới.
b) Dịch vụ đóng vai trò then chốt đối với sự phát triển kinh tế của tất cả các quốc gia trong khu vực
Đông Nam Á.
c) Đông Nam Á là một trong những điểm đến phổ biến của khách du lịch quốc tế.
d) Một số thành phố trung tâm dịch vụ hàng đầu của khu vực thế giới: Xin-ga-po, Cu-a-la-lăm
pơ, Băng Cốc…
S
GIÁO D
C VÀ ĐÀO T
O
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC: 2024 – 2025
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU
MÔN: ĐỊA LÍ - KHỐI 11
Ngày kiểm tra: 23/12/2024
Thời gian: 45 phút
i gian phát đ
)
MÃ ĐỀ: 125
(HÒA NH
P)