ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: SINH HỌC - Lớp: 11 Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN (Đề có 03 trang) Mã đề: 01 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM) Câu 1: Mô tả nào dưới đây về hiện tượng ứng động không sinh trưởng là không đúng?

A. Vận động cảm ứng mạnh mẽ do các chấn động và va chạm cơ học. B. Vận động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào ở cây.

C. Vận động liên quan đến sự trương nước và sự lan truyền kích thích ở miền chuyên hoá. D. Vận động do tốc độ sinh trưởng của các tế bào hai phía đối diện của cơ quan khác nhau.

Câu 2: Cho các nhận định sau, số nhận định đúng là

I. Đoạn mạch máu có tiết diện nhỏ và chênh lệch huyết áp lớn thì máu chảy trong đoạn mạch càng nhanh.

II. Trong một chu kì tim ở người trưởng thành bình thường, tổng thời gian nghỉ của tâm nhĩ là 0,1s. III. Vận tốc máu trong các đoạn mạch của hệ mạch phụ thuộc chủ yếu vào tổng tiết diện của mạch và chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch.

IV. Trong hệ dẫn truyền tim, hoạt động tự động của tim do xung điện phát ra từ nút xoang nhĩ. A. 1 D. 3 C. 4 B. 2

Câu 3: Điện thế hoạt động được hình thành trải qua các giai đoạn:

A. phân cực, đảo cực, tái phân cực. C. mất phân cực, tái phân cực, phân cực. B. mất phân cực, đảo cực, tái phân cực. D. phân cực, mất phân cực, tái phân cực.

Câu 4: Có bao nhiêu nhận định đúng về tiêu hóa ở động vật?

I. Ống tiêu hoá được cấu tạo gồm nhiều bộ phận, mỗi bộ phận có chức năng riêng, làm tăng hiệu quả quá trình tiêu hoá và hấp thụ thức ăn.

II. Ở chim, diều là một bộ phận của thực quản biến đổi thành, nơi chứa thức ăn và làm mềm thức ăn trước khi chuyển vào dạ dày.

III. Manh tràng rất phát triển có thể được xem là dạ dày thứ hai ở các loài thú ăn thịt. IV. Thú ăn thịt có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu hoá cơ học và hoá học.

A. 1 B. 4 C. 3 D. 2

Câu 5: Phản xạ có điều kiện là loại phản xạ không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Được điều khiển bởi bán cầu đại não. B. Hình thành trong quá trình sống và không bền. C. Có tính chủng loại và di truyền được. D. Số lượng tế bào thần kinh tham gia rất lớn.

Câu 6: Trạng thái có sự biến đổi lí hoá xảy ra trong tế bào sống khi bị kích thích gọi là

A. trạng thái ức chế. B. trạng thái hưng phấn. C. trạng thái tiềm sinh. D. trạng thái nghỉ.

Câu 7: Xung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh không có bao miêlin theo kiểu

A. nhảy cóc từ eo Ranvie này đến eo Ranvie khác kề bên. B. nhảy cóc từ nơi bị kích thích đến cuối tế bào thần kinh.

C. lan truyền liên tục tới chỗ ngắt quãng tại eo Ranvie thì dừng lại D. lan truyền liên tục từ vùng này đến vùng khác kề bên. Câu 8: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?

Kiểm tra HK1 - Môn SINH HỌC 11 - Mã đề 01

1

I. Ứng động không sinh trưởng ở thực vật là kiểu ứng động không có sự phân chia và lớn lên của các tế bào của cơ quan thực hiện ứng động.

II. Phản ứng bắt mồi của cây gọng vó không liên quan tới sự sinh trưởng của cây nên thuộc kiểu ứng động không sinh trưởng.

III. Cơ chế của ứng động sinh trưởng ở thực vật là do các tế bào chuyên hoá của cây như khí khổng, khớp phình thay đổi sức trương nước.

IV. Hướng động và ứng động ở thực vật đều là phản ứng giúp cho cây thích nghi với môi trường để tồn tại và phát triển.

A. 4 B. 2 C. 1 D. 3

Câu 9: Hướng động dương xảy ra khi

A. các tế bào phía bị kích thích và không bị kích thích sinh trưởng không giống nhau. B. các tế bào phía không bị kích thích sinh trưởng nhanh hơn các tế bào phía bị kích thích. C. các tế bào phía không bị kích thích sinh trưởng chậm hơn các tế bào phía bị kích thích. D. các tế bào phía bị kích thích sinh trưởng nhanh hơn các tế bào phía không bị kích thích.

Câu 10: Bề mặt trao đổi khí của cơ quan hô hấp ở động vật có các đặc điểm nào?

2. Mỏng và luôn khô ráo;

6. Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.

1. Diện tích lớn; 3. Mỏng và luôn ẩm ướt; 4. Có sự lưu thông khí tạo sự chênh lệch nồng độ O2 và CO2; 5. Diện tích hạn chế; A. 2, 4, 5, 6. C. 1, 2, 4, 6. D. 1, 3, 4, 6.

B. 2, 3, 4, 5. Câu 11: Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Xa bữa ăn, khi nồng độ glucôzơ trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra insulin làm cho gan tăng cường nhận và chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ.

II. Ở động vật bậc cao, bộ phận thực hiện trong cơ chế cân bằng nội môi là các cơ quan: tim, gan, thận, phổi, mạch máu...

III. Khi áp suất thẩm thấu của máu cao, thận tăng cường tái hấp thụ nước trả về máu giúp điều hoà áp suất thẩm thấu của máu.

IV. Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, bộ phận điều khiển có vai trò tiếp nhận kích thích từ môi trường để điều tiết môi trường trong trở lại trạng thái cân bằng.

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 12: Thân và rễ cây đặt nằm ngang trên máy hồi chuyển sinh trưởng như thế nào?

A. Thân và rễ cây ngừng sinh trưởng. B. Thân và rễ cây vẫn sinh trưởng theo hướng nằm ngang. C. Rễ sinh trưởng theo hướng cùng chiều trọng lực. D. Thân sinh trưởng theo hướng ngược chiều trọng lực.

Câu 13: Trong ống tiêu hoá, thức ăn có thể được biến đổi cơ học, hoá học và sinh học. Biến đổi sinh B. phân giải thức ăn trong cơ thể. học là quá trình: A. phân giải thức ăn nhờ vi sinh vật.

C. phân giải vi sinh vật để lấy chất dinh dưỡng. D. tiêu hoá nhờ enzim.

Câu 14: Hệ tuần hoàn ở động vật có chức năng:

A. vận chuyển O2 đến các tế bào để thực hiện trao đổi khí cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. B. vận chuyển CO2 qua trao đổi khí với tế bào về cơ quan hô hấp để thải ra ngoài. C. vận chuyển các chất từ bộ phận này đến bộ phận khác để đáp ứng cho hoạt động sống của cơ thể. D. vận chuyển chất dinh dưỡng cần thiết đến các tế bào để thực hiện trao đổi chất.

Câu 15: Hiện tượng nào sau đây không phải là một phản xạ?

A. Khi trời rét, chim xù lông.

Kiểm tra HK1 - Môn SINH HỌC 11 - Mã đề 01

2

B. Người tiết nước bọt khi thấy me. C. Phản ứng co của một bắp cơ tách rời cơ thể khi bị kích thích. D. Gà mẹ xù lông ấp con khi nhận thấy có nguy hiểm.

Câu 16: Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về hô hấp ở động vật?

I. Hô hấp là tập hợp các quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài để ôxi hoá các chất trong tế bào, giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài.

II. Một trong 2 đặc điểm giúp tăng hiệu quả hô hấp ở cá xương là: dòng máu trong mao mạch chảy song song và cùng chiều với dòng nước chảy qua mang.

III. Bề mặt trao đổi khí là bộ phận cho O2 từ môi trường khuếch tán vào trong tế bào (hoặc máu) và CO2 khuếch tán từ tế bào (hoặc máu) ra ngoài.

IV. Một trong 4 đặc điểm của bề mặt trao đổi khí ở động vật là: bề mặt trao đổi khí có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.

A. 3. C. 1. D. 2.

B. 4. Câu 17: Có bao nhiêu nhận định đúng về cảm ứng ở động vật?

I. Cảm ứng của động vật là khả năng cơ thể phản ứng lại các kích thích của môi trường để tồn tại và phát triển.

II. Hình thức, mức độ và tính chính xác của cảm ứng ở các loài động vật khác nhau là như nhau. III. Phản xạ là phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích. IV. Động vật đơn bào phản ứng lại các kích thích bằng chuyển động của cả cơ thể hoặc co rút của chất nguyên sinh.

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

Câu 18: Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, bộ phận điều khiển có vai trò

A. gởi tín hiệu thần kinh hay hormon để điều khiển hoạt động của bộ phận thực hiện. B. tiếp nhận kích thích từ môi trường để điều tiết môi trường trở lại trạng thái cân bằng. C. hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận tiếp nhận kích thích. D. tăng hoặc giảm hoạt động để điều tiết môi trường trở lại trạng thái cân bằng.

Câu 19: Các hình thức tiêu hoá của động vật gồm:

A. tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào C. tiêu hoá lý học và tiêu hoá sinh học B. tiêu hoá cơ học và tiêu hoá hoá học D. tiêu hoá trong túi và trong ống tiêu hoá

Câu 20: Ở người bình thường, mỗi chu kì tim gồm 3 giai đoạn thời gian: tâm nhĩ co, tâm thất co và thời gian dãn chung. Tổng thời gian dãn của tâm thất trong một chu kì tim là

A. 0,7s C. 0,3s D. 0,4s

B. 0,5s Câu 21: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?

I. Hướng động âm xảy ra khi các tế bào phía không bị kích thích sinh trưởng nhanh hơn các tế bào phía bị kích thích.

II. Hướng động có vai trò quan trọng trong đời sống thực vật, giúp cây thích nghi với sự thay đổi của môi trường sống.

III. Rễ cây mọc tránh xa các hoá chất độc hại biểu hiện tính hướng hoá dương của rễ. IV. Hướng động là vận động sinh trưởng của cây với tác nhân kích thích từ một hướng xác định. A. 1 D. 3 C. 2 B. 4

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM) Câu 1 (1,5 đ): Nêu sự tiến hoá về hình thức, cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hoá ở động vật. Câu 2 (1,5 đ): Trình bày vai trò của các bộ phận trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi.

----------- HẾT ----------

Kiểm tra HK1 - Môn SINH HỌC 11 - Mã đề 01

3

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2019-2020 Môn: SINH HỌC - Lớp: 11 Mã đề: 01

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM)

Mỗi câu trắc nghiệm trả lời đúng: 0,33đ → 3 câu đúng: 1 đ

Mã đề 01

Câu Đáp án Câu Đáp án

1 D D 11

2 D B 12

3 B A 13

4 C C 14

5 C C 15

6 B A 16

7 D A 17

8 D A 18

9 B A 19

10 D B 20

C 21

II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM)

Câu 1. Nêu sự tiến hoá về hình thức, cấu tạo và chức năng của hệ tiêu hoá ở động vật.

- Hình thức: từ tiêu hoá nội bào đến tiêu hoá ngoại bào → động vật có thể tiêu hoá được thức ăn có (0,5đ) - Cấu tạo: ngày càng phức tạp, từ chưa có cơ quan tiêu hoá → có cơ quan tiêu hoá, từ túi tiêu hoá → (0,5đ) - Chức năng: sự chuyên hoá của các bộ phận trong ống tiêu hoá ngày càng cao → tăng hiệu quả quá Hướng dẫn: kích thức lớn. ống tiêu hoá. trình tiêu hoá thức ăn. (0,5đ)

Câu 2. Trình bày vai trò của các bộ phận trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi.

(0,5đ)

(0,5đ)

(0,5đ)

Hướng dẫn: - Bộ phận tiếp nhận kích thích (thụ thể, cơ quan thụ cảm): Nhận kích thích từ môi trường, hình thành xung thần kinh về trung tâm điểu khiển. - Bộ phận điều khiển (trung ương thần kinh, tuyến nội tiết): Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng tính hiệu thần kinh hoặc hormone - Bộ phận thực hiện (thận, gan, phổi, mạch máu…): Tăng hay giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng ổn định; đồng thời còn tác dụng ngược trở lại bộ phận tiếp nhận kích thích (liên hệ ngược)

Kiểm tra HK1 - Môn SINH HỌC 11 - Mã đề 01

4