Đề thi học sinh giỏi khối 10 môn Sinh học năm 2012-2013
lượt xem 12
download
Mời các bạn hãy tham khảo đề thi học sinh giỏi khối 10 môn Sinh học năm 2012 - 2013 giúp các em có thêm tư liệu để luyện tập chuẩn bị kì thi tới tốt hơn. Nội dung đề thi xoay quanh các kiến thức đã học như: Cây ăn thịt, ống tiêu hóa ở động vật....Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi khối 10 môn Sinh học năm 2012-2013
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI – KHỐI 10 – MÔN SINH Năm học : 2012-2013 Thời gian làm bài : 90 phút --------------------- Câu 1: 3 điểm 1.1 a. Vận động bẫy bắt mồi của các cây ăn thịt thuộc loại vận động gì? Giải thích. (0,75đ) b. Vì sao vận động hướng động xảy ra chậm trong khi vận động cảm ứng xảy ra nhanh? (0,75đ) 1.2. Dựa vào thuyết quang chu kì, hãy giải thích các biện pháp xử lí trong trồng trọt sau đây: a. Thắp đèn ban đêm ở các vườn trồng hoa cúc vào mùa thu.(0,75đ) b. Bắn pháo hoa vào ban đêm ở các cánh đồng mía (ở Cuba) vào mùa đông.(0,75đ) Câu 2: 2,5 điểm 2.1. Sâu hai vạch và bướm hai chấm là hai giai đoạn khác nhau của sâu hại cây trồng. Tại sao bướm không phá hoại cây trồng như sâu nhưng người nông dân lại hay dùng bẫy đèn để bắt bướm? (0,75đ) 2.2. Tại sao nói ở động vật có ống tiêu hóa, tiêu hóa ở ruột là quan trọng nhất? (1đ) 2.3. Giải thích vì sao điện thế hoạt động chỉ truyền qua xinap theo một chiều từ màng trước xinap ra màng sau xinap? (0,75đ) Câu 3: 1,5 điểm 3.1. Nếu cùng một cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ và ánh sáng đơn sắc màu xanh tím , loại nào sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn? Giải thích. (0,75đ) 3.2. Cây mọc dưới tán rừng thường chứa loại diệp lục nào cao hơn? Giải thích. (0,75đ) Câu 4: 3 điểm Một gen dài 3916,8 Ao, phân tử mARN có tỉ lệ A : U : G : X = 2 : 4 : 3 : 7 4.1. Khi tiến hành tự nhân đôi, môi trường cần cung cấp cho gen trên 13824 nucleotit tự do để tổng hợp các gen con có nguyên liệu hoàn toàn mới. Tính số lần nhân đôi. (0,75đ) 4.2. Tính số ribonucleotit mỗi loaị của phân tử mARN.(0,5đ) 4.3. Cho rằng các bộ ba đều mã hóa, khi tổng hợp 1 chuỗi polipeptit môi trường cần phải cung cấp bao nhiêu ribonucleotit tự do mỗi loại cho các đối mã của tARN. Biết mỗi tARN đều trượt 1 lượt.(0,75đ) 4.4. Biết mã kết thúc là UAA, mỗi tARN đều dịch mã 1 lần. Khi tổng hợp 1 chuỗi polipeptit, số ribonucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho đối mã của tARN là bao nhiêu? (1đ) ------Hết------
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI – KHỐI 10 – MÔN SINH NĂM HỌC 2012 - 2013 THỜI GIAN: 90 PHÚT ------------------------- Câu 1. Nêu phương trình và ứng dụng của quá trình phân giải polysaccarit theo con đường lên men lactic ở vi sinh vật ? Tại sao sữa chua là thực phẩm có giá trị dinh duỡng cao?(1.5 điểm) Câu 2. Cho biết khái niệm, các pha của quá trình nuôi cấy không liên tục đối với quần thể vi sinh vật? Tại sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật có hiện tượng tự phân hủy còn trong nuôi cấy liên tục thì không có hiện tượng này? (2 điểm) Câu 3. Trong nông nghiệp. cây họ Đậu và cây bèo hoa dâu có vai trò như thế nào? Nếu dùng đơn thuần phân đạm thì có gây hại gì hay không? (1,5 điểm) Câu 4. Nêu khái niệm chu kỳ tế bào? Chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn nào? Ý nghĩa của việc điều hòa chu kỳ tế bào? Cho VD (2 điểm) Câu 5. Nêu diễn biến quá trình giảm phân I? Ý nghĩa của quá trình giảm phân? (2 điểm) Câu 6. Phân biệt hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí (1 điểm) ------Hết------
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI – KHỐI 10 – MÔN SINH Năm học : 2012-2013 Thời gian làm bài : 90 phút --------------------- Câu 1 : ( 2 đ iểm ) a. Các s inh vật sau đâ y được xếp vào ngà nh nào t rong giớ i t hự c vật : bèo hoa dâu, cây gừng, cây t hiên t uế, rêu? b. Tại sao nó i các cấp t ổ chức sống đề u là hệ mở và t ự điều chỉnh? Câu 2 : ( 2 đ iểm) a. Tại sao các phân t ử nước có khả năng tạo t hành cột nước liê n t ục t rong mạc h dẫn của t hực vật ? V iệc t ạo t hà nh cột nước đó có ích g ì cho câ y? b. Vì sao băng nổ i t rên mặt nước? Đặc t ính nà y g iúp ích gì cho sinh vật ? Câu 3: (2 điểm) Khi khảo sát t ính t rạng hình dạng quả, do 1 ge n qui định. N gười t a đe m la i giữa cây quả t ròn với câ y quả bầu dụ c, t hu được F 1 đồng loạt quả t r òn. Cho F 1 t ự t hụ phấ n t hu được F 2 . 2 a. Từ kết quả trên có thể kết luận điều g ì? V iết sơ đồ lai t ừ P → F b. Dựa vào k iểu hình cây q uả t ròn đời F 2 có t hể xác định kiểu ge n của chúng ha y khô ng? V ì sao? Hãy nêu phương pháp xác đ ịnh kiể u gen của câ y quả t rò n đời F 2 . Câu 4: (2 điểm) Ge n t ự nhâ n đô i t ạo t hà nh 2 gen con đ ã hình t hà nh được 3800 liê n kết hiđro . Trong đó số liê n kết hiđro của cặp G-X nhiề u hơn cặp A-T là 1000. a. Tính c hiều dài, số nu mỗ i loạ i của gen. b. G iả sử ge n nhân đô i 1 số lần, t ạo ra số gen co n có tổ ng số mạ ch đ ơn nhiề u gấp 8 lần số mạch đ ơn ba n đầu của gen. Tính số lầ n nhân đô i của gen, số nu t ự do mỗ i loạ i cần d ùng k hi gen nhâ n đô i. Câu 5: (2 điểm) Trong cơ t hể của một chuột đực có 8 t ế bào s inh t inh giả m phâ n. Tất cả các t inh t rùng t ạo ra đều t ha m gia v ào quá t rình t hụ t inh, 100% hợp tử đều phát t riể n bìn h t hường, dẫn đến c huộ t cái đẻ được 4 c huột con. a. Tính hiệu suất t hụ t inh của t inh t r ùng b. Nếu hiệu suất thụ t inh của t rứng là 50% t hì đã có bao nhiêu t ế bào s inh t rứng sử dụng cho quá t rình t rê n? ( biết 1 t ế bào sinh t inh giảm p hân t ạo ra 4 t inh t rùng, 1 t ế bào sinh t rứng giả m phâ n t ạo ra 1 t rứng, 1 t inh t rùng c hỉ t hụ t inh được với 1 t rứng) ------Hết------
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 10 NĂM HỌC 2012 - 2013 THỜI GIAN: 90’ ------------------- Câu 1. a) Ngành Rêu: câ y rêu; ng ành Quyết : bèo hoa dâu ; ngành H ạt t rần: t hiê n t uế; ngà nh Hạt kín: c ây gừng.( Mỗ i ý đúng 0,25 điểm) b) - Hệ t hống mở là hệ t hống luô n trao đổi c hất và nă ng lư ợng với mô i t rường ngoà i. (0,5 điể m) - Hệ t hống sống luôn có khả nă ng điề u chỉnh c ơ t hể phù hợp với sự t hay đổ i của mô i t rường, sự biến đổ i của mô i t r ường ảnh hưởng đến hệ t hống v à sự hoạt động của hệ t hố ng lạ i ảnh hưởng đến mô i t rường. (0,5 điểm) Câu 2. a) - Cột nước được t ạo t hành t ro ng mạch dẫn là do các phâ n t ử nước liên kết với nhau bằ ng liê n kết hiđrô. (0,5 điể m) - Nước và c hất d inh dưỡng được vậ n chuyển t ừ rễ lên lá. (0,5 điể m) b) - Ở bă ng: liên kết hiđrô bền, khoả ng t rống giữa các phân t ử lớn, mật độ phâ n t ử ít nên nhẹ và nổ i lên t rên. Ở nư ớc: liên kết hiđrô kém bền, khoả ng t rố ng giữa cá c phân t ử nhỏ, mật độ phân tử nhiều nên nặng hơn nước đá. (0,5 điểm) - các h nhiệt với mô i trường bê n ngo ài t ạo mô i t rường số ng cho sinh vật d ưới lớp bă ng vào mùa đô ng. (0,5 đ iểm) Câu 3. a) Kết luậ n(0,5 đ iểm) : P t huầ n c hủng t ính t rạng qu ả t ròn t rội ho àn toàn so với q uả bầu dụ c F 1 là những c á t hể dị hợp về tính t rạng n ày. Kết quả: (0,5 điể m) F 2 : 1 AA: 2Aa : 1aa 3 trò n : 1 bầu dục ( viết s ơ đồ la i) 2 b) Không t hể xác đ ịnh chính xá c kiểu ge n của cây qu ả t ròn ở F vì có t hể có 2 kiểu ge n là AA và Aa. Dựa vào 1 t rong 2 cách sau: + la i phân t ích ( sơ đồ lai) (0,5 đ iểm) + t ự t hụ phấ n ( sơ đồ lai) (0,5 điể m) Câu 4. a) Số liên kết hiđro t rong 1 gen: 3800:2=1900 (1) Theo đề bài t a có : 3G - 2A = 500 (2) Từ (1) và (2) suy ra A= T = 350 (0,25 đ iểm) G=X=400. (0,25 điểm) N= 2A+ 2G= 1500. 0 0 L= (N : 2) . 3,4 A =2550 A (0,5 điểm) b) Tổng số mạ ch của g en con : 8 x 2 =16 Số gen con = 8
- x Số lầ n nhân đô i: 2 = 8 suy ra x = 3 (0,5 điể m) A t d = T t d = 2450 (0,25 điểm) G t d = X t d = 2800. (0,25 điể m) Câu 5. a) Số t inh trùng được t ạo ra t ừ giảm phâ n = 8 x 4 = 32 (0,25 điểm) Số t inh t rùng t hụ t inh : 4 t inh trùng (0,25 đ iểm) H iệu suất t hụ t inh của t inh t rùng : (4 : 32) x 100 = 12.5 % (0,5 đ iểm) b) Số t rứng đ ược t hu t inh : 4 (0,25 điểm) Số t rứng t ạo ra = (số t rứng t hụ t inh : hiệ u suất ) x 100 = 8 (0, 5 đ iểm) Số t ế bào sinh t rứng = số trứng = 8 (0,25 điể m) ------Hết------
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI – KHỐI 10 – MÔN SINH NĂM HỌC 2012 - 2013 THỜI GIAN: 90 PHÚT ------------------------- Câu 1. Nêu phương trình và ứng dụng của quá trình phân giải polysaccarit theo con đường lên men lactic ở vi sinh vật ? Tại sao sữa chua là thực phẩm có giá trị dinh duỡng cao?(1.5 điểm) Câu 2. Cho biết khái niệm, các pha của quá trình nuôi cấy không liên tục đối với quần thể vi sinh vật? Tại sao trong nuôi cấy không liên tục, vi sinh vật có hiện tượng tự phân hủy còn trong nuôi cấy liên tục thì không có hiện tượng này? (2 điểm) Câu 3. Trong nông nghiệp. cây họ Đậu và cây bèo hoa dâu có vai trò như thế nào? Nếu dùng đơn thuần phân đạm thì có gây hại gì hay không? (1,5 điểm) Câu 4. Nêu khái niệm chu kỳ tế bào? Chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn nào? Ý nghĩa của việc điều hòa chu kỳ tế bào? Cho VD (2 điểm) Câu 5. Nêu diễn biến quá trình giảm phân I? Ý nghĩa của quá trình giảm phân? (2 điểm) Câu 6. Phân biệt hô hấp hiếu khí và hô hấp kị khí (1 điểm) ------Hết------
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI – KHỐI 10 – MÔN SINH Năm học : 2012-2013 Thời gian làm bài : 90 phút --------------------- Câu 1: 3 điểm 1.1 a. Vận động bẫy bắt mồi của các cây ăn thịt thuộc loại vận động gì? Giải thích. (0,75đ) b. Vì sao vận động hướng động xảy ra chậm trong khi vận động cảm ứng xảy ra nhanh? (0,75đ) 1.2. Dựa vào thuyết quang chu kì, hãy giải thích các biện pháp xử lí trong trồng trọt sau đây: a. Thắp đèn ban đêm ở các vườn trồng hoa cúc vào mùa thu.(0,75đ) b. Bắn pháo hoa vào ban đêm ở các cánh đồng mía (ở Cuba) vào mùa đông.(0,75đ) Câu 2: 2,5 điểm 2.1. Sâu hai vạch và bướm hai chấm là hai giai đoạn khác nhau của sâu hại cây trồng. Tại sao bướm không phá hoại cây trồng như sâu nhưng người nông dân lại hay dùng bẫy đèn để bắt bướm? (0,75đ) 2.2. Tại sao nói ở động vật có ống tiêu hóa, tiêu hóa ở ruột là quan trọng nhất? (1đ) 2.3. Giải thích vì sao điện thế hoạt động chỉ truyền qua xinap theo một chiều từ màng trước xinap ra màng sau xinap? (0,75đ) Câu 3: 1,5 điểm 3.1. Nếu cùng một cường độ chiếu sáng thì ánh sáng đơn sắc màu đỏ và ánh sáng đơn sắc màu xanh tím , loại nào sẽ có hiệu quả quang hợp lớn hơn? Giải thích. (0,75đ) 3.2. Cây mọc dưới tán rừng thường chứa loại diệp lục nào cao hơn? Giải thích. (0,75đ) Câu 4: 3 điểm Một gen dài 3916,8 Ao, phân tử mARN có tỉ lệ A : U : G : X = 2 : 4 : 3 : 7 4.1. Khi tiến hành tự nhân đôi, môi trường cần cung cấp cho gen trên 13824 nucleotit tự do để tổng hợp các gen con có nguyên liệu hoàn toàn mới. Tính số lần nhân đôi. (0,75đ) 4.2. Tính số ribonucleotit mỗi loaị của phân tử mARN.(0,5đ) 4.3. Cho rằng các bộ ba đều mã hóa, khi tổng hợp 1 chuỗi polipeptit môi trường cần phải cung cấp bao nhiêu ribonucleotit tự do mỗi loại cho các đối mã của tARN. Biết mỗi tARN đều trượt 1 lượt.(0,75đ) 4.4. Biết mã kết thúc là UAA, mỗi tARN đều dịch mã 1 lần. Khi tổng hợp 1 chuỗi polipeptit, số ribonucleotit mỗi loại môi trường cần cung cấp cho đối mã của tARN là bao nhiêu? (1đ) ------Hết------
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI – KHỐI 10 – MÔN SINH Năm học : 2012-2013 Thời gian làm bài : 90 phút --------------------- Câu 1 : ( 2 đ iểm ) a. Các s inh vật sau đâ y được xếp vào ngà nh nào t rong giớ i t hự c vật : bèo hoa dâu, cây gừng, cây t hiên t uế, rêu? b. Tại sao nó i các cấp t ổ chức sống đề u là hệ mở và t ự điều chỉnh? Câu 2 : ( 2 đ iểm) a. Tại sao các phân t ử nước có khả năng tạo t hành cột nước liê n t ục t rong mạc h dẫn của t hực vật ? V iệc t ạo t hà nh cột nước đó có ích g ì cho câ y? b. Vì sao băng nổ i t rên mặt nước? Đặc t ính nà y g iúp ích gì cho sinh vật ? Câu 3: (2 điểm) Khi khảo sát t ính t rạng hình dạng quả, do 1 ge n qui định. N gười t a đe m la i giữa cây quả t ròn với câ y quả bầu dụ c, t hu được F 1 đồng loạt quả t r òn. Cho F 1 t ự t hụ phấ n t hu được F 2 . 2 a. Từ kết quả trên có thể kết luận điều g ì? V iết sơ đồ lai t ừ P → F b. Dựa vào k iểu hình cây q uả t ròn đời F 2 có t hể xác định kiểu ge n của chúng ha y khô ng? V ì sao? Hãy nêu phương pháp xác đ ịnh kiể u gen của câ y quả t rò n đời F 2 . Câu 4: (2 điểm) Ge n t ự nhâ n đô i t ạo t hà nh 2 gen con đ ã hình t hà nh được 3800 liê n kết hiđro . Trong đó số liê n kết hiđro của cặp G-X nhiề u hơn cặp A-T là 1000. a. Tính c hiều dài, số nu mỗ i loạ i của gen. b. G iả sử ge n nhân đô i 1 số lần, t ạo ra số gen co n có tổ ng số mạ ch đ ơn nhiề u gấp 8 lần số mạch đ ơn ba n đầu của gen. Tính số lầ n nhân đô i của gen, số nu t ự do mỗ i loạ i cần d ùng k hi gen nhâ n đô i. Câu 5: (2 điểm) Trong cơ t hể của một chuột đực có 8 t ế bào s inh t inh giả m phâ n. Tất cả các t inh t rùng t ạo ra đều t ha m gia v ào quá t rình t hụ t inh, 100% hợp tử đều phát t riể n bìn h t hường, dẫn đến c huộ t cái đẻ được 4 c huột con. a. Tính hiệu suất t hụ t inh của t inh t r ùng b. Nếu hiệu suất thụ t inh của t rứng là 50% t hì đã có bao nhiêu t ế bào s inh t rứng sử dụng cho quá t rình t rê n? ( biết 1 t ế bào sinh t inh giảm p hân t ạo ra 4 t inh t rùng, 1 t ế bào sinh t rứng giả m phâ n t ạo ra 1 t rứng, 1 t inh t rùng c hỉ t hụ t inh được với 1 t rứng) ------Hết------
- ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 10 NĂM HỌC 2012 - 2013 THỜI GIAN: 90’ ------------------- Câu 1. a) Ngành Rêu: câ y rêu; ng ành Quyết : bèo hoa dâu ; ngành H ạt t rần: t hiê n t uế; ngà nh Hạt kín: c ây gừng.( Mỗ i ý đúng 0,25 điểm) b) - Hệ t hống mở là hệ t hống luô n trao đổi c hất và nă ng lư ợng với mô i t rường ngoà i. (0,5 điể m) - Hệ t hống sống luôn có khả nă ng điề u chỉnh c ơ t hể phù hợp với sự t hay đổ i của mô i t rường, sự biến đổ i của mô i t r ường ảnh hưởng đến hệ t hống v à sự hoạt động của hệ t hố ng lạ i ảnh hưởng đến mô i t rường. (0,5 điểm) Câu 2. a) - Cột nước được t ạo t hành t ro ng mạch dẫn là do các phâ n t ử nước liên kết với nhau bằ ng liê n kết hiđrô. (0,5 điể m) - Nước và c hất d inh dưỡng được vậ n chuyển t ừ rễ lên lá. (0,5 điể m) b) - Ở bă ng: liên kết hiđrô bền, khoả ng t rống giữa các phân t ử lớn, mật độ phâ n t ử ít nên nhẹ và nổ i lên t rên. Ở nư ớc: liên kết hiđrô kém bền, khoả ng t rố ng giữa cá c phân t ử nhỏ, mật độ phân tử nhiều nên nặng hơn nước đá. (0,5 điểm) - các h nhiệt với mô i trường bê n ngo ài t ạo mô i t rường số ng cho sinh vật d ưới lớp bă ng vào mùa đô ng. (0,5 đ iểm) Câu 3. a) Kết luậ n(0,5 đ iểm) : P t huầ n c hủng t ính t rạng qu ả t ròn t rội ho àn toàn so với q uả bầu dụ c F 1 là những c á t hể dị hợp về tính t rạng n ày. Kết quả: (0,5 điể m) F 2 : 1 AA: 2Aa : 1aa 3 trò n : 1 bầu dục ( viết s ơ đồ la i) 2 b) Không t hể xác đ ịnh chính xá c kiểu ge n của cây qu ả t ròn ở F vì có t hể có 2 kiểu ge n là AA và Aa. Dựa vào 1 t rong 2 cách sau: + la i phân t ích ( sơ đồ lai) (0,5 đ iểm) + t ự t hụ phấ n ( sơ đồ lai) (0,5 điể m) Câu 4. a) Số liên kết hiđro t rong 1 gen: 3800:2=1900 (1) Theo đề bài t a có : 3G - 2A = 500 (2) Từ (1) và (2) suy ra A= T = 350 (0,25 đ iểm) G=X=400. (0,25 điểm) N= 2A+ 2G= 1500. 0 0 L= (N : 2) . 3,4 A =2550 A (0,5 điểm) b) Tổng số mạ ch của g en con : 8 x 2 =16 Số gen con = 8
- x Số lầ n nhân đô i: 2 = 8 suy ra x = 3 (0,5 điể m) A t d = T t d = 2450 (0,25 điểm) G t d = X t d = 2800. (0,25 điể m) Câu 5. a) Số t inh trùng được t ạo ra t ừ giảm phâ n = 8 x 4 = 32 (0,25 điểm) Số t inh t rùng t hụ t inh : 4 t inh trùng (0,25 đ iểm) H iệu suất t hụ t inh của t inh t rùng : (4 : 32) x 100 = 12.5 % (0,5 đ iểm) b) Số t rứng đ ược t hu t inh : 4 (0,25 điểm) Số t rứng t ạo ra = (số t rứng t hụ t inh : hiệ u suất ) x 100 = 8 (0, 5 đ iểm) Số t ế bào sinh t rứng = số trứng = 8 (0,25 điể m) ------Hết------
- SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH KÌ THI CHỌN HS GIỎI K10. TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG. MÔN SINH HỌC- 120 Phút. ---------------------------------------------------------- Câu 1:( 2 đ) a/ Trình bày cấu trúc và đặc tính lí hóa của nứơc? b/ Vai trò cuả nứơc đối với tế bào? Câu 2: ( 3,5 đ ) a/ So sánh cacbohidrat và lipit về: cấu tạo, tính chất, vai trò? b/ Trình bày cấu trúc phân tử AND? Câu 3: ( 2,5 đ ) Màng sinh chất có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Câu 4: ( 3,5 đ ) a/ Dựa vào nguồn năng lựơng và nguồn Cacbon chủ yếu, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng nào? Cho ví dụ. b/ Qúa trình phân giải ở vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực nào? Cho ví dụ. Câu 5: (2,0 đ) Trình bày thí nghiệm muối chua rau quả ? Câu 6: ( 3,5 đ ) Một gen có chiều dài 4080 A0 và có 3100 liên kết hydro. Trên mạch 1 của gen có nucleotit (nu) lọai A chiếm 20% số nu của mạch, trên mạch 2 có: X – G = 100 nu. a/ Tính số nu mỗi lọai của gen? b/ Tính số nu mỗi lọai trên mỗi mạch đơn của gen? c/ Gen trên phiên mã một số lần, người ta thấy môi trường nội bào đã cung cấp 720 nu lọai U. Xác định các lọai nu còn lại mà môi trường nội bào cần phải cung cấp cho quá trình phiên mã trên? Câu 7: ( 3,0 đ ) Một tế bào sinh dục đực sơ khai ở ruồi giấm ( 2n = 8 ) nguyên phân liên tiếp một số đợt, người ta thấy môi trường nội bào đã cung cấp 504 NST đơn. Các tế bào con tạo ra đều giảm phân tạo giao tử bình thường. Biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 6,25%, của trứng là 50%. Hãy xác định: a/ Số lần nguyên phân của tế bào đã cho? b/ Số hợp tử tạo ra? c/ Số tế bào sinh trứng cần thiết để hòan tất quá trình thụ tinh ở trên?. -----------------HẾT---------------
- SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH KÌ THI CHỌN HS GIỎI K10. TRƯỜNG THPT TRƯNG VƯƠNG. MÔN SINH HỌC- 120 Phút. ---------------------------------------------------------- ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI K10 Câu 1: (2 đ): a/ Cấu trúc và đặc tính lí hóa của nứơc: - một nguyên tử O và hai H= liên kết cộng hóa trị. - Mối liên kết kéo lệch về phía O phân cực… - Sự hấp dẫn tĩnh điện tạo lk yếu (lk hydro) tạo mạng lứơi nứơc. b/ vai trò của nước: - Dung môi.-Môi trường-. Nguyên liệu.-Ổn định nhiệt- Bảo vệ cấu trúc tế bào. Câu 2: ( 3,5 đ ) a/ So sánh cacbohidrat và lipit về: cấu tạo, tính chất, vai trò? Giống: + đều cấu tạo từ C, H, O. + đều cung cấp năng lượng cho tế bào. Khác: ĐẶC ĐIỂM SO SÁNH CACBOHIDRAT LIPIT Cấu trúc hóa học tỉ lệ: C,H,O khác nhau… Tính chất Tan nhiều trong nước,dễ phân Kị nứơc, khó phân hủy. hủy. Vai trò Đường đơn: cung cấp năng Cấu trúc MSC, là thành lượng, cấu trúc … phấn của H, Vt, dự trữ NL,.. Đường đa: dự trữ NL, cấu trúc, kết hợp với protein,… b/ Cấu trúc phân tử AND: xoắn kép, song song, ngược chiều, xoắn phải. - 1 vòng xoắn: đường kính, chiều cao, số nu. - Các liên kết: hydro, phosphodieste. - Nguyên tắc đa phân, nguyên tắc đơn phân. Câu 3: ( 2,5 đ): Màng sinh chất có cấu tạo phù hợp với chức năng như thế nào? Cấu trúc khảm động: -Lớp lipit kép: đầu, đuôi… - protein, lipit di chuyển trong 1 lớp màng, giữa 2 lớp màng TĐC. - Cholesterol: ổn định màng, glicoprotein: “dấu chuẩn “,… Câu 4: (3,5 đ ) a/ Dựa vào nguồn năng lựơng và nguồn Cacbon chủ yếu, vi sinh vật có các kiểu dinh dưỡng nào? Cho ví dụ. Kiểu dinh dưỡng Nguồn năng lựơng Nguồn cacbon chủ yếu Ví dụ Quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 Quang dị dưỡng Ánh sáng Chất hữu cơ Hóa tự dưỡng Chất vô cơ CO2 Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ b/ Qúa trình phân giải ở vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực nào? - Sản xuất thực phẫm cho người và thức ăn cho gia súc. Ví dụ… - Cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng. Ví dụ…
- - Phân giải các chất độc.Ví dụ… - Bột giặc sinh học. Ví dụ… - Cải thiện công nghiệp thuộc da. Ví dụ… Câu 5: (2,0 đ) Trình bày thí nghiệm muối chua rau quả ? - Cách tiến hành:+ rau cắt, phơi đổ ngập nước muối 5-6%nén chặt, đậy kín 28- 300C. - Quan sát hiện tượng: Màu xanh của rau vàng, vị chua nhẹ, thơm. - Giải thích hiện tượng: + PT: Vi khuẩn láctic Glucozơ Axitlactic + Do chênh lệch nồng độ chất giữa trong và ngòai tế bào nước di chuyển từ trong ra ngòai cân bằng sự chênh lệch nồng độ giúp quá trình lên men lactic xảy ra. - kết luận: Rau, quả đã biến thành dưa chua. Câu 6: ( 3,5 đ ) a/ Số nu của gen: N = 2400. A= T = 500; G = X = 700. b/ A1 = T2 = 1200 x 20% = 240. T1 = A2 = 500 – 240 = 260. X2 – G2 = 100. X2 + G2 = 700. nên X1 = G2 = 300; X2 = G1 = 400. c/ Gọi k là số lần phiên mã cùa gen, k N+. Ta có: k = rU/ A gốc. + Nếu mạch 1 làm gốc: k = rU/ A1 = 720/ 240 = 3. + nếu mạch 2 làm gốc: k = rU/ A2 = 720/ 260 = 2,7 N+( lọai ). Các lọai nu còn lại mtcc: rA = 260 x 3 = 780. rG = 300 x 3 = 900. rX = 400 x 3 = 1200. Câu 7: (3,0 đ ) a/ Gọi k là số lần nguyên phân của tế bào, k N+. Ta có: 2n x( 2k – 1 ) = 504. k=6 b/ Số tế bào sinh tinh tạo ra: 26 = 64. Số giao tử đực tạo ra do giảm phân: 64 x 4 = 256. Số giaotử đực đã thụ tinh = số hợp tử = 256 x 6,25% = 16. c/ Số giao tử cái đã thụ tinh: 16. Số giao tử cái tạo ra do giảm phân: 16 x 100/ 50 = 32. Số tế bào sinh trứng : 32. -----------------HẾT---------------
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học sinh giỏi cấp huyện môn Toán khối 6 năm học 2006 -2007
20 p | 390 | 50
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh khối THCS môn Tiếng Anh năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
6 p | 25 | 7
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh khối THCS môn Tin học năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
2 p | 33 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh khối THCS môn GDCD năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
2 p | 18 | 4
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh khối THCS môn Ngữ văn năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
1 p | 16 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh khối THCS môn Địa lí năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
2 p | 8 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh khối THCS môn Lịch sử năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
1 p | 13 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán khối THCS năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Phòng
6 p | 6 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh khối THCS môn Khmer ngữ năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
1 p | 10 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh khối THCS môn Toán năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
2 p | 11 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh khối THCS môn Sinh học năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
1 p | 9 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh khối THCS môn Hóa học năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
2 p | 8 | 3
-
Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh khối THCS môn Vật lí năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng
2 p | 26 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Ngữ văn THCS năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Thị xã Vĩnh Châu
5 p | 19 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Địa lí THCS năm 2022-2023 - Phòng GD&ĐT Thị xã Vĩnh Châu
3 p | 7 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Sinh học THCS năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thị xã Vĩnh Châu
5 p | 12 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi cấp thị xã môn Hóa học THCS năm 2022-2023 có đáp án - Phòng GD&ĐT Thị xã Vĩnh Châu
4 p | 9 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn