Sở GD-ĐT Bình Định MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (2011-2012) Trường PT DT Nội Trú Tỉnh Môn: Vật lí lớp 10
1
( Thời gian kiểm tra : 45 phút) Phạm vi kiểm tra: Học kỳ I theo chương trình Chuẩn. Phương án kiểm tra: 50%Trắc nghiệm khách quan và 50% Tự luận.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (2011- 2012)
Mã đề thi 213
B. Quả táo rơi từ trên cây xuống. D. Máy bay đang bay gặp tai nạn và rơi xuống.
B. Lực đàn hồi đóng vai trò là lực hướng tâm.
D. 150N/m. C. 1,5N/m. B. 25N/m.
C. x = 3 – 80t. B. x = (80 -3)t. D. x = 80t.
D. 10,5km. B. 9,85km. C. 8,9km.
C. 160N. D. 80N. B. 90N.
Sở GD - ĐT Bình Định Trường PTDT Nội Trú Tỉnh Môn: Vật Lý, Lớp: 10, Thời gian: 45 phút. Họ và tên: ………………………………………Lớp:…………………………. I. Trắc nghiệm (5,0 điểm): Câu 1: Vật nào được xem là rơi tự do? A. Viên đạn đang bay trên không trung. C. Phi công đang nhảy dù (đã bật dù). Câu 2: Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Trong chuyển động chậm dần đều vectơ gia tốc ngược chiều chuyển động. B. Trong chuyển động nhanh dần đều vectơ gia tốc cùng chiều chuyển động. C. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều gia tốc không đổi theo thời gian. D. Trong chuyển động chậm dần đều gia tốc có giá trị âm. Câu 3: Hãy chọn câu đúng. A. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian. B. Hệ quy chiếu bao gồm hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ. C. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ. D. Hệ quy chiếu bao gồm vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ. Câu 4: Các vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh Trái Đất vì : A. Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm. C. Lực ma sát đóng vai trò là lực hướng tâm. D. Lực điện đóng vai trò là lực hướng tâm. Câu 5: Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi? A. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với hướng biến dạng. B. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn, giá trị của lực đàn hồi không có giới hạn. C. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng. D.Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng. Câu 6: Chọn đáp án đúng. Cánh tay đòn của lực là: A. khoảng cách từ vật đến giá của lực. C. khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. B. khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực. D. khoảng cách từ trục quay đến vật. Câu 7: Một lò xo có chiều dài tự nhiên l0 = 15cm. Lò xo được giữ cố định tại một đầu, đầu kia chịu một lực kéo F = 4,5N, khi ấy lò xo có chiều dài l = 18cm. Độ cứng của lò xo là: A. 30N/m. Câu 8: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng v = 80km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều dương trùng chiều chuyển động. Phương trình chuyển động của ô tô là: A. x = 3 + 80t. Câu 9: Một máy bay, đang bay theo phương ngang ở độ cao 10km với tốc độ 720km/h. Viên phi công phải thả quả bom từ xa cách mục tiêu (theo phương ngang) là bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Lấy g = 10m/s2. A. 7,2km. Câu 10: Một tấm ván AB nặng 270N, được bắc qua một con mương. Trọng tâm G của tấm ván cách điểm tựa A một đoạn là 0,8m và cách điểm tựa B là 1,6m. Lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa A là: A. 180N.
2
II. Tự luận (5,0điểm): Câu 11: Một đồng hồ có kim phút dài 5cm.Tính: a) Chu kỳ, tốc độ góc và tốc độ dài của kim phút. b) Gia tốc hướng tâm của đầu kim phút. Câu 12: Một ô tô có khối lượng 1,5tấn, bắt đầu khởi hành và chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau 15s đạt vận tốc 36km/h. a) Tính gia tốc chuyển động của ô tô. b) Sau bao lâu ô tô đạt vận tốc 20m/s? Tính quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian đó. c) Ô tô đang chạy với vận tốc 20m/s thì người lái hãm phanh để vào bến, sau khi hãm phanh ô tô chuyển động chậm dần đều và sau 2 phút thì dừng lại.Tính độ lớn lực ma sát tác dụng lên ôtô.
------------------------------
3
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (2011-2012) MÔN VẬT LÝ- LỚP 10
I.Trắc nghiệm (5,0 điểm). Mã đề 213
2 D 3 D 4 A 5 B 6 C 7 D 8 A 9 C 1 B 10 A Câu Đáp án
Mã đề 532
2 C 3 C 4 D 5 A 6 C 7 B 8 B 9 A 1 B 10 C Câu Đáp án
Mã đề 308
2 C 3 B 4 A 5 D 6 C 7 C 8 D 9 C 1 B 10 B Câu Đáp án
Mã đề 462
2 B 3 D 4 D 5 A 6 C 7 B 8 D 9 A 1 D 10 B Câu Đáp án
II. Tự luận (5,0điểm). Nội dung
T
T
T = 60 phút = 3600s. Câu Câu 11 (2,0 đ) 0,002 rad/s.
v
v 0
a) + Chu kỳ của kim phút là: + Tốc độ góc: Từ 2 / 2 / + Tốc độ dài: v = r = 10-4m/s. b) + Gia tốc hướng tâm: aht = v2/r = 2.10-7 m/s2. + Chọn chiều dương trùng chiều chuyển động của ô tô. a) Gia tốc chuyển động của ô tô là: Câu12: (3,0đ)
t
Ta có: a = = 0,67m/s2.
v
b) Thời gian để ô tô đạt được vận tốc 20m/s là: v 0
a
t
Từ: 30s. =
a
v v 0 t
20 0, 67
2
v
2
as
2
v
s
2 v 0
400 2.0,67
= 298,5m. Từ: + Quãng đường ô tô đi được trong thời gian trên là: 2 v 0 a 2
4
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,5 0,5 0,5 c) Khi tài xế hãm phanh (Fk = 0), ô tô chuyển động chậm dần đều với gia tốc:
a
= - 0,167m/s2
v v 0 t
20 120
5
- Độ lớn lực ma sát tác dụng lên ô tô là: - Fms = m.a = 1500.(-0,167) = - 250,5N hay Fms = 250,5N 0,5 0,75