
ĐỀ THI SỐ 1: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn thì thị trường tài chính bao gồm:
1. Thị trường hối đoái, thị trường liên bang
2. Thị trường tiền tệ, thị trường vốn X
3. Thị trường giao ngay, thị trường giao sau
4. Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp
2 Công cụ nào không phải là công cụ của thị trường tiền tệ:
1. Tín phiếu kho bạc
2. Chấp nhận thanh toán của ngân hàng
3. Hợp đồng mua bán lại trái phiếu của chính phủ
4. Trái phiếu công ty X
3 Căn cứ vào đối tượng tham gia thị trường tài chính bao gồm:
1. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
2. Thị trường giao ngay và thị trường giao sau
3. Thị trường liên ngân hàng và thị trường mở X
4. Thị trường trong nước và thị trường quốc tế

4 Căn cứ vào tiêu thức nào để phân loại thị trường chứng khoán thành thị trường
trái phiếu, thị trường cổ phiếu, thị trường công cụ chứng khoán phái sinh
1. Sự luân chuyển các nguồn vốn
2. Hàng hoá được giao dịch trên thị trường X
3. Phương thức hoạt động của thị trường
4. Đối tượng tham gia vào thị trường
5 Mối quan hệ giữa thị trường tiền tệ và thị trường ngoại hối biểu hiện qua yếu tố:
a. Lợi tức
b. Lãi suất X
c. Thu nhập
d. Tất cả đều sai
1. Tự doanh chứng khoán là:
a. Việc công ty chứng khoán mua hoặc bán chứng khoán cho chính mình. X
b. Việc công ty chứng khoán làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho
khách hàng.
c. Việc nhận ký gửi, bảo quản, chuyển giao chứng khoán cho khách hàng, giúp
khách hàng thực hiện các quyền liên quan đến sở hữu chứng khoán
d. Tất cả đều đúng
6 Một trong những nguyên tắc của thị trường chứng khoán:
a. Tập trung
b. Công khai
c. Trung gian

d. Tất cả đều đúng X
7 Doanh nghiệp được phép sử dụng tối đa bao nhiêu vốn để đầu tư vào thị trường
chứng khoán:
a. 25%
b. 30% X
c. 35%
d. 50%
8 Loại chứng khoán có thể chuyển đổi thành loại cổ phiếu thường là:
1. Cổ phiếu ưu đãi
2. Cổ phiếu biểu quyết
3. Trái phiếu
4. a và c đúng X
9 Cổ phiếu có tính phòng thủ là gì?
1. Là cổ phiếu của những công mà lợi nhuận trong tương lai chắc chắn để trụ vững
khi nền kinh tế bị khủng hoảng X
2. Là cổ phiếu của những công ty mà lợi nhuận sẽ bị ảnh hưởng nặng nề bởi những
hoạt động kinh doanh của toàn bộ thị trường
3. Là cổ phiếu của những công ty mà tài sản của nó có mức độ rủi ro lớn nhưng
cũng có khả năng có được mức sinh lợi cao
4. Tất cả đều sai
10 Các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu:

1. Giá trị của công ty, các yếu tố vĩ mô, khả năng sinh lợi, cổ tức X
2. Lãi suất thị trường, chỉ số thị trường chứng khoán
3. Tất cả đều đúng
4. Tất cả đều sai
11 Trái phiếu chiết khấu là:
1. Trả lãi định kỳ ,hoàn vốn gốc 1 lần khi đáo hạn
2. Không trả lãi định kỳ, được bán thấp hơn mệnh giá và hoàn vốn gốc bằng mệnh
giá khi đáo hạn X
3. Trả lãi và một phần vốn gốc định kỳ
4. Tất cả đều sai
12 Các công cụ tài chính phái sinh bao gồm 4 công cụ chính là:
1. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn
2. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hóan đổi, hợp đồng mua bán
hàng hóa
3. Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng giao sau, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hóan đổi
X
4. Hợp đồng giao sau, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, hợp đồng hoán
đổi

13 Chọn câu sai
1. Giá trị của sản phẩm phái sinh được tạo ra từ biến động giá cả của tài sản cơ sở
2. Một trong những nhược điểm của hợp đồng kỳ hạn là rủi ro tín dụng cao
3. Hợp đồng giao sau không thể hủy bỏ đơn phương X
4. Đối tượng của hợp đồng giao sau thường được tiêu chuẩn hóa và niêm yết trên
sàn giao dịch
14. Công ty chứng khoán muốn thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán thì
vốn pháp định tối thiểu là bao nhiêu?
a. 25 tỷ X
b. 50 tỷ
c. 75 tỷ
d. 100 tỷ
15. Chức năng của thị trường chứng khoán sơ cấp đối với doanh nghiệp:
a. a. Làm tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế
b. b. Là kênh phát hành chứng khoán của các doanh nghiệp để thu hút vốn đầu tư
c. c.Là kênh phát hành trái phếu của các dự án đầu tư nhằm thực hiện chiến lược
phát triển kinh tế quốc dân X
d. d. Tất cả đều đúng
1 6. Quy trình thực hiện đợt bảo lãnh phát hành gồm có mấy bước cơ bản:

