intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử và đáp án: Môn Hóa học - Số 2

Chia sẻ: Megabookchuyengiasachluyenthi Megabookchuyengiasachluyenthi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

106
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo và tài liệu ôn thi môn Hóa học, mời các bạn cùng tham khảo nội dung "Đề thi thử môn Hóa học - Số 1" dưới đây. Nội dung đề thi gồm 50 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án, chúc các bạn thi tốt.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử và đáp án: Môn Hóa học - Số 2

  1. ĐỀ MEGABOOK SỐ 2 Môn: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút( 50 câu trắc nghiệm) Cho nguyên tử khối : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Ni = 58; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85; Ag = 108; Sn = 119; I = 127; Cs = 133; Ba = 137; Pb = 207. Câu 1: X là một hợp chất có công thức phân tử C6H10O5 thỏa mãn các phương trình phản ứng sau: 0 X + 2NaOH   t 2Y + H2O; Y + HCl(loãng) → Z + NaCl Hãy cho biết khi cho 0,15 mol Z tác dụng với Na dư thu được bao nhiêu mol H2? A. 0,15 mol. B. 0,075 mol. C. 0,1 mol. D. 0,2 mol. Câu 2: Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề về nguyên tử sau đây? A. Trong nguyên tử, nếu biết điện tích hạt nhân có thể suy ra số proton, nơtron, electron trong nguyên tử ấy. B. Một nguyên tố hóa học có thể có những nguyên tử với khối lượng khác nhau. C. Nguyên tử là một hệ trung hòa điện. D. Nguyên tử là phần tử nhỏ bé nhất của chất, không bị phân chia trong phản ứng hóa học. Câu 3: Hỗn hợp X gồm anken A và ankin B : - Biết 50 ml X phản ứng tối đa với 80 ml H2 (các thể tích đo ở cùng điều kiện). - Đốt cháy m gam hỗn hợp X rồi hấp thụ sản phẩm cháy bằng dung dịch nước vôi trong thấy có 25g kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,48 g so với ban đầu, khi thêm tiếp lượng dư KOH vào thu được thêm 5 g kết tủa. CTPT của A và B lần lượt là A. C2H4 và C2H2 B. C3H6 và C3H4 C. C4H8 và C4H6 D. C3H6 và C4H6. Câu 4: Cho các dung dịch (dung môi H2O) sau: H2N-CH2-COOH; HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; H2N-CH2- COOK; HCOOH; ClH3N-CH2-COOH. Số dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: A. 4 B. 3 C. 6 D. 5 Câu 5: Sự tạo thạch nhũ trong các hang động đá vôi là quá trình hóa học diễn ra trong hang động hàng triệu năm. Phản ứng hóa học diễn tả quá trình đó là A. MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2 B. Ca(HCO3) → CaCO3 + CO2 + H2O C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 D. CaO + CO2 → CaCO3 Câu 6: Khi điều chế kim loại kiềm Na người ta thường dùng A. Điện phân nóng chảy NaOH. B. Điện phân nóng chảy NaOH hoặc NaCl. C. Cho hỗn hợp rắn gồm NaCl và K nung nóng. D. Điện phân nóng chảy NaCl. Câu 7: X có công thức phân tử C3H12N2O3. X tác dụng với dung dịch NaOH ( đun nóng nhẹ ) hoặc HCl có khí thoát ra. Lấy 18,6 gam X tác dụng hoàn toàn với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch rồi nung nóng chất rắn đến khối lượng không đổi thì được m gam. Xác định giá trị của m A. 22,75 B. 19,9 C. 20,35 D. 21,2 Câu 8: Gang và thép là những hợp kim của sắt có rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống. Gang và thép có những điểm khác biệt nào sau đây là không đúng ? A. Thép dẻo và bền hơn gang. B. Điều chế gang thường từ quặng hematit, còn điều chế thép từ quặng pirit sắt. C. Hàm lượng cacbon trong gang cao hơn trong thép. D. Gang giòn và cứng hơn thép. Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 1
  2. Câu 9: Để bảo vệ vật bằng sắt, người ta mạ Ni ở bề ngoài vật bằng cách điện phân dung dịch muối Ni2+ với điện cực catot là vật cần mạ, anot là một điện cực làm bằng Ni. Điện phân với cường độ dòng điện 1,93 ampe trong thời gian 20.000s. Tính bề dày lớp mạ nếu diện tích ngoài của vật là 2 dm2; tỉ trọng của Ni là 8,9 g/cm3. A. 0,066cm. B. 0,033cm. C. 0,066mm. D. 0,033mm. Câu 10: Có hỗn hợp bột X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4 (có cùng số mol). Đem nung 41,9 gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị V là A. 5,60 lít. B. 4,48 lít. C. 8,96 lít. D. 11,20 lít. Câu 11: Hỗn hợp X gồm: Fe(OH)2, Cu(OH)2, Ni(OH)2, Zn(OH)2, Al(OH)3, AgCl. Cho hỗn hợp X vào dung dịch NH3 dư thì có tối đa bao nhiêu chất tan ? A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 12: Cho các polime sau: PE, PVC, cao su buna, PS, amilozơ, amilopectin, xenlulozơ, nhựa novolac, cao su lưu hóa, tơ nilon-7. Số chất có cấu tạo mạch thẳng là A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 Câu 13: Cho các nhận xét sau: A. Nitro benzen phản ứng với HNO3 đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành m-đinitrobenzen. B. Tơ nilon - 6,6; tơ nitron; tơ enang đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Vinyl axetat không điều chế được trực tiếp từ axit và ancol tương ứng. D. Anilin phản ứng với nước brom dư tạo thành p-bromanilin. Số nhận xét đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 14: Có 2 cốc A, B đều chứa 100 ml dung dịch H2SO4 1M và một cây đinh sắt. Nhỏ thêm vào cốc B vài giọt dung dịch CuSO4. Tìm phát biểu không đúng trong số các phát biểu sau ? A. Bọt khí thoát ra trong cốc A nhiều hơn trong cốc B. B. Quá trình hòa tan của Fe trong cốc B nhanh hơn trong cốc A. C. Trong cốc B có bọt khí H2 thoát ra trên bề mặt của Cu. D. Trong cốc B có 1 dòng electron di chuyển từ Fe sang Cu làm phát sinh dòng điện. Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 1 mol valin (Val), 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin (Ala) và 1 mol leuxin (Leu: axit 2-amino-4-metylpentanoic). Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được sản phẩm có chứa Ala-Val-Ala. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 7 B. 9 C. 6 D. 8 Câu 16: Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH)2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong X là A. 37,21%. B. 53,33%. C. 43,24%. D. 36,36%. Câu 17: Tinh chế NaCl từ hỗn hợp rắn có lẫn các tạp chất CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4. Ngoài bước cô cạn dung dịch, thứ tự sử dụng thêm các hóa chất là A. dd CaCl2; dd (NH4)2CO3. B. dd (NH4)2CO3; dd BaCl2. C. dd BaCl2; dd Na2CO3. D. dd BaCl2; dd (NH4)2CO3. Câu 18: Cho 400 gam dung dịch NaOH 16% vào 500 gam dung dịch FeCl3 16,25% đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Khối lượng riêng của dung dịch X bằng 1,10 gam/cm3. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch thu được có giá trị là A. 0,27M. B. 1,2M. C. 0,7M. D. 0,13M. Câu 19: Trong một bình nước chứa 0,3 mol Na+; 0,5 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 1,5 mol HCO3-; 0,4 mol Cl- .Có thể dùng hoá chất nào sau đây để làm mềm nước trong bình trên? A. Na2CO3. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. Na2SO4. Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 2
  3. Câu 20: Cho hợp chất hữu cơ X có công thức: H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH. Nhận xét đúng là A. Trong X có 2 liên kết peptit. B. Trong X có 4 liên kết peptit. C. X là một pentapeptit. D. Khi thủy phân X thu được 4 loại α-amino axit khác nhau. Câu 21: X là hỗn hợp hai anđehit đơn chức mạch hở. 0,04 mol X có khối lượng 1,98 gam tham gia phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. m gam X kết hợp vừa đủ với 0,35 gam H2. Giá trị của m là . A. 8,66 gam. B. 4,95 gam. C. 6,93 gam. D. 5,94 gam. Câu 22: Hòa tan hết một hỗn hợp X (0,3 mol Fe3O4; 0,25 mol Fe; 0,2 mol CuO) vào một dung dịch hỗn hợp HCl 3M; HNO3 4M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó chỉ chứa muối sắt (III) và muối đồng (II)) và khí NO (là sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y nhận giá trị là A. 268,2gam. B. 368,1gam. C. 423,2gam. D. 266,9gam. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C = C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị x, y và V là : A. 28/55(x-30y) B. V=28/95(x-62y) C. V=28/55(x+30y) D. V=28/95(x+62y) Câu 24: Một hợp chất ion Y được cấu tạo từ ion M+ và ion X-. Tổng số hạt electron trong Y bằng 36. Số hạt proton trong M+ nhiều hơn trong X- là 2. Vị trí của nguyên tố M và X trong bảng HTTH các nguyên tố hóa học là : A. M: chu kì 3, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA. B. M: chu kì 3, nhóm IB; X: chu kì 3, nhóm VIIA. C. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 4, nhóm VIIA. D. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA. Câu 25: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức là đồng đẳng kế tiếp, một ancol đơn chức và hai este được tạo bởi từ 2 axit và ancol trên. Đốt cháy 1,55 gam X thu được 1,736 lít khi CO2 và 1,26 gam nước. Mặt khác, nếu cho 1,55 gam X tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch NaOH 0,1 M sẽ thu được m gam muối, 0,74 gam ancol ( tương ứng với ancol là 0,01). Hãy xác định giá trị của m? A.1,175 gam B. 1,205 gam C.1,275 gam D. 1,305 gam Câu 26: Cho 0,2 lít hỗn hợp khí Z gồm 2 hidro cacbon (mạch hở , có cùng số nguyên tử H và có số nguyên tử C hơn kém nhau 1 nguyên tử ) và propan -1,2,3-triamin được đốt cháy hoàn toàn, thu được 1,73 lít hỗn hợp X gồm khí và hơi nước. Cho hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc nguội dư, thấy có 0,83 lít khí thoát ra ngoài. Nếu cho 1 lít hỗn hợp khí ban đầu tác dụng với dung dịch brom trong CCl4 thì số mol Br2 phản ứng sẽ gấp mấy lần số mol của hỗn hợp Z. A. 0,65 B. 0,6 C. 0,7 D. 0,75 Câu 27: Cho các chất sau: CH3COOH, CH2=CHCOOH, CH2=CHOOCCH3, CH2OH-CH2OH, C2H5OH, HOOC(CH2)4COOH, HCHO. Số chất có thể trực tiếp tạo thành polime bằng phản ứng trùng ngưng hoặc trùng hợp là A. 3 chất B. 4 chất C. 5 chất D. 6 chất Câu 28: Thủy phân hoàn toàn m gam peptit X ( gồm các amino axit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH2, số liên kết peptit là 11) bằng dung dịch NaOH vừa đủ , cô cạn cẩn thận thu được chất rắn A. Đốt A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp khí và hơi B, đưa B về đktc thấy có thể tích là 82,432 lít. Biết rằng nếu đốt cháy m gam X cần 107,52 lít O2 ở đktc. Giá trị của m là: A. 80,8 gam B. 117,76 gam C. 96,64 gam D. 79,36 gam Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 3
  4. Câu 29: Trong hỗn hợp phản ứng gồm Na2S2O3 và H2SO4 loãng có thể tích dung dịch là 100 ml, nồng độ ban đầu của Na2S2O3 là 0,5 M. Sau thời gian 40 giây, thể tích khí SO2 thoát ra là 0,896 lít (đktc). Giả sử khí tạo ra đều thoát ra hết khỏi dung dịch và sau phản ứng có muối sunfat, vẩn màu vàng,... Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Na2S2O3 là A. 10-2 mol/ (lít.s). B. 10-1 mol/(lít.s). C. 2,5.10-3 mol/(lít.s). D. 2,5.10-2 mol/(lít.s). Câu 30: Cho sơ đồ thí nghiệm như hình vẽ Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm là: A. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ rồi mất màu. B. Quỳ tím mất màu rồi chuyển sang màu đỏ. C. Quỳ tím chuyển sang màu xanh rồi mất màu. D. Quỳ tím mất màu rồi chuyển sang màu xanh. Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 4 axit béo axit stearic, axit panmitic, axit oleic và axit linoleic cần sử dụng 549,92 lít khí oxi (đktc) và sau phản ứng thu được 300,6 gam nước. Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 thấy có 0,5 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là: 271,8 gam B. 281,78 gam C.280,7 gam D. 278,26 gam Câu 32: Ứng với công thức phân tử CnH2n-2O2 không thể có loại hợp chất hữu cơ: A. Axit no, đơn chức mạch vòng. B. Anđehit no, hai chức, mạch hở. C. Axit đơn chức có hai nối đôi trong mạch cacbon. D. Este đơn chức, mạch hở, có một nối đôi trong mạch cacbon. Câu 33: Chọn nhận xét đúng ? A. Khi đun nóng hỗn hợp gồm: C2H5Br, KOH, C2H5OH thì không có khí thoát ra. B. Khi đun hỗn hợp: C2H5OH và axit HBr đến khi kết thúc phản ứng ta thu được dung dịch đồng nhất C. Các ancol C2H5OH, CH3CH2CH2OH, CH3CH2CH2CH2OH tan vô hạn trong nước. D. Cho HNO3 đặc dư vào dung dịch phenol thấy có kết tủa màu vàng của axit picric. Câu 34: Hỗn hợp khí và hơi X gồm C3H6 , CH3CH2CHO , CH3CH2COOH. Trộn X với V lít H2 (đktc) rồi cho qua Ni nung nóng , thu được hỗn hợp Y ( gồm khí và hơi ). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. giá trị của V là A. 4,48 B. 2,24 C. 0,672 D. 1,12 Câu 35: Cho các chất sau: axetilen, axit oxalic, axit acrylic, fomanđehit, phenyl fomat, vinyl axetilen, glucozơ, anđehit axetic, metyl axetat, saccarozơ, natri fomat, xilen. Số chất có thể tham gia phản ứng tráng gương là A. 6 B. 7 C. 8 D. 5 Câu 36: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị của m là A. 64,8g B. 16,2g C. 32,4. D. 21,6g Câu 37: Hấp thụ hết V lít CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 2,0 M và Na2CO3 1,0 M thu được dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với CaCl2 dư thu được b mol kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với nước vôi trong dư thu được c mol kết tủa. Biết 3b = c. Giá trị của V là Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 4
  5. A. 4,480 lít. B. 2,688 lít. C. 1,120 lít. D. 3,360 lít. Câu 38: M là hỗn hợp của ancol no X và axit đơn chức Y, đều mạch hở. Đốt cháy hết 0,4 mol M cần 30,24 lít O2 đktc thu được 52,8 gam CO2 và 19,8 gam nước. Biết số nguyên tử cacbon trong X và Y bằng nhau. Số mol Y lớn hơn số mol của X. CTPT của X, Y là A. C3H8O2 và C3H6O2 B. C3H8O và C3H6O2 C. C3H8O và C3H2O2 D. C3H8O2 và C3H4O2 Câu 39: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,1M; Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X lần lượt là A. 20 gam và78,5 gam. B. 20 gam và 55,7 gam. C. 25,8 gam và 78,5 gam. D. 25,8 gam và 55,7 gam. Câu 40: Hai hợp chất X và Y là 2 ancol, trong đó khối lượng mol của X nhỏ hơn Y. Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất X, Y đều tạo ra số mol CO2 ít hơn số mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z gồm những lượng bằng nhau về số mol của X và Y thu được tỉ lệ số mol CO2 và H2O tương ứng là 2:3. Số hợp chất thỏa mãn các tính chất của Y là A. 6 chất B. 4 chất C. 2 chất D. 5 chất Câu 41: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là A. HCOOH và C3H7OH. B. HCOOH và CH3OH. C. CH3COOH và C2H5OH. D. CH3COOH và CH3OH. Câu 42: Hỗn hợp khí gồm 1 hidrocacbon no X và 1 hidrocacbon không no vào bình nước brom chứa 40 gam brom. Sau khi brom phản ứng hết thì khối lượng bình tăng lên 10,5 g và thu được dung dịch B, đồng thời khí bay ra khỏi bình có khối lượng 3,7 gam. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí bay ra khỏi bình thu được 11 g CO2. Hidrocacbon X là A. 2 chất. B. 1 chất. C. 3 chất. D. 4 chất. Câu 43: Sục từ từ khí 0,06 mol CO2 vào V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M thu được 2b mol kết tủa. Mặt khác khi sục 0,08 mol CO2 cũng vào V lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M thì thu được b mol kết tủa. Giá trị của V là A. 0,2 B. 0,1 C. 0,05 D. 0,8. Câu 44: Cho các thí nghiệm sau: (1) Dẫn khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2 (2) Cho dung dịch Pb(NO3)2 vào dung dịch CuCl2 (3) Dẫn khí H2S vào dung dịch CuSO4 (4) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S (5) Dẫn khí NH3 vào dung dịch AlCl3 (6) Cho dung dịch AlCl3 vào dung dịch NaAlO2 (7) Cho FeS vào dung dịch HCl (8) Cho Na2SiO3 vào dung dịch HCl (9) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2(dư) (10) Cho Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là A. 10 B. 8 C. 7 D. 9 Câu 45: Cho dãy các chất: isopentan, lysin, fructozơ, mantozơ, toluen, glucozơ, isobutilen, propanal, isopren, axit metacrylic, phenylamin, m-crezol, cumen, stiren, xiclopropan. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là: A. 9. B. 10. C. 8. D. 7. Câu 46: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O3. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH dư thu được 2 sản phẩm hữu cơ Y và Z; trong đó Y hòa tan được Cu(OH)2. Kết luận không đúng là A. X là hợp chất hữu cơ đa chức. B. X có tham gia phản ứng tráng bạc. Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 5
  6. C. X tác dụng được với Na. D. X tác dụng được với dung dịch HCl. Câu 47: X là hỗn hợp hai ancol đơn chức đồng đẳng có tỷ lệ khối lượng 1:1. Chia m gam X thành hai phần không bằng nhau : + Đốt cháy phần 1 được 21,45 gam CO2 và 13,95 H2O + Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 1400 C được 15 gam hỗn hợp 3 ete. Biết có 80% ancol có phân tử khối nhỏ và 50% ancol có phân tử khối lớn đã tham gia các phản ứng ete hóa. Giá trị của m là A. 30,00 B. 36,30 C. 36,00 D. 42,00 Câu 48: Từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu tấn cồn thực phẩm 450 (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%, khối lượng riêng của cồn nguyên chất là d = 0,8 g/ml) ? A. 0,294. B. 7,440. C. 0,930 . D. 0,744. Câu 49: Dung dịch A có chứa: 0,05 mol SO42-; 0,1 mol NO3-; 0,08 mol Na+; 0,05 mol H+ và K+. Cô cạn dung dịch A thu đựợc chất rắn B. Nung chất rắn B đến khối lượng không đổi thu được chất rắn C có khối lượng là : A. 15,62 gam. B. 11,67 gam. C. 12,47 gam. D. 13,17 gam. Câu 50: Sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên(số liệu tính theo đơn vị mol).Giá trị của x là : A. 0,55(mol) B. 0,65(mol) C. 0,75(mol) D. 0,85(mol) ...............HẾT.................. GIẢI CHI TIẾT VÀ ÔN TẬP, TỰ LUYỆN Câu 1: Bài giải :  Ta tính được độ bất bão hòa của phân tử : 2 .6  2  1 0 k   2 2  X tác dụng được với NaOH theo tỷ lệ 1 : 2 ; X có 5 nguyên tử O. Điều đó chứng tỏ X phải là hợp chất tạp chức trong đó có nhóm chức tác dụng với NaOH: Đó chỉ có thể nhóm chức axit (-COOH) và nhóm chức este (-COO-) ; một nhóm chức nữa là nhóm OH.  X tác dụng với NaOH tạo ra 2 phân tử Y, Y tác dụng với HCl tạo hợp chất Z, Z có khả năng tác dụng với Na  CTPT Của X là H O  C H 2  C H 2  C O O  C H 2  C H 2  C O O H  PTP Ư: X : HO  CH 2  CH 2  COO  CH 2  CH 2  COOH H O  C H 2  C H 2  C O O  C H 2  C H 2  C O O H  2 N aO H  2 H O  C H 2  C H 2  C O O N a  H 2 O  CTPT của Z là : Z : HO  CH 2  CH 2  COOH  Vậy khi cho 0,15 mol Z tác dụng với Na dư. H O  C H 2  C H 2  C O O H  2 N a  N aO  C H 2C H 2C O O N a  H 2   n H  n Z  0 , 1 5 ( m o l) 2  Đáp án A  Nhận xét: Đây là một câu hỏi cũng khá hay của đề thi. Các bạn sẽ rất lúng túng khi xác định nhóm định chức trong Y, Z nếu kiến thức của các bạn không chắc. Qua các câu hỏi như thế này sẽ giúp các bạn có kiến thức sâu hơn về tính chất đặc trưng của các hợp chất hữu cơ. Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 6
  7. - Những chất có khả năng phản ứng với Na là những chất có nhóm chức chứa nguyên tử H linh động thuộc các nhóm chức như  O H ;  C O O H . - Những chất có khả năng phản ứng với NaOH là những chất có nhóm chức : - OH (phenol) ; -COOH ; - COO- (este) ; -CO-NH- … Câu 2: Bài giải : A. Sai. Vì khi biết điện tích hạt nhân, ta tính được số đơn vị điện tích hạt nhân Z, từ đó tính được số electron, số proton vì ( Z = số p = số e) không suy ra được số notoron B. Đúng. Vì có hiện tượng đồng vị, nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân C. Đúng. Trong nguyên tử số hạt proton luôn bằng số hạt electron. D. Đúng. Nguyên tử là phần tử nhỏ bé nhất của chất, không bị phân chia trong phản ứng hóa học.  Đáp án A  Nhận xét: Đây là câu hỏi không khó nhưng đòi hỏi chúng ta phải nhớ một số khái niệm và kiến thức cơ bản về nguyên tử, phân tử, nguyên tố hóa học, đồng vị: - Nguyên tử: Là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện và được cấu tạo bởi các hạt p, n, e. Trong đó, hạt mang điện là hạt p (1+); hạt e (1-); hạt n (0). Nguyên tử trung hòa về điện nên số p = số e. - Phân tử: Là hạt đại diện cho chất gồm 1 số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. - Nguyên tố hóa học: Là tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân. - Đồng vị của một nguyên tố hóa học: Gồm các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số notron → Số khối khác nhau. Câu 3: Bài giải :  Ở Thí nghiệm 1 : Do tỷ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol ( trong cùng 1 điều kiên ).  n a n k e n  n a n k in  5 0   n anken  2 0 Nên ta có     n  2 .n A n k in  8 0  n a n k in  3 0  anken n anken 2 Do đó ta có tỉ lệ  n a n k in 3  Ở thí nghiệm 2 :Khi đốt cháy hỗn hợp anken và ankin sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O khi hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 cả hai đều bị hấp thụ . - Theo bài ra ta nhận thấy CO2 hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa, sau đó cho dung dịch KOH vào dung dịch sau phản ứng thu được kết tủa nữa điều đó chứng tỏ tạo Ca(HCO3)2. Ta có sơ đồ như sau :  C a ( O H )2  C a C O 3 , n  1  0 , 2 5 ( m o l)  C O 2       K O H (du )  C a ( H C O 3 ) 2       C a C O 3 , n  2  0 , 0 5 ( m o l) Bảo toàn C ta tính được n C O  0 , 2 5  0 , 0 5  0 , 3 ( m o l) 2 ( Do KOH dư nên toàn bộ lượng HCO3  chuyển về CaCO3) - Theo bài ra khối lượng dung dịch giảm 7,48 gam. Ta có phương trình sau : 7 , 48  m 1  m CO  m H2O  7 , 4 8  2 5  0 , 3 .4 4  m H2O 2 4, 32 mH O  4 , 3 2 (g am )  n H O   0 , 2 4 ( m o l) 2 2 18 - Khi đó ta tính được n a n k in  n C O  n H O  0 , 3  0 , 2 4  0 , 0 6 ( m o l) 2 2 n anken 2 Theo định luật thành phần không đổi ta luôn có tỷ lệ  n a n k in 3 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 7
  8. 2 2  n anken  n a n k in  . 0 , 0 6  0 , 0 4 ( m o l) 3 3 0, 3  n h h  0 , 1 ( m o l)  C hh   3 0,1 Thành phần hỗn hợp chỉ gồm C ; H nên m C  m H  0 , 1 3 .1 2  0 , 2 4 .2  2 , 0 4 C 3H : 0,04 anken và ankin là 6   C 3H 4 : 0,06  Đáp án B  Nhận xét: Đây là dạng toán khá đặc trưng về đốt cháy hiđrocacbon, để làm tốt dạng này các bạn phải đặc biệt nhớ về cách làm dạng bài tập hấp thụ CO2 vào dung dịch kiềm và nhớ một số kiến thức sau:  Anken là hidrocacbon mạch hở trong phân tử chứa 1 liên kết  nằm trong liên kết đôi C=C, Có công thức phân tử dạng CnH2n ( n  2 )  Ankin là hidrocacbon mạch hở trong phân tử chứa 2 liên kết  nằm trong liên kết ba C  C , có công thức phân tử dạng CnH2n-2 ( n  2 )  Liên kết  trong anken; ankin rất dễ bị phá vỡ bởi H2 ( Phản ứng hidro hóa ). Trong phản ứng hidro nH 1 hóa thì 2  n 1  Sản phẩm cháy khi đốt hợp chất hữu cơ dạng CxHyOz ( z  0 ) có mối quan hệ như sau : n CO 2  nH 2O  ( k  1 ).n X . Trong đó k gọi là độ bất bão hòa của phân tử. Giá trị của k = số liên kết  + số vòng.  Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O khi hấp thụ vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thì cần nhớ : * mdung dịch tăng = m C O  m H O - m  và ngược lại 2 2 * mbình tăng = m CO  m H2O 2 Câu 4: Bài giải :  Chất làm đổi màu quỳ là axit hoặc bazơ. Đó là những chất sau: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; H2N-CH2-COOK; HCOOH; ClH3N-CH2-COOH.  Đáp án B Câu 5: Bài giải : Thạch nhũ là quá trình tạo ra kết tủa : Ca(HCO3) → CaCO3 + CO2 + H2O  Đáp án B.  Nhận xét : - Phản ứng : C a C O 3  H 2 O  C O 2  C a ( H C O 3 ) 2 . Được dùng để giải thích quá trình xâm thực của nước mưa ( có chứa CO2 ) đối với đá vôi. Đây là lí do tại sao ta thấy các núi đá vôi hay có 1 vài chiếc hang rất rộng, đó chính là do quá trình hòa tan CaCO3 ( thành phần chính của núi đá vôi) tạo thành Ca(HCO3)2. 0 - Phản ứng C a ( H C O 3 ) 2   C a C O t 3  CO 2   H 2O . Được dùng để giải thích việc tạo thành thạch nhũ trong hang động đá vôi. Nước mưa có hòa tan Ca(HCO3)2 sẽ luồn lách qua các khe hở , nhỏ giọt xuống dưới, chịu tác động của nhiệt độ và trải qua 1 thời gian dài, Ca(HCO3)2 sẽ chuyển thành CaCO3 (không tan), lượng CaCO3 này sẽ tích tụ lại để tạo thành các khối thạch nhữ cứng.  Chú ý : Giống như CaCl2 khan, H2SO4 đặc, CaO cũng được dùng như một chất làm khô. H2SO4 đặc được dùng như chất làm khô nước cho các chất có tính axit như : Cl2, HCl. Còn CaO được dùng để làm khô các chất khí có tính bazo như : NH3, các amin Câu 6: Bài giải : Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 8
  9.  Để điều chế kim loại có tính khử mạnh như Na, người ta thường điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hidroxit.  Đáp án B  Nhận xét: Các phương pháp chủ yếu điều chế kim loại là: - Phương pháp thủy luyện (phương pháp ướt): Dùng các kim loại mạnh khử ion kim loại (trong dung dịch) về kim loại: Chú ý: Phương pháp này thường dùng để điều chế các kim loại có tính khử yếu: Cu, Ag, Hg,Au… - Phương pháp nhiệt luyện: Khử các oxit kim loại trong các hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử mạnh như: C, CO, H2, Al, KL kiềm, KL kiềm thổ Ví dụ: Fe2O3 + H2 → Fe + H2O Cr2O3 + 2Al → 2Cr + Al2O3  Chú ý: Phương pháp này có ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp điều chế các kim loại có độ hoạt động trung bình (hoặc yếu): Zn, Fe, Sn, Pb, Cu…). Với các kim loại kém hoạt động như Hg, Ag thì chỉ cần đốt cháy quặng cũng thu được kim loại: o Ví dụ: HgS + O2   t Hg + SO2 o Ag2S + O2   2Ag + SO2 t - Phương pháp điện phân: Dùng dòng điện một chiều để khử các ion kim loại. Phương pháp điện phân có thể điều chế được hầu hết các kim loại  Điện phân dung dịch: Thường dùng điều chế các kim loại có tính khử trung bình và yếu  Điện phân nóng chảy: Điều chế được tất cả các kim loại nhưng người ta thường dùng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, Al… Câu 7: Bài giải:  Dựa vào các đặc điểm đề bài cho nên X có công thức : (CH3NH2)2CO3 n Na CO3  n (CH N H 2 )2 C O 3  0 , 1 5 (m o l) 2 3  Ta có :  n N a O H (d u )  0, 4  2 . 0 , 1 5  0 , 1 (m o l) n N aO H (b / d ) n Na 2 CO3  m C R  0 , 1 5 .1 0 6  0 , 1 .4 0  1 9 , 9 ( g ) m Na2 CO3 m N aO H ( du ) Đáp án B  Nhận xét: Một số điều cần lưu ý về phản ứng của muối amoni với axit dung dịch kiềm : * Dấu hiệu để xác định một hợp chất là muối amoni đó là : Khi hợp chất đó phản ứng với dung dịch kiềm thấy giải phóng khí hoặc giải phóng khí làm xanh giấy quỳ tím. * Các loại muối amoni gồm :  Muối amoni của amin hoặc NH3 với axit vô cơ như HCl, HNO3, H2SO4, H2CO3, … - Muối amoni của amin no với HNO3 có công thức phân tử là CnH2n+4O3N2. Ví dụ : CTPT C2H8O3N2 C2H5NH3NO3. - Muối amoni của amin no với H2SO4 có hai dạng : + Muối axit là CnH2n+5O4NS. Ví dụ : CTPT CH7O4NS  CH3NH3HSO4. + Muối trung hòa là CnH2n+8O4N2S. Ví dụ : CTPT C2H12O4N2S  (CH3NH3)2SO4. - Muối amoni của amin no với H2CO3 có hai dạng : + Muối axit là CnH2n+3O3N. Ví dụ : CTPT C2H7O3N  CH3NH3HCO3. + Muối trung hòa là CnH2n+6O3N2. Ví dụ : CTPT C3H12O3N2 (CH3NH3)2CO3.  Muối amoni của amin hoặc NH3 với axit hữu cơ như HCOOH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, … - Muối amoni của amin no với axit no, đơn chức có công thức phân tử là CnH2n+3O2N. Ví dụ : CTPT C3H9O2N  CH3COONH3CH3. Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 9
  10. Muối amoni của amin no với axit không no, đơn chức, phân tử có một liên kết đôi C=C có công thức phân - tử là CnH2n+1O2N. Ví dụ : CTPT C4H9O2N  CH2=CHCOONH3CH3.  Để làm tốt bài tập dạng này cần : - B1: Xác định được CTCT của muối amoni. - B2: Viết phương trình phản ứng để tính toán lượng chất mà đề bài yêu cầu.  Lưu ý : * Nếu đề bài yêu cầu tính khối lượng chất rắn sau khi cô cạn dung dịch thì : mCR = mmuối (+ mkiềm dư). * Nếu gặp bài tập hỗn hợp muối amoni thì nên sử dụng phương pháp trung bình kết hợp với định luật bảo toàn khối lượng để tính toán. Câu 8: Bài giải : A. Đúng. Thép dẻo và bền hơn gang B. Sai. Vì điều chế thép nguyên liệu thường dùng là gang trắng hoặc gang xám, sắt thép phế liệu C. Đúng. Hàm lượng cacbon trong gang cao hơn trong thép D. Đúng. Vì hàm lượng C trong gang lớn hơn trong thép nên gang giòn và cứng hơn thép Đáp án B  Nhận xét: - Gang khác với thép ở hàm lượng Cacbon (C trong gang lớn hơn). Cụ thể: * Gang: Là hợp kim sắt –cabon và một số nguyên tố khác: Hàm lượng Cacbon từ 2%  5%. * Thép là hợp kim Fe – C ( Hàm lượng C : 0,1  2%).  Đây là câu hỏi dễ của đề thi. Hy vọng các bạn không bị mất điểm ở những câu như thế này. Câu 9. Bài giải :  Áp dụng định luật Faraday: It 1, 9 3 .2 0 0 0 0 ne    0 , 4  n N i  0 , 2  m N i  0 , 2 .5 9  1 1, 8 g F 96500  Ta xem lớp mạ là khối HCN: m 1 1, 8 V H C N  2 0 0 .h   h   0 , 0066 (cm ) Ni d 8 , 9 .2 0 0 Đáp án A  Nhận xét: Đây là dạng bài tập khá dễ của phần điện phân. Các bạn chỉ cần nhớ công thức định lương (Farađay) trong điện phân: A It It It m  hoặc n (số mol)= hoặc ne (số mol e trao đổi)= n (e)F n (e)F F  A l : x ( m o l)  Câu 10: Do các chất có cùng số mol nên  F e 2 O 3 : x ( m o l)   F e 3 O 4 : x ( m o l)  Theo bài ra ta có : 2 7 .x  1 6 0 .x  2 3 2 .x  4 1 , 9  x  0 , 1 ( m o l)  Khi hòa tan Y vào dung dịch H2SO4 đặc nóng Áp dụng ĐLBT electoron : 3 .0 , 1  0 , 1 2 .n S O  3 .n A l  n F e O4  n SO   0 , 2 ( m o l) 2 3 2 2 V S O  4 , 4 8 ( m o l) 2 Đáp án B.  Chú ý : Sự nhường; nhận electron như sau : Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 10
  11. Nhường electron Nhận electron 3 6 4 Al 0  Al  3e S  2e  S 0 3 2 Fe 3O 4  3 Fe  4O  1e Câu 11: Bài giải :  NH3 có khả năng tạo phức với các ion Cu2+ ; Ni2+ ; Zn2+ ; Ag+  Những chất tan là Cu(OH)2, Ni(OH)2, Zn(OH)2, AgCl. Đáp án C  Nhận xét: Đây là câu hỏi không khó nhưng đòi hỏi các bạn phải nhớ về hiện tượng tạo phức của NH3 với một số chất: Cu(OH)2, Ni(OH)2, Zn(OH)2, AgCl… Câu 12: Bài giải :  Số chất có cấu tạo mạch thẳng là : Gồm các polime sau: PE, PVC, cao su buna, PS, amilozơ, xenlulozơ, nhựa novolac, tơ nilon-7. Đáp án C  Nhận xét:  Tinh bột được cấu tạo bởi 2 thành phần: Amilozơ (mạch không phân nhánh) và aminlopectin (mạch phân nhánh).  Cao su lưu hóa có mạng lưới không gian. Câu 13. Bài giải : A. Đúng .Theo quy tắc thế vào vòng benzen nhóm NO2 định hướng thế meta B. Sai. Tơ nitron điều chế bằng trùng hợp C. .Đúng. Không tồn tại rượu Vinylic vì nhóm OH đính trực tiếp vào nguyên tử C không no D. Sai. Do nhóm NH2 là nhóm đẩy điện tử làm tăng mật độ electron tại các vị trí ortho và para nên khi phản ứng với Br2 dư tạo ra 2,4,6,-tribrom anilin Đáp án A Câu 14: Bài giải :  PTP Ư : Cốc A: F e  H 2 S O 4  F e S O 4  H 2  F e  H 2S O 4  F eS O 4  H 2  Cốc B: Fe  C uS O 4  FeS O 4  C u Cốc B xảy ra ăn mòn điện hóa (Tốc độ nhanh hơn)  A. Sai. Vì lượng axit ở hai cốc là như nhau nên lượng bọt khí thoát ra sẽ là như nhau B. Đúng .vì tốc độ ăn mòn điện hóa nhanh hơn tốc độ ăn mòn hóa học C. Đúng. bọt khí H2 thoát ra nhiều trên bề mặt Cu D. Đúng vì lúc này hình thành 2 điện cực âm ( Fe ) ; cực dương là (Cu).  Đáp án A  Nhận xét: Đây là dạng câu hỏi lý thuyết về sự ăn mòn kim loại. Chúng ta cần nhớ 1 số kiến thức sau: - Ăn mòn hóa học: Là quá trình oxi hóa - khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường.Ăn mòn hóa học thường xảy ra ở những bộ phận của thiết bị lò đốt hoặc những thiết bị thường xuyên phải tiếp xúc với hơi nước, khí oxi, dung dịch axit… - Ăn mòn điện hóa: Là quá trình oxi hóa - khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng với dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển từ cực âm sang cực dương (phát sinh dòng điện).Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hóa: * Phải có 2 điện cực (có bản chất khác nhau): Có thể là cặp KL - KL; KL - PK; Cặp KL - hợp chất hóa học (ví dụ như xementit Fe3C)và điện cực nào có tính khử mạnh hơn đóng vai trò cực âm, điện cực nào có tính khử yếu hơn đóng vai trò cực dương. Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 11
  12. * Các điện cực phải tiếp xúc với nhau (trực tiếp hoặc gián tiếp). * Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li.  Chú ý: Trong thực tế, các quá trình ăn mòn kim loại diễn ra phức tạp, có thể bao gồm cả sự ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa nhưng ăn mòn điện hóa thường đóng vai trò chủ yếu. Câu 15: Bài làm :  Thủy phân hoàn toàn pentapeptit X thu được 1 mol valin (Val), 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin (Ala) và 1 mol leuxin  trong thành phần của X được tạo bởi 1 Val ; 1 Gly ; 2 Ala và 1 Leu  Xem Ala – Val – Ala là X vậy ta có các chất là : G  X  L X  L  G L  G  X G  L  X X  G  L L  X  G Đáp án C Câu 16: Bài giải:  Đặt CTTQ của X là CnH2nO2 Bảo toàn C  n C O  0 , 1 n 2  TH1 : Ca(OH)2 dư CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O (1) Theo (1) n C O  n C a ( O H )  0 , 1 n  0 , 2 2  n 2 2  2, 2  n  2  CTCT của X là HCOOCH3 (loại vì có phản ứng tráng bạc)  TH2: Có 2 phản ứng CO2 + Ca(OH)2  CaCO3  + H2O 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 n   0 , 1n  0 , 4 4  1   2    2, 2  n  4, 4  n = 3 hoặc n = 4 OH n CO 2  0 , 1n  0 , 2 2  X + NaOH  2 chất hữu cơ có số C bằng nhau  X là C4H8O2  % m  3 2 .1 0 0  3 6 , 3 6 % O 88  Đáp án D  Nhận xét: Đây là dạng toán quen thuộc về đốt cháy este, cũng không quá khó để các bạn tìm được ra đáp án. Tuy nhiên, về mặt kiến thức chúng ta cần phải nắm vững 1 số vấn đề sau: - Este no đơn chức mạch hở có công thức chung là CnH2nO2. Khi đốt cháy luôn thu được n C O  n H O 2 2 - Este không có phản ứng tráng gương, có nghĩa là không phải là este của axit focmic dạng: H C O O R ' - Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O khi hấp thụ qua dung dịch Ca(OH)2 thì cả hai đều bị hấp thụ. CO2 xảy ra phản ứng. C O 2  C a ( O H ) 2  C a C O 3   H 2 O (1) 2 C O 2  C a (O H )2  C a (H C O 3 )2 (2) * Nếu Ca(OH)2 dư phản ứng (1) xảy ra, tức sau phản ứng tạo kết tủa * Nếu CO2 dư thì xảy ra phản ứng (2), tức sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt n  * Ta lập tỷ lệ OH để xác định sản phẩm tạo thành sau phản ứng. n CO 2 Câu 17. Bài giải : - Dùng dd dd BaCl2 sẽ loại được muối sunfat 2 2 Ba  SO 4  B aS O 4  Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 12
  13. 2 2 Mg  CO 3  M gC O 3  - Dùng dd Na2CO3.sẽ loại được các muối khác và thu được NaCl tinh khiết 2 2 Ca  CO 3  C aC O 3  Đáp án B Câu 18: Bài giải :  n N aO H  1, 6   Theo bài ra ta tính được :   n  0, 5  F eC l3  PTPƯ : F e 3   3OH   F e (O H ) 3   O H  dư sau phản ứng .  m Fe ( O H )3  5 3 , 5  m dd 400  500  53, 5   du  Vdd    769, 5 m l  n  N aO H  0 , 1 d 1 , 1 0,1    N aO H    0,13 M 0,7695 Đáp án D.  Nhận xét: Câu hỏi này quá dễ để các bạn dễ dàng lấy điểm. Bài toán chỉ khai thác về phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. Đồng thời, khai thác lại các công thức tính toán trong hóa học. Các bạn chỉ cần nhớ, áp dụng đúng công thức và tính toán cẩn thận. Câu 19: Bài giải :  Để làm mềm nước cứng ta phải loại bỏ các ion Mg2+ ; Ca2+ có trong nước cứng trên, do đó ta dùng Na2CO3 Đáp án A  Nhận xét: Các bạn cần hiểu khái niệm về nước cứng và 1 số cách làm mềm nước cứng: - Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+; Mg2+ (→ Nước mềm là nước chứa rất ít (hoặc không chứa) ion Ca2+; Mg2+). - Phân loại: Có 3 loại nước cứng * Nước cứng tạm thời: Là loại nước ngoài ion Ca2+; Mg2+ còn chứa thêm ion HCO3- * Nước cứng vĩnh cửu: Là loại nước ngoài ion Ca2+; Mg2+ còn chứa thêm ion Cl-, SO42- * Nước cứng toàn phần: Chứa cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. - Phương pháp làm mềm nước cứng * Nguyên tắc: Chuyển các ion Ca2+; Mg2+ vào hợp chất không tan * Các phương pháp làm mềm nước cứng  Phương pháp kết tủa.  Phương pháp trao đổi ion. Câu 20: Bài giải :  Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- của các đơn vị  - amino axit H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-CH2-CO-NH-CH(C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH.  Đáp án A  Chú ý :  Chỉ có các α - aminoaxit mới có khả năng tạo liên kết peptit.  Peptit có n mắt xích α - aminoaxit thì sẽ có (n-1) liên kết peptit Câu 21: Bài giải:  Andehit là hợp chất hữu cơ chứa nhóm –CHO ; khi phản ứng với AgNO3/NH3 tạo được kết tủa Ag. Với tỷ lệ như sau :  AgN O / NH  C H O    3  3 2Ag   AgN O Trường hợp đặc biệt / NH HCHO     3 3  4 A g  Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 13
  14. n X  0, 04   Theo bài ra ta tính được   cã H C H O  n  0,1  Ag  Đặt công thức của andehit còn lại là RCHO Gọi số mol hỗn hợp của andehit là : HCHO (a mol) ; RCHO ( b mol) a  b  0,04  a  0 , 0 1 ( m o l) Theo bài ra ta tính được    4a  2 b  0,1  b  0 , 0 3 ( m o l) H C H O : 0, 01 1, 9 8   R  27  C H 2  CH  CHO R C H O : 0, 03 Nhận thấy tỷ lệ mol 2 andehit là 1:3  Theo định luật thành phần không đổi thì trong m gam hỗn hợp andehit cũng có tỷ lệ mol không đổi HCHO : a m   C H 2  C H  C H O : 3a Liên kết  trong andehit bị phá vỡ bởi H2. Theo bài ra ta có a  3 a . 2  0 , 1 7 5  a  0 , 0 2 5 ( m o l) H C H O : 0, 025 m  4,95  C H 2  C H  C H O : 0, 075  Đáp án B  Nhận xét: - Đây là một câu hỏi khá hay của đề thi, tuy không quá khó nhưng nhiều bạn dễ nhầm hoặc chỉ quan tâm đến phản ứng cộng của nhóm chức -CHO với H2 mà không để ý đến phản ứng cộng của H2 với liên kết π ở gốc hiđrocacbon.Hay nói cách khác liên kết  trong các liên kết bội của các: hidrocacbon không no, andehit, n 1 xeton kém bền. Dễ bị hidro hóa với tỉ lệ số mol như sau:  nH 1 2 - Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit tham gia phản ứng tráng gương, nếu thì có 2 trường hợp sau: * TH1: X gồm: HCHO và RCHO * TH2: X gồm RCHO và R(CHO)2 Câu 22: Bài giải:  Nhận thấy điểm mấu chốt của bài tập này là dung dịch Y thu được trong đó chỉ chứa muối sắt (III) và muối đồng (II) 3  F e : 1, 1 5 ( m o l)  2 Cu : 0 , 2 ( m o l) Do đó thành phần trong dung dịch Y gồm   Cl   NO3  Nhận thấy sau phản ứng thu được khí NO, ở đây đã xảy ra phản ứng oxi hóa khử. Ta tính được tổng electron do chất khử nhường, từ đó tính được mol NO ( theo định luật bảo toàn electron) Nhường electron Nhận electron 5 2  3e  N 0 N 3 2 Fe 3O 4  3 Fe  4O  1e 0, 3 0, 3 0 3 Fe  Fe  3e 0, 25 0,75 Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 14
  15.  n NO  0, 35  Dung dịch hỗn hợp HCl 3M; HNO3 4M, nhận thấy tỷ lệ nồng độ là tỷ lệ số mol   H C l : 3 a ( m o l)  3a : C l      BTDT  n  (Cl  NO  )  0 , 3 .3 .3  0 , 2 5 .3  0 , 2 .2  3 , 8 5   4a  0, 35 : N O 3  H N O 3 : 4 a ( m o l) 3     1, 8 : C l  a  0, 6     2, 05 : N O 3 m m u o i  m K L  m a n io n  1 , 1 5 . 5 6  0 , 2 . 6 4  1 , 8 . 3 5 , 5  2 , 0 5 . 6 2  2 6 8 , 2  Đáp án A Câu 23: Bài giải :  Với dạng bài toán tổng quát thì ta sẽ làm trường hợp cụ thể, sau đó chọn được đáp án đúng.  Do hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở và đều có một liên kết đôi C = C, nên ta có thể giả sử 1 axit có công thức là C 3 H 4 O 2  Khi đó theo dữ kiện bài toán cho ta có :  a x it : C 3 H 4 O 2  n C O 2  3  V  6 7 , 2 2 8 ( x  3 0 .y ) 2 8 ( 7 2  3 0 .2 )     V  67 , 2    x  7 2 (g am )  n H 2 O  2  y 55 55  Đáp án C  Nhận xét: Bài toán cho các số liệu dưới dạng tổng quát khiến nhiều bạn lúng túng hoặc bỏ không làm. - Cách làm thứ nhất là ta sẽ xét một trường hợp cụ thể rồi chọn đáp án. - Cách làm thứ 2 là ta làm trực tiếp với số liệu tổng quát: * Vì đề cho axit không no đơn chức chứa 1 liên kết C=C → naxit = ( n C O  n H O ) → nO = 2naxit 2 2 12 V V 28 * BTKL ta có: m = mC + mH + mO → x =  2 y  1 6 .2 (  y) ⟹ V= (x+30y) 22, 4 22, 4 55 Câu 24: Bài giải :  Nhận thấy hợp chất Y có công thức là MX  Trong nguyên tử thì tổng số hạt electron bằng tổng số hạt proton = số hiệu nguyên tử Z.  Số hạt proton nằm trong hạt nhân của nguyên tử nên số hạt proton trong nguyên tử và trong ion nguyên tử là không đổi ZM  ZX  2  Z M  19 (K )  Kết hợp với dữ kiện bài ra ta có :     Z M  Z X  36  Z X  1 7 ( C l)  Cấu hình của M là : 1s22s22p63s23p64s1 Cấu hình của X là : 1s22s22p63s23p5 A. M: chu kì 3, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA. ( Đúng) B. M: chu kì 3, nhóm IB; X: chu kì 3, nhóm VIIA.(Sai) C. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 4, nhóm VIIA.(Sai) D. M: chu kì 4, nhóm IA; X: chu kì 3, nhóm VIIA.(Sai)  Đáp án A  Nhận xét:  Số thứ tự của chu kì = Số lớp electron  Số thứ tự của nhóm = Số electron hóa trị + Electron hóa trị = electron lớp ngoài cùng (Nếu là các nguyên tố nhóm A). Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 15
  16. + Electron hóa trị = electron lớp ngoài cùng + electron của lớp sát ngoài cùng (nếu chưa bão hòa) (Nếu là các nguyên tố nhóm B). Câu 25: Bài giải:  Theo bài ta tính được 1, 7 3 6 1, 2 6 n CO   0 , 0 0 7 5 ( m o l); n H   0 , 0 7 ( m o l) ; n N a O H  0 , 0 1 2 5 ( m o l) 2 2O 22, 4 18  Đặt số mol của axit RCOOH, ancol R’OH; và este RCOOR’ lần lượt là a, b, c (mol)  Theo bài ra: 1,55 gam X + O2  0,0775 mol CO2 + 0,07 mol H2O Bảo toàn khối lượng: m X  m O  m C O  m H 2 2 2O  m O2  ( 0 , 0 7 7 5 .4 4  0 , 0 7 .1 8 )  1, 5 5  3 , 1 2 ( g a m ) 3,1 2  nO  2  0 , 0 9 7 5 ( m o l) 32 Bảo toàn O: n O ( X )  2 .n C O  nH  2 .n O  2 .0 , 0 7 7 5  0 , 0 7  2 .0 , 0 9 7 5  0 , 0 3 ( m o l) 2 2O 2  n O ( X )  2 .a  b  2 c = 0,03 (1) (do lượng O trong các chất góp vào)  Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì chỉ có axit và este phản ứng. Do chúng đều đơn chức nên sẽ phản ứng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 RCOOH  N aO H  R C O O N a  H 2O  N aO H  R C O O N a  R O H ' ' RCOOR  n N a O H  n a x it  n e s te  a  c  0 , 0 1 2 5 m o l (2)  Theo bài ra lượng ancol thu được sau khi phản ứng với NaOH gồm lượng ancol ban đầu và lượng ancol được tạo ra từ phản ứng thủy phân este  n  0 , 0 1  b  c (3) ' R OH  a  0 , 0 0 7 5 ( m o l)   Giải hệ (1)(2)(3) ta tính được  b  0 , 0 0 5 ( m o l)  c  0 , 0 0 5 ( m o l)  0, 74  Mặt khác, ta tính được Mancol =  74  ancol là C4H9OH 0, 01 Theo định luật bảo toàn khối lượng áp dụng cho quá trình phản ứng với NaOH ta có  Đáp án A.  Nhận xét : - Bài toán trên chỉ khai thác phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ , phản ứng của axit , este tác dụng với dung dịch NaOH. - Ta cần sử dụng linh hoạt các định luật như : bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng để tính toán. O  n O ( X )  2 .n C O 2  n H 2 O  2 .n O 2 X ( C ; H ; O )  2  CO 2  H 2O    m X  m O 2  m C O 2  m H 2 O - Trong bài toán trên ta không cần tìm cụ thể axit nào mà vẫn tìm được dựa vào các phản ứng tổng quát và định luật bảo toàn khối lượng - Tuy nhiên, Với bài toán trên ta hoàn toàn có thể tìm được từng chất cụ thể. Ta có m X  0 , 0 0 7 5 .( R  4 5 )  0 , 0 0 5 .7 4  0 , 0 0 5 .( R  4 4  5 7 ) Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 16
  17.  R  2 7 . Theo phương trình cháy thì n C O 2  nH 2O nên trong gốc axit phải có ít nhất 1 liên kết  . Theo bài ra, hai axit đồng đẳng kế tiếp nên R 1  2 7  R 2 (  R 1  1 4 ) R1 : CH  C   Do đó   CH  C  CH 2   R 2 :   C H 3  C  C  Câu 26: Bài giải  Do trong cùng 1 điều kiện tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ số mol, do vậy ta chuyển toàn bộ thể tích sang số mol  đốt 0,2 mol hỗn hợp khí Z thu được 1,73 mol hỗn hợp X bao gồm CO2 ; N2; H2O. Dẫn hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc sẽ hấp thụ hết nước. Khí thoát ra ngoài có số mol là 0,83 mol bao gồm CO2 và N2.  nH O  1 , 7 3  0 , 8 3  0 , 9 ( m o l) 2  0, 83 n  nN   4 , 1 5 ( m o l)  CO2  2 0, 2  Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Z thu được  n 0,9   4 , 5 ( m o l)  H2O 0, 2  Giả sử Z có công thức chung là CxHyNz y z C xH y N Z  xC O 2  H 2O  N2 2 2 z y Như vậy: n CO  n N  x  2 2  4 , 1 5 ( m o l) ; n H 2 O   4 , 5 ( m o l) 2 2 Z có số liên kết  trung bình là 2 .x  2  ( y  z ) z y k   (x  )  1  4 , 1 5  4 , 5  1  0 , 6 5 ( m o l) 2 2 2 Do vậy 1 mol Z có khả năng phản ứng được với 0,65 mol Br2 Đáp án A  Nhận xét: - Bài toán trên không cần tìm chính xác hai hidrocacbon là gì. - Hidro cacbon mạch hở làm mất màu dung dịch Br2 trong dung môi CCl4 đó chính là phản ứng cộng Br2 n 1 vào liên kết  , ta luôn có tỉ lệ  n Br 1 2 - Bài toán trên trở nên đơn giản khi chúng ta dùng phương pháp tính số liên kết  trung bình của hỗn hợp. - Chúng ta cần nhớ công thức tính độ bất bão hòa k trong phân tử hợp chất hữu cơ. x i .( n i  2 )  2 k trong đó xi: là số nguyên tử I; ni : là hóa trị của nguyên tử i.k= số liên kết  + số vòng. 2 - Nếu chúng ta đi tìm hidro cacbon sau đó làm thì cũng được tuy nhiên, sẽ mất nhiều thời gian. Câu 27: Bài giải :  Những chất thỏa mãn yêu cầu bài toán là : CH2=CHCOOH,CH2=CHOOCCH3, CH2OH-CH2OH, HOOC(CH2)4COOH, HCHO.  Đáp án C  Nhận xét: - Phản ứng trùng ngưng: Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 17
  18. * Là phản ứng tạo thành phân tử polime từ các monome, đồng thời tạo ra nhiều phân tử nhỏ đơn giản như H2O, HCl, ... * Điều kiện để các monome tham gia phản ứng trùng ngưng là phân tử phải có ít nhất 2 nhóm chức hoặc 2 nguyên tử linh động có thể tách khỏi phân tử. - Phản ứng trùng hợp: * Là phản ứng cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ (monome) để tạo thành phân tử lớn (polime). Phản ứng trùng hợp không giải phóng các sản phẩm phụ phân tử nhỏ, các mắt xích cơ sở là có cùng thành phần với monome ban đầu. * Điều kiện có liên kết bội hoặc vòng không bền. Câu 28: Bài giải:  Cần nhớ rằng peptit được tạo bởi các amino axit no,hở, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH2. Khi đốt cháy A thì lượng O2 cần dùng chính bằng lượng O2 để đốt cháy X.  Gọi công thức tổng quát của A là: C n H 2 n O 2 N aN . Phương trình cháy 3.( 2 n  1) 2C nH 2nO 2N N a  O 2  ( 2 n  1)C O 2  N a 2 C O 3  N 2  2 n H 2 O 2 1 0 7, 5 2  Ta có: n O  2  4, 8 ( m o l ) 2 2, 4 2  Theo phương trình cháy thì: n C O  2 n O  n C O  3, 2 ( m ol ) 2 2 3  Hỗn hợp khí còn lại sau khi đưa B về điều kiện tiêu chuẩn gồm C O 2 ; N 2 82, 432  Vậy n N  2  3, 2  0, 48 ( m ol )  n N a 2 CO 3 22, 4  Theo phương trình: n H 2 O  n CO  n N  3, 68 ( m ol ) 2 2  Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: m A  3, 2.44  0, 48.28  3, 68.18  0, 48.106  4, 8.32  117, 7 6 ( gam )  X có 11 liên kết peptit nên ta có phương trình: X 1 2 N aO H  A  H 2 O 0, 4 8 .2  m  1 1 7, 7 6  1 8 .  0, 4 8 .2 .4 0  8 0, 8 ( g am ) 12 Đáp án A Câu 29: Bài giải :  PT PƯ : N a 2 S 2 O 3  H 2S O 4  N a 2S O 4  S  S O 2  H 2 O  Theo bài ra ta tính được : n Na 2S2 O3  0 , 0 5 ( m o l) ; n S O  0 , 0 4 ( m o l) 2  Nhận thấy lượng SO2 sinh ra ta sẽ tính được lượng Na2S2O3 tham gia phản ứng : n Na  n S O  0 , 0 4 ( m o l) 2S2 O 3 ( phan ung ) 2 Lượng Na2S2O3 phản ứng chính là lượng Na2S2O3 mất đi 0, 05  0, 01  n Na S O  0 , 05 b a n .d a u  0,1  v   0, 01 2 2 3  sau  n  0, 01 40  Na 2 S2 O 3  Đáp án A Câu 30. Bài giải :  Khí Cl2 có tính oxi hóa mạnh có khả năng tẩy màu và sát trùng.  Khi cho khí Cl2 vào quỳ ẩm thì Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 18
  19. C l2  H O H H C l  H C lO  Axit sinh ra làm quỳ tím hóa đỏ. Tuy nhiên HClO là axit có tính oxi hóa mạnh có khả năng tẩy màu nên màu đỏ của quỳ dần mất màu.  Đáp án A Câu 31: Bài giải: - Công thức của các axit béo là: Axit stearic: C17H35COOH ( no,đơn chức mạch hở, M= 284) Axit panmitic: C15H31COOH( no,đơn chức mạch hở, M= 256) Axit oleic: C17H33COOH ( không no, 1 liên kết  , đơn chức mạch hở; M= 282) Axit linoleic: C17H31COOH ( không no, 2 liên kết  , đơn chức mạch hở, M = 280). - Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ (C; H; O) thì mối quan hệ giữa số mol CO2 và H2O như sau: n CO  n H  ( k  1).n X 2 2O 549, 92 - Theo bài ra ta có: n O  2  24, 55 ( m ol ) ; 22, 4 300, 6 - nH   16, 7 ( m ol ) 2O 18 - Gọi số mol các axit béo axit stearic, axit panmitic, axit oleic và axit linoleic lần lượt là: a ; b ; c ; d. * Khi đốt cháy các axit béo thì sản phẩm cháy là CO2 và H2O n CO  n H  (1  1).a  (1  1).b  (2  1).c  (3  1).d  c  2d (1) 2 2O * Mặt khác khi cho hỗn hợp các axit béo qua dung dịch nước brom thì chỉ có các axit không no chứa liên kết n 1  mới tham gia phản ứng với tỉ lệ  n Br 1 2 Vậy ta có n   c  2.d  n Br  0, 5 ( m ol ) (2) 2 Vậy (1) ;(2)  n CO  n H  0, 5 ( m ol )  n CO  0, 5  16, 7  17, 2 ( m ol ) 2 2O 2 * Phương trình cháy tổng quát của hỗn hợp X là : X  O 2  CO 2  H 2O Bảo toàn nguyên tô O ta được : n O ( X )  2.n CO  n H  2.n O  2.17, 2  16, 7  2.24, 55  2 ( m ol ) 2 2O 2 * Khối lượng hỗn hợp X là : m X  m C  m H  m O  1 7, 2 .1 2  1 6, 7 .2 .1  2 .1 6  2 7 1, 8 ( g am )  Nhận xét: Bài toán trên khai thác về phản ứng cháy của các hợp chất hữu cơ, và phản ứng cộng dung dịch Br2 vào các liên kết  gốc hidrocacbon. - Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ CzHyOz thu được lượng CO2 và H2O với mối quan hệ n C O  n H O  ( k  1 ).n X . 2 2 Trong đó k = số liên kết  + số vòng ( trong phân tử). - Cần chú ý liên kết  trong các nhóm chức như este, axit không bị phá vỡ bởi dung dịch nước Br2. Tuy nhiên cần phải lưu ý rằng, andehit làm mất màu dung dịch nước Br2 ở đây không phải là phản ứng cộng Br2 phá vỡ liên kết  ( C=C hay C  C) mà đây là phản ứng oxi hóa khử. Do đó, nếu chúng ta xét hỗn hợp các axit, este, xeton đơn chức, mạch hở thì mol Br2 phản ứng = (k-1).nhỗn hợp.( ta phải bỏ đi 1 liên kết  trong chức axit, este, xeton) Câu 32: Bài giải :  Phân tử CnH2n-2O2 có 2 liên kết  trong phân tử nên không thể là axit đơn chức có hai nối đôi trong mạch cacbon, vì phân tử axit trong nhóm chức –COOH đã có 1 liên kết  .  Đáp án C. Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 19
  20.  Nhận xét :  Hợp chất hữu cơ chứa ( C ; H ) hoặc chứa (C ; H ; O ) có công thức tổng quát dạng C n H 2 n  2  2 k O z trong đó k là số liên kết π và vòng trong phân tử. Còn z số nguyên tử O  Axit cacboxylic đơn chức có hai nối đôi trong mạch cacbon thì k = 3; z = 2 Vậy công thức của axit đó là C n H 2 n  4 O 2 Câu 33: Bài giải : A. Sai vì có khí C2H4 thoát ra, trong môi trường cồn kiềm xảy ra phản ứng tách HX của dẫn xuất halogen. KOH /C H OH C 2H 5B r    25  C 2 H 4   H B r B. Sai vì C2H5Br tạo ra không tan trong dung dịch, nên dung dịch không đồng nhất. C. Sai vì an col CH3CH2CH2CH2OH không tan vô hạn trong nước chỉ có các ancol tử C1 tới C3 là tan vô hạn trong nước. D. Đúng vì trong phân tử phenol nhóm OH đính trực tiếp vào vòng benzen, là nhóm đẩy điện tử nên làm mật độ electron tại các vị trí ortho và para tăng nên dễ thế hơn so với benzen khi tác dụng với HNO3 đặc dư tạo kết tủa màu vàng của axit picric.  Đáp án D  Nhận xét: Câu hỏi này đòi hỏi HS phải nhớ tính chất vật lý, tính chất hóa học của 1 số hợp chất hữu cơ. Câu 34: Bài giải:  Sơ đồ phản ứng sau : CH 3  CH  CH  C H 3C H 2 C H 3 (k  0 )  CO2 2   0 O ,t 0  0 , 1 5 ( m o l ) (X )  C H 3C H 2C H  O    ( Y )  C H 3 C H 2 C H 2 O H ( k  0 )  2  Ni,t     H 2O  C H 3C H 2C O O H  C H 3 C H 2 C O O H (k  1)  0 , 2 ( m o l )  Trong đốt cháy Y ta có : n (C 3 H 8 ,C 3 H 7 OH )  nH 2 O  n CO 2  0 , 2  0 , 1 5 (m o l)( 1 )  Trong phản ứng của X với H2 , ta có nH (p / u )  n (C H 6 ,CH 3CH 2 CHO )  n (C H 8 ,C 3 H 7 OH ) (2) 2 3 3  Từ (1) và (2) suy ra : nH (p /u )  n (C H 8 ,C 3 H 7 OH )  0 , 0 5 (m o l)  V H  0 , 0 5 . 2 2 , 4  1 , 1 2 ( l) 2 3 2 . Câu 35. Bài giải :  Những chất có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là : fomanđehit, phenyl fomat, glucozơ, anđehit axetic, natri fomat Đáp án D  Nhận xét: - Phản ứng tráng gương (tác dụng với AgNO3/NH3 )xảy ra với những chất có nhóm chức –CHO. Kết tủa tạo ra là Ag. Đây là phản ứng oxi hóa khử. Cần chú ý AgNO3 ở đây đóng vai trò là chất oxi hóa các chất chứa nhóm chức –CHO là chất khử ( bị oxi hóa) - Ankin có nối ba đầu mạch phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt không được gọi là phản ứng tráng gương. Đây là phản ứng thế ion kim loại. Câu 36. Bài giải :  Hỗn hợp X khi đốt cháy thu được mol CO2 và mol H2O bằng nhau  X là các chất hữu cơ no đơn chức.  Nhận thấy X gồm andehit thì có 1 nguyên tử O ; axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân) thì trong phân tử có 2 nguyên tử O. Do đó ta sử dụng định luật bảo toàn nguyên tố O.Ta tính được - Gọi mol Andehit: x (mol); Axit cacboxylic Z và este T: y (mol)  x + y = 0,2 ( mol) (1) - Theo phương trình phản ứng cháy ta có : Megabook Chuyên Gia Sách Luyện Thi Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2