Trường Đại hc Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
MT S ĐỀ XUT NHM NÂNG CAO TÍNH CNH TRANH CA CÔNG TY C PHN
TÂN CNG 128
RECOMMENDATIONS TO IMPROVE COMPETITIVE ABILITY OF TAN CANG 128 JOINT
STOCK COMPANY
Trn Lê Mai
GVHD: ThS. Hoàng Th Lch
Trường Đại hc Hàng hi Vit Nam
maitran3110@gmail.com
TÓM TT
Phát trin h thng cng bin đang là một trong nhng chiến lược hàng đu ca Vit nam tiến đến năm 2020. Với li thế
đưng b biển dài và điều kin t nhiên thun li cho phát trin kinh tế bin, Việt Nam đang hưng ti vic vn dng ti
đa những tiềm năng vốn để phát trin h thng cng bin toàn din, hiện đại, nhanh chóng hi nhp với các nước
tiên tiến trong khu vc. Cùng theo đó, ngày càng nhiu s ra đời ca các cng bin tiên tiến, được đầu tổng th
vi kh năng cnh tranh cao vi các cng trong ngoài khu vc. Do vy, vấn đề làm thế nào để các cảng cũ, với quy
va nh th cnh tranh duy trì hoạt động sn xuất kinh doanh lãi trong tương lai cùng bc thiết.
Trên sở phân tích thc trng kh năng cạnh tranh ca Công ty c phn Tân Cng 128, t đó nhận din các yếu t
ảnh hưởng đến năng lực trnh canh ca cng bin, bài viết hướng đến việc đưa ra một s đề xut nhm khc phc các
hn chế và nâng cao kh năng cạnh tranh ca công ty.
T khóa: Phát trin h thng cng bin, Công ty c phn Tân Cng 128, kh năng cạnh tranh, các yếu t ảnh hưởng
đến năng lực cnh tranh cng biển, phương pháp nghiên cứu kh năng cạnh tranh
ABSTRACT
Seaport system development is one of the leading strategies in Vietnam toward 2020. With the advantages of a long
coastline and favorable natural conditions for the development of marine economy, Vietnam is taking advantage of its
potential strengths to develop a comprehensive and modern seaport system, aim to integrate with the developed
countries in the region. Along accordingly, a growing number of modern seaports which are invested comprehensively
generate high competitiveness with ports domestically and regionally. Therefore, the issue of how the old port, with small
and medium-scale can compete and maintain profitable operations in the future is extremely urgent. Based on the
analysis of the competitiveness situation of Tan Cang 128 Joint Stock Company and identifying the factors to port
competitive ability, the research aims to set out the measures intended to correct those limitations and improve the
competitiveness of the company
Keywords: Seaport system development, Tan Cang 128 Joint Stock Company, competitiveness, factors to port
competitive ability, methods to study on competitive ability
1. Giới thiệu
Không th không k đến rng cng biển đóng mt vai trò quan trng trong nn kinh tế khu vc
và quc gia. H không ch là nơi bốc / d hàng hóa vào / t tàu mà còn là trung tâm phân phối, nơi các
dch v giá tr gia tăng diễn ra. Vi li thế v v trí gn các tuyến đường hàng hi quc tế, vn ti bin
đóng một vai trò rt quan trng trong giao dịch hàng hóa nước ngoài ca Vit Nam. Trong những năm
gần đây, do chính sách mở ca ca Chính ph cũng như tốc độ tăng trưởng cao ca nn kinh tế quc
gia, s ợng hàng hóa được giao dch thông qua các cng Việt Nam đã tăng lên đáng kể. Kết qu là,
s cnh tranh gia các cng tr nên nhiều hơn chuyên sâu hơn. Câu hỏi đặt ra rng các cng bin
nên hoạt động như thế nào để tn ti khi có s ợng ngày càng tăng của đối th cnh tranh tiềm năng
đang hướng đến việc để tiếp cn th trường hàng hải trong tương lai.
246
K yếu Hi ngh sinh viên NCKH toàn quc ln th IV các Trường Đại hc khi ngành Kinh tế & QTKD
2. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Lý thuyết về khả năng cạnh tranh và khả năng cạnh tranh của cảng biển
Thut ng "kh ng cạnh tranh" gần đây đã sử dng rng rãi trong các, tài liu hc tp, giao
tiếp hi gia các nhà kinh tế kinh doanh khác nhau. Tuy nhiên, đến nay, chưa những quan
điểm chung gia các hc gi các chun gia v định nghĩa năng lc cnh tranh c cấp (các
bang và chính ph) hoc cấp độ vi mô (các công ty, chi nhánh, sn xut ...). Lý do là vì nhng cách
hiu khác nhau v thut ng y. Định nghĩa về kh năng cạnh tranh không ch trong mi quan h kinh
doanh còn đưc trình bày thông qua kh năng sản xut, chất lượng dch v để đáp ng nhu cu
cnh tranh quc tế nhưng vẫn đảm bo các tiêu chun sống cao cho người dân trong c. mt s
nghiên cu cho rằng năng suất mt ch s quan trọng khi đề cp v năng lc cnh tranh quc gia
(Porter, 1985). Mt khác, Krugman cho rng, kh năng cạnh tranh là ch phù hp vi cấp độ vi mô, đặc
bit các công ty cấp, đơn giản bi khi các công ty không th đp cho chi phí ca h, h chc
chn phi t b kinh doanh ca h để đi cho phá sản.
Cun sách "Li thế cnh tranh" ca Michael Porter cho rng "li thế cnh tranh cung cp giá
tr mua hàng hiu qu hơn so với đối th cnh tranh (chi phí thp), hoc thc hin các hoạt động ti chi
phí so sánh nhưng theo những cách độc đáo để to ra giá tr mua nhiều hơn đối th cnh tranh và , do
đó, đưa ra một mc giá cao (phân bit). (Porter M., 1985)
Khi mt doanh nghip li thế cnh tranh, các doanh nghip s những gì đi th cnh tranh
khác không có, đó có nghĩa là h có th thc hin tốt hơn, hoặc làm những điều mà đối th cnh tranh
khác không th làm được. Li thế cnh tranh mt yếu t cn thiết cho s thành công tn ti lâu
dài ca doanh nghip. vy mà các doanh nghip mun c gắng đ phát trin mt li thế cnh tranh,
tuy nhiên điều y thường rt d b xói mòn bng cách bắt chước các hành động của đối th cnh
tranh. V bản, li thế cnh tranh phát sinh t các giá tr kinh doanh tạo ra cho người mua phi ln
hơn chi phí doanh nghip chi tiêu. hai loi li thế cạnh tranh bản: lãnh đạo chi phí s
khác bit. (Le, 2010)
Cng kh năng cạnh tranh ca cng hoc cnh tranh th được xác đnh bởi các đặc điểm đặc
trưng hơn mà cảng có th cung cp cho khách hàng ca h so vi các cng khác. Nhìn chung, kh năng
cnh tranh cng v mt lot các li thế cnh tranh th được to ra trong thi gian hoạt động
(Notteboom & Yap, 2012)
2.1.2. Lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng khả năng cạnh tranh của cảng
Các nghiên cu v mi quan h gia c đặc điểm ca cng hiu sut cảng đã chỉ ra rng s
hiu biết v đặc điểm cng rt quan trng các thông tin này góp phần đáng k vào vic hình thành
các chiến lược hoạt động làm thế nào h có th to ra các chính sách cảng để cạnh tranh hơn. Mt
phn nghiên cu đã chứng minh ảnh hưởng của đặc đim ca cng vào hiu qu sn xut ca cng
đồng thi cho thy s tác động vào cách cng có th cnh tranh. Các ch s bao gm v trí địa lý và đặc
điểm kinh tế ca khu vc, kích thước cng, s ợng sở h tng cng bin, cng chuyên môn
các dch v hàng hi ảnh hưởng đến hiu sut cảng theo đồ sau (CALDEIRINHA, Felicio, &
Coelho):
247
Trường Đại hc Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp phân tích SWOT
Đưc biết đến như một công c hu ích trong phân tích điểm mạnh, điểm yếu; hội và nhng
khó khăn trong kinh doanh, phân ch SWOT mt công c hiu qu để to ra mt "v thế cnh tranh
thành công". SWOT không ch h tr các doanh nghiệp đ hiu thêm v nhng li thế bt li ca
h mà còn giúp xác định những cơ hội m v phía trước và làm thế nào có th đối mt vi nhng ri ro
trong tương lai. Trong quản cảng, SWOT liên quan đến vic phân tích các yếu t ni b (điểm
mạnh điểm yếu) các yếu t bên ngoài (Cơ hội Thách thc). các do trên, bài viết s s
dụng phương pháp phân tích SWOT để h tr cho vic nghiên cu các vấn đề này
2.2.2. Phương pháp sư dụng ma trận Hồ sơ cạnh tranh
"Ma trn H cạnh tranh (CPM) là mt công c so sánh công ty và các đi th ca mình và tiết
l những đim mạnh điểm yếu tương đối ca h", viết bởi Ovidijus Jurevicius (2013). hiu
hơn về môi trường bên ngoài s cnh tranh trong mt ngành c thể, các công ty thường s dng
CPM. Ma trận xác định đối th cnh tranh chính ca mt công ty và so sánh chúng s dng các yếu t
thành công quan trng ca ngành công nghiệp. Các phân tích cũng cho thấy điểm mạnh điểm yếu
của công ty đối với đối th cnh tranh ca nó, vy công ty s biết, khu vc cn ci thin, c
vấn đề còn tn tại. "(Jurevicius, 2013). Trong CPM, các bước c th xây dng ma trận đánh giá các
yếu t của môi trường ni b ca doanh nghip bao gm:
c 1: To mt danh sách các yếu t đóng vai trò quyết định đến kh năng cnh tranh ca các
doanh nghip trong một nh vực kinh doanh (thường 10-20 yếu t). Các yếu t này được ly da
trên nhng phân tích v SWOT đã làm ở phần trước.
ớc 2: Đánh giá tầm quan trng ca các yếu t (trọng lượng) bng cách phân loi t 0,0 (không
quan trọng) đến 1.0 (quan trng nht) cho mi yếu t.
ớc 3: Đánh giá thang đim t 1 đến 5 cho tính cnh tranh ca mi yếu tố. Điểm yếu ln nht
s được đánh giá bởi 1, các điểm yếu tương đối 2, đim mnh nh nht bng 3 nhng thế mnh
ln nht của 4. Như vậy, đây là sự phn ánh mức độ hiu ca ca các yếu t ni b trong doanh nghip
so với đối th cnh tranh trong kinh doanh.
ớc 4: Tính điểm cho tng yếu t bng cách nhân trọng lượng ca nguyên t đó với s đim
tương ứng.
248
K yếu Hi ngh sinh viên NCKH toàn quc ln th IV các Trường Đại hc khi ngành Kinh tế & QTKD
c 5: Tính tng s điểm cho tt c các yếu t trong ma trận được đưa ra bằng cách cộng điểm
ca mi phn tử. Điều này cho thy kh ng cạnh tranh ca các doanh nghip.
Nếu tng s điểm trong ma trn t 3.0 hoặc cao hơn, doanh nghiệp cho thy kh năng cạnh tranh
ca h trên mc trung bình
Nếu tng s điểm là nh hơn 3.0, sau đó các doanh nghiệp cạnh tranh được ghi nhận là dưới mc
trung bình.Kết qu và đánh giá
3. Kết quả và đánh giá
3.1. Kết quả
Để tính toán kh năng cạnh tranh ca Công ty C phn TC 128, tng s điểm s được đưa ra
bng cách cộng điểm ca mi phn t. Và kết qu cho thấy dưới đây:
Bảng 1. Kết quả đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty
Yếu t
Mức độ quan trng
Đánh giá tính cạnh
tranh ca các yếu tô
Đim
Factors
C1
4.55
0.19
C2
0.037
4.55
0.17
C3
0.035
3.45
0.12
C4
0.020
3.65
0.07
C5
0.041
3.35
0.14
C6
0.020
3.35
0.07
C7
0.029
4.45
0.13
C8
3.6
0.14
C9
0.040
1.55
0.06
C10
0.040
1.55
0.06
C11
0.037
3.7
0.14
C12
0.034
2.95
0.10
C13
0.024
3.9
0.10
C14
0.034
4.15
0.14
C15
0.034
4.05
0.14
C16
0.046
4.6
0.21
C17
0.043
4.7
0.20
C18
0.038
4.15
0.16
C19
0.041
3.9
0.16
C20
0.034
2.9
0.10
249
Trường Đại hc Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
C21
3.55
0.08
C22
0.027
3.6
0.10
C23
0.031
3.7
0.12
C24
0.031
4.05
0.13
C25
0.023
4.45
0.10
C26
0.036
4.75
0.17
C27
0.043
3.45
0.15
C28
0.043
2.75
0.12
C29
0.035
2.9
0.10
3.65
Nhng s liu và bng 1 cho thy tổng điểm đánh giá khả năng cạnh tranh ca công ty so vi các
đối th khác tương đương 3.65. Điều này nghĩa là hin tại công ty đang kh năng cạnh tranh trên
mc trung bình.
3.2. Đánh giá
Sau khi tt c các quá trình tính toán, ràng rng mt s khía cnh TC 128 nên ci thin
để đạt được kh năng cạnh tranh hơn so với các đối th cnh tranh ca họ. Như trong chương I đã đ
cập : để hiu qu trong cnh tranh, các công ty nên tìm cách của mình để mt kh năng cạnh
tranh các đi th khác khó th đánh bại; đôi khi điều này cũng nghĩa là làm thế nào để phân
bit vi những đối th khác. Ngày nay, li thế cnh tranh cảng được to ra bng cách cung cp dch v
giá tr gia tăng các sản phm chất lượng cao đáp ng nhu cu ca khách hàng. "(Papulova &
Papulova, 2006). Điu quan trng là, các công ty cn phi nhn thc ca li thế cnh tranh ca mình
điểm yếu ca h để tối đa hóa màn trình diễn ca h nặng hơn cũng như khắc phc còn lại điểm
yếu, tiếp cn một đáp ng s phát trin kh năng cạnh tranh. Do vy, mặc công ty TC 128 được
đánh giá khả năng cạnh tranh trên mc trung bình, công ty vn cn những điều chnh thích
hợp để khc phc nhng mt hn chế, nâng cao kh năng cạnh tranh trong tương lai.
4. Kết luận
Nghiên cu ch ra nh th áp dụng để đánh giá kh năng cạnh tranh ca mt cng, hay
mt công ty , doanh nghip bng vic phân tích các yếu t bên trong bên ngoài, so sánh các yếu t
ảnh hưởng đến năng lực cnh tranh của công ty đối với đối th ca nó. đây, nghiên cu lấy đối
ng Công ty C phn Tân Cảng 128 để th nghim hình nghiên cứu. Qua đó phát hiện ra các
yếu t cn phi khc phục, đề xut nhng gii pháp nhm nâng cao kh năng cnh tranh ca công ty
đối với các đối th hin có và những đối th tim n
TÀI LIU THAM KHO
[1] BSC Research Department. (2015). Updated report of Vietnam ports. Ho Chi Minh: BSC
Reasearch.
[2] CALDEIRINHA, V. R., FELÍCIO, J. A., & COELHO, J. The influence of characterizing factors
on port performance, measured by operational, financial and efficiency indicators.
250