
26
@ Trường Đại học Đà Lạt
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ CẢNG BIỂN
CAM RANH
Từ Mai Hoàng Phi
Bộ môn Kế toán – Khoa Kế toán Tài chính – Trường ĐH Nha Trang
Tóm Tắt
Bài viết thực hiện đánh giá năng lực cạnh tranh hiện tại của Cảng biển Cam Ranh, từ đó đ ra
các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời gian ti. Bài viết sử dụng d liệu sơ cấp
thông qua các phiếu điu tra khảo sát ý kiến khách hàng đi vi chất lưng dịch vụ của Cảng biển
Cam Ranh. Bài viết xác định điểm mạnh và điểm yếu, các yếu t ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh của Cảng biển Cam Ranh.
Từ khoá: Năng lực cạnh tranh, Dịch vụ, Cảng biển Cam Ranh.
Abstract
The article evaluates the competitiveness of Cam Ranh Seaport, thereby proposing solutions
to improve its competitiveness in the coming time.The article uses primary data through customer
surveys about service quality of Cam Ranh Seaport. The article identifies strengths and
weaknesses, factors affecting the competitiveness of Cam Ranh Seaport.
1. Đặt vấn đề
Vi vị trí địa lý đặc biệt, Chính phủ Việt Nam đã xác định dịch vụ logistic là một ngành quan
trọng đóng vai trò hỗ tr, kết ni và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương và
của cả nưc, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nn kinh tế.
Theo Quyết định s 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 thì mục tiêu đến năm 2025, tỷ trọng dịch
vụ logistics chiếm 5%-6% GDP, tc độ tăng trưởng 15%-20%, chi phí logistics giảm xung tương
đương 16%-20%GDP, xếp hạng đạt thứ 50 trở lên theo ch s LPI trên thế gii… Trong quyết
định này, nâng cao năng lực Doanh nghiệp và chất lưng dịch vụ là 1 trong 6 nhóm nhiệm vụ
chính mà Chính Phủ đặt ra.
Theo xu hưng chung này, bài viết thực hiện đánh giá năng lực cạnh tranh hiện tại của Cảng
biển Cam Ranh, từ đó đ ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong thời gian ti.
2. Cơ sở lý luận
Adam J.H (1993) ch ra cạnh tranh là sự ganh đua gia các nhà kinh doanh trên thị trường
cng một lnh vực nhm giành tài nguyên cho sản xuất hoặc khách hàng, giúp họ nâng cao vị thế
so vi đi thủ cạnh tranh.
Từ điển Bách khoa của Việt Nam thì cho rng “Cạnh tranh là hoạt động tranh đua gia nhng
người sản xuất hàng hoá, gia các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nn kinh tế thị trường,
chi phi quan hệ cung cầu, nhm dành các điu kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có li nhất’’.
Theo Micchael Porter (1996), năng lực cạnh tranh là sự sáng tạo ra nhng sản phẩm có quy
trình công nghệ độc đáo, chất lưng cao, chi phí thấp, năng suất cao nhm tăng nhanh li nhuận
cho doanh nghiệp.
GS.TS Bi Xuân Phong cho rng năng lực cạnh tranh là khả năng sản phẩm dịch vụ đó đưc
sử dụng nhiu, nhanh chóng chiếm lnh thị trường d có nhiu doanh nghiệp cung cấp sản phẩm,

27
@ Trường Đại học Đà Lạt
dịch vụ đó thông qua nhng ưu việt như tt hơn v chất lưng, ph hp vi nhu cầu khách hàng,
cạnh tranh hơn v giá bán, ln hơn quy mô v thị phần.
Theo luận án tiến s của Hà Thanh Hải (2010), Nâng cao năng lực cạnh tranh của các khách
sạn Việt Nam trong trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới, Đại Học Kinh Tế Quc Dân Hà Nội.
Hai phương pháp phân tích thị phần và phương pháp ma trận Thompsom –Strichland đưc sử dụng
để đánh giá định lưng và định tính năng lực cạnh tranh của một khách sạn. Bài viết cho thấy cần
chọn thị trường ph hp, cung cấp nhng sản phẩm dịch vụ chất lưng tt thì mi nâng cao đưc
năng lực cạnh tranh.
Theo luận án tiến s của Lê Thị Hng (2013), Nâng cao năng lực cạnh tranh trong cung ứng
các dịch vụ thông tin di động của công ty viễn thông Việt Nam, Trường Đại Học Kinh Tế Quc Dân,
Hà Nội. Khái niệm v năng lực cạnh tranh của công ty v cung cấp dịch vụ thông tin di động đưc
làm rõ; các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh v các dịch vụ thông tin di động đưc đưa ra.
Theo luận án tiến s của Trần Thị Anh Thư (2012), Tăng cường năng lực cạnh tranh của Tập
Đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam trong điều kiện Việt Nam là thành viên của tổ chức thương
mại Thế Giới, Viện Nghiên Cứu Quản Lý Kinh Tế Trung ương. Tác giả đã đưa ra mô hình phân
tích năng lực cạnh tranh sử dụng cho VNPT và đ xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của VNPT khi Việt Nam là thành viên WTO.
Dữ liệu và phương pháp áp dụng
Bài viết sử dụng d liệu sơ cấp, vi 200 mẫu khảo sát dưi dạng bảng câu hỏi vi nhng
khách hàng trong quý 2 năm 2021 đã sử dụng dịch vụ tại Cảng biển Cam Ranh. Sau khi xử lý thu
đưc 150 mẫu hp lệ. Thang đo SERVQUAL đưc đo bng thang đo Likert 5 mức độ.
Thống kê mô tả
Về Địa giới hành chính của Doanh nghiệp
Trong tổng s 150 mẫu, có 88 khách hàng là Doanh nghiệp có trụ sở hoạt động ở nơi khác
không thuộc Khánh Hoà, đến sử dụng dịch vụ Cảng Cam Ranh, chiếm 58.7%; 62 khách hàng là
các Doanh nghiệp có trụ sở thuộc Khánh Hoà, chiếm 41.3%. Điu này khá ph hp cơ cấu địa gii
hành chính của khách hàng nên mẫu mang tính đại diện cao.
Về Loại hình Doanh nghiệp:
Bảng 1: Phân bổ mẫu theo Loại hình Doanh nghiệp
Loại hình DN
Tần suất
Tỉ lệ (%)
Cty Cổ phần
45
30.00
Cty TNHH
67
44.67
DN tư nhân
21
14.00
Công ty 100% vn nưc ngoài
17
11.33
Tổng
150
100.0
(Nguồn: Tính toán dựa theo kết quả điều tra của tác giả)
Khách đến vi Cảng biển Cam Ranh rất đa dạng, vi các thành phần loại hình doanh nghiệp
như ở bảng 1. Đứng đầu là loại hình công ty TNHH, vi tần suất 67 lần trong một quý, chiếm tỷ
lệ 44.67%. Điu này khá ph hp nên mẫu mang tính đại diện cao.

28
@ Trường Đại học Đà Lạt
Về số lần sử dụng dịch vụ:
Từ bảng kết quả, ta thấy khách hàng quay lại vi Cảng biển Cam Ranh tương đi cao (chiếm
gần 66.67%).
Bảng 2: Phân bổ mẫu theo số đến Cảng biển Cam Ranh
Thu nhập
Tần suất
Tỉ lệ (%)
Lần đầu tiên
50
33.33
2-3 lần
79
52.67
Nhiu hơn 3 lần
21
14.00
Tổng
150
100.0
(Nguồn: Tính toán dựa theo kết quả điều tra của tác giả)
* Thống kê mô tả theo các thành phần thang đo
Bảng 3: Thống kê mô tả các thành phần thang đo
Biến
N
Giá trị
nhỏ nhất
Giá trị
lớn nhất
Giá trị
trung bình
Độ
lệch chuẩn
TINCAY1
150
2
5
3.78
.704
TINCAY2
150
2
5
3.80
.693
TINCAY3
150
2
5
3.82
.805
TINCAY4
150
2
5
3.84
.690
DAPUNG 1
150
2
5
3.91
.687
DAPUNG 2
150
2
5
4.00
.753
DAPUNG 3
150
3
5
3.80
.743
DAPUNG 4
150
2
5
3.76
.775
DAPUNG5
150
3
5
3.92
.650
NANGLUC1
150
3
5
3.97
.681
NANGLUC2
150
2
5
4.07
.654
NANGLUC3
150
2
5
3.77
.808
NANGLUC4
150
3
5
4.05
.619
DONGCAM1
150
2
5
3.91
.722
DONGCAM2
150
2
5
3.49
.705
DONGCAM3
150
2
5
3.83
.720
DONGCAM4
150
2
5
3.77
.651
HUUHINH1
150
3
5
4.51
.652
HUUHINH2
150
3
5
4.21
.645
HUUHINH3
150
2
5
3.99
.741
HUUHINH4
150
3
5
4.19
.659
HAILONG1
150
2
5
3.80
.762
HAILONG2
150
3
5
4.09
.735
HAILONG3
150
2
5
3.88
.663
HAILONG4
150
2
5
3.89
.670
HAILONG5
150
3
5
3.91
.549

29
@ Trường Đại học Đà Lạt
Qua khảo sát lấy ý kiến khách hàng cho thấy mức độ tin cậy của khách hàng đi vi chất lưng
dịch vụ của Cảng biển Cam Ranh ở mức trung bình. Mức độ khả năng đáp ứng của các chất lưng
dịch vụ của Cảng biển Cam Ranh đưc nhận xét là khá. Tuy nhiên ở ch tiêu đáp ứng 3 và 4 đưc
đánh giá ở mức 3,80 và 3,76 ngha là Nhân viên Cảng biển Cam Ranh không nhiệt tình giúp đ
khách lắm và vào ma cao điểm thì khả năng phục vụ đáp ứng của Cảng biển Cam Ranh đưc khách
hàng đánh giá chưa cao. Năng lực phục vụ của khách hàng ở mức khá. Qua đây cho thấy thái độ,
phong cách phục vụ của Cảng biển Cam Ranh là tương đi tt, nhưng ở ch tiêu năng lực 3 đưc
đánh giá thấp nhất 3,77 tức nhân viên Cảng biển Cam Ranh đưc đánh giá là chưa am hiểu công
việc mình làm lắm. Ch tiêu Đng cảm 1 ở mức 3.91, và đng cảm 2 ở mức 3.49, đng cảm 3 là
3.83, đng cảm 4 là 3.77. Như vậy nhận xét của khách hàng đi vi sự đng cảm là tương đi. Các
tiêu chí trong thang đo phương tiện hữu hình đưc khách hàng đánh giá cao. Đặc biệt là tiêu chí
“Không gian, kiến trúc, cơ sở vật chất trang thiết bị Cảng biển Cam Ranh ph hp vi tổng thể”
đưc đánh giá cao nhất vi điểm bình quân là 4.51 ngha là chính kiến trúc ph hp vi tổng thể của
Cảng biển Cam Ranh đã làm khách hang khá hài lòng. Vì vậy trong quá trình phát triển, Cảng biển
Cam Ranh phát huy đặc điểm này. Mức độ hài lòng của khách đi vi chất lưng dịch vụ của Cảng
biển Cam Ranh là tương đi tt. Khách hài lòng v giá cả dịch vụ tại Cảng biển Cam Ranh đạt 3.80;
hài lòng vi chất lưng dịch vụ tại Cảng biển Cam Ranh đạt 4.09; quyết định sử dụng các dịch vụ
tại Cảng biển Cam Ranh là đúng đạt 3.88, khách sẵn sang quay lại Cảng biển Cam Ranh khi có nhu
cầu đạt 3.89, sẵn sàng gii thiệu bạn bè sử dụng dịch vụ Cảng biển Cam Ranh đạt 3.91.
Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Các thang đo đưc đánh giá sơ bộ thông qua hai công cụ chính: Hệ s Cronbach alpha và
phương pháp phân tích yếu t khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis).
Bảng 4: Hệ số Cronbach’s alpha
Chỉ tiêu
Cronbach’s alpha
Mức độ tin cậy
0.883
Mức độ đáp ứng
0.861
Năng lực phục vụ
0.830
Mức độ đng cảm
0.849
Phương tiện hũu hình
0.868
Mức độ hài lòng
0.901
(Nguồn: Xử lý bằng SPSS từ số liệu điều tra)
Qua phân tích ta thấy các thang đo đu có hệ s tin cậy Cronbach’s alpha cao. Cụ thể Cronbach
Alpha của mức độ tin vậy là 0,883; mức độ đáp ứng là 0.861; năng lực phục vụ là 0.830; mức độ
đng cảm là 0.849; phương tiện hu hình là 0,868; và của sự hài lòng chung là 0,901. Hơn na,
các hệ s tương quan biến tổng đu cao, ln hơn 0,5 nên các biến còn lại trên đu đưc đưa vào
phân tích nhân t tiếp theo.
* Kết quả phân tích nhân tố khám phá – EFA
Để đánh giá sự ph hp của phân tích nhân t khám phá, ch s KMO (Kaiser-
Mayer – Olkin) phải từ 0,5 trở lên. Các biến có hệ s chuyển tải nhỏ hơn 0,4 sẽ bị loại, điểm
dừng khi trích các yếu t có Eingenvalue là 1, thang đo đưc chấp nhận khi tổng phương sai trích
bng hoặc ln hơn 50%.

30
@ Trường Đại học Đà Lạt
Phép trích yếu t Principal Axis Factoring vi phép xoay Promax (Oblique) sẽ phản ánh cấu
trúc d liệu chính xác hơn phương pháp trích Principal Components Analysis vi phép xoay
Varimax (Orthogonal), nên đưc sử dụng trong phân tích nhân t khám phá.
Bảng 5: Phân tích nhân tố khám phá EFA
Hệ s KMO
.829
Kiểm định Bartlett
Chi- bình phương
2214.742
df
210
Sig.
.000
Ma trận xoay nhân tố (a)
Biến
Nhân t
1
2
3
4
5
TINCAY4
.911
TINCAY1
.839
TINCAY2
.801
TINCAY3
.780
DAPUNG5
.861
DAPUNG 3
.814
DAPUNG 1
.800
DAPUNG 4
.669
DAPUNG 2
.579
HUUHINH4
.890
HUUHINH3
.789
HUUHINH2
.751
HUUHINH1
.752
DONGCAM4
.885
DONGCAM3
.879
DONGCAM1
.701
DONGCAM2
.695
NANGLUC4
.880
NANGLUC1
.779
NANGLUC3
.672
NANGLUC2
.675
(Nguồn: Xử lý bằng SPSS từ số liệu điều tra)
Từ bảng 5 ta thấy, Hệ s KMO = 0.829 ở mức ý ngha Sig. = 0.000. Như vậy giả thuyết v
ma trận tương quan tổng thể là ma trận đng nhất bị bác bỏ, tức là các biến có tương quan vi nhau
và thỏa mãn điu kiện trong phân tích nhân t.
Có 5 nhân t đưc trích vi tổng phương sai trích đưc là: 72,515%. Các thành phần có hệ s
chuyển tải đạt yêu cầu.