S 168/2022 thương mi
khoa hc
1
3
14
24
35
47
MCLC
KINH TQUN LÝ
1. Nguyn Minh Hà và Bùi Hoàng Ngc- Tác động ca chuyn đổi sđầu tư trc tiếp nước
ngoài đến năng sut lao động Vit Nam: tiếp cn bng hi quy phân v da trên phân v.
s: 168.1IIEM.11
The Impact of Economic Digital Transformation and Foreign Direct Investment on Labor
Productivity in Vietnam: A Quantile on Quantile Approach
2. Phùng Thế Đông, Nguyn Kim Trang Phm Thanh Lam - ng dng hình var phân tích
mt s nhân t nh hưởng đến lm phát và d báo lm phát Vit Nam. s: 168.1MEIS.11
Analysing of Factors Affecting Inflation and Inflation Forecast in Vietnam: A Var Approach
3. Đỗ Thu Hng, Nguyn Th Thu Trang, T Thanh Huyn và Phm Hng Linh - Các yếu t tác
động đến ri ro thanh khon ca các ngân hàng thương mi Vit Nam. s: 168.1FiBa.11
Key Factors Influencing the Liquidity Risk of Commercial Banks in Vietnam
QUN TR KINH DOANH
4. Nguyn Thanh Hùng - S hoá cng container đáp ng nhu cu các bên thuc chui cung ng
vn ti: nghiên cu m rng hình chp nhn công ngh thc hin ti khu vc Đông Nam B.
s: 168.2TrEM.21
Digitalizing the Container Terminal to Meet The Demand of The Stakeholders in the
Transportation Supply Chain: Technology Acceptance Model Extended Approach Case Study in
Southeast Area
5. Phm Đức Hiếu Nguyn Th Minh Giang - Công b thông tin kế toán ngun nhân lc giá
tr doanh nghip: trường hp các doanh nghip phi tài chính niêm yết trên th trường chng khoán Vit
Nam. Mã s: 168.2BAcc.21
Human resource accounting disclosures and firm value: an empirical study in Vietnam
ISSN 1859-3666
S 168/2022
2thương mi
khoa hc
6. Nguyn Th Phương Huyn và Nguyn Vân Hà - Nhng nhân t rào cn trong ý định
s dng ý định gii thiu dch v thanh toán di động ca người tiêu dùng Vit Nam.
s: 168.2TrEM.21
Factors Impeding Vietnamese Consumers’ Intention to Use And Recommend Mobile
Payment Service
7. Bùi Hoàng Ngc- Phát trin du lch lm phát thúc đẩy tăng trưởng kinh tế các nước
ASEAN? Mã s: 168.2DEco.21
The Impacts of Tourism Development, and Inflation on Economic Growth in Asean
Countries
8. Trnh Thùy Giang - Nghiên cu mt s tác động ca tri nghim khách hàng trc tiếp ti ý
định mua lp li truyn ming sn phm đồ lót n. s: 168.2BMkt.21
Research on Some Impacts of Offline Customer Experience on Re-Perchase Intention and
Word of Mouth Intention Underwear Products
Ý KIN TRAO ĐỔI
9. Vũ Huy Thông, Trn Phương An, Nguyn Th Thu Hà và Trn Linh Chi - nh hưởng t áp
lc đồng trang la ti la chn trường đại hc ca hc sinh Vit Nam. s: 168.3OMIs.31
Effects of Peer-pressure on university choosen: Research on Vietnam high school pupils
10. Mai Ngc Anh - Tài chính trong xây dng đại hc đẳng cp thế gii nước Cng hòa nhân
dân Trung Hoa. s: 168.3OMIs.32
Fundings for the establishment of World-class Universities in the People's Republic of
China
59
72
84
95
107
107
ISSN 1859-3666
1. Gii thiu
Vic xây dng và phát trin các cng container
nhóm cng s 41, khu vc Đông Nam B đã gia tăng
mc độ cnh tranh ca ngành khai thác cng trong
thi gian qua. S cnh tranh ngày càng nét đối
vi cng do các công ty nhà nước các nhà khai
thác cng tư nhân điu hành. Chìa khóa để chiến
thng trong cuc cnh tranh này là lòng trung thành
ca các bên thuc chui cung ng vn ti. Lòng
trung thành ca các bên th hin, trước hết, mt
trong các bên s gii thiu nhng đối tác khác. Th
hai, các bên s s dng nhiu ln các dch v mà h
tin tưởng (Yang Petterson, 2004). Các bên thuc
chui cung ng vn ti trung thành càng nhiu thì cơ
hi giành được th trường càng ln. Các cng con-
tainer ti nhóm cng s 4, khu vc Đông Nam B đã
có nhng đổi mi trong vic phát trin cng, nghiên
cu này bàn v mt trong nhng khía cnh đổi mi
đó là s hóa cng. S hóa cng là mt đề xut giá tr
cho các cng container ti nhóm cng s 4, khu vc
35
!
S 168/2022
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
S HOÁ CNG CONTAINER ĐÁP NG NHU CU CÁC BÊN
THUC CHUI CUNG NG VN TI: NGHIÊN CU M RNG MÔ HÌNH
CHP NHN CÔNG NGH THC HIN TI KHU VC ĐÔNG NAM B
Nguyn Thanh Hùng
Trường đại hc Tài chính - Marketing
Email: nguyenhung@ufm.edu.vn
Ngày nhn: 09/05/2022 Ngày nhn li: 14/06/2022 Ngày duyt đăng: 20/06/2022
T khóa: s hóa cng; hình chp nhn công ngh; chui cung ng vn ti.
JEL Classifications: C61; C63; C67.
Các cng container khu vc Đông Nam B đang thc hin chuyn đổi s. Nghiên cu làm sáng t liu
các ni dung s hóa quy trình cung cp dch v ca các cng này đáp ng nhu cu các bên thuc
chui cung ng vn ti. Nghiên cu xem xét phân tích mi quan h gia mc độ phc tp kh năng
tương thích ca công ngh đến vic s dng liên tc cng container thông qua hình chp nhn công
ngh (Technology Acceptance Model - TAM) m rng. Nghiên cu ch yếu s dng phương pháp định lượng
vi k thut phân tích hình cu trúc tuyến tính (Structural Equation Modeling - SEM). Đối tượng kho
sát t 222 đáp viên các bên thuc chui cung ng vn ti, gm: hãng tàu, công ty giao nhn, công ty
cung ng dch v logistics và công ty vn ti đường b ti khu vc Đông Nam B. Tính tương thích và hu
ích ca công nghnh hưởng đáng k đến ý định tiếp tc s dng cng. Ban qun lý các cng container
nên xem xét phát trin công nghh thng vn hành vi mc độ phc tp phù hp và theo nhu cu ca
các bên thuc chui cung ng vn ti. Nghiên cu này góp phn làm phong phú và m rng mô hình TAM
v vn đề s hóa cng container.
1. Theo Quyết định s 1579/QĐ-TTg ca Th tướng Chính ph: Phê duyt Quy hoch tng th phát trin h thng cng
bin Vit Nam thi k 2021 - 2030, tm nhìn đến năm 2050 ban hành ngày 22/9/2021, h thng cng bin Vit Nam gm 5
nhóm. Nhóm 4 gm 5 cng bin: cng bin Thành ph H Chí Minh, cng bin Đồng Nai, cng bin Bà Ra - Vũng Tàu, cng
bin Bình Dương cng bin Long An.
Đơn v tài tr nghiên cu: Trường đại hc Tài chính - Marketing
!
Đông Nam B, được k vng s làm tăng lòng trung
thành ca các bên thuc chui cung ng vn ti.
2. Tng quan nghiên cu và các gi thuyết
2.1. Mô hình chp nhn công ngh
năm 1989, kế tha lý thuyết hành động hp lý,
Davis, Bogozzi and Warshaw thiết lp hình
TAM. Mc đích ca mô hình để gii thích các yếu
t tác động đến vic chp nhn máy tính, t đó gii
thích hành vi ca người dùng công ngh máy tính
(Lai, 2017). Năm 2000, Venkatesh và Davis đã phát
trin TAM được gi rng rãi TAM2. TAM2
nhn định rng đánh giá tinh thn ca người dùng
kết hp gia vic thc hin mc tiêu trong cêng vic
kết qu ca vic thc hiẹLn các nhim v công
vic bng cách s dng h thng cơ s để hình
thành các nhn thc v tính hu ích ca h thng
(Lai, 2017). Vì vy Venkatesh và Davis (2000) phát
trin TAM2 bng cách theLm các yếu t bên ngoài
hình chưa ch ra nghieLn cu trước gm các quy
trình hi (tiêuu chun ch quan, s t nguyn,
hình nh); quy trình công c nhn thc (mc độ liên
quan đến công vic, cht lượng đầu ra, kết qu th
hin, cm nhn d s dng). Venkatesh Bala
(2008) kết hp TAM2 và các yếu t quyết định nhn
thc d s dng để phát trin mt hình tích hp
chp nhn công ngh được gi là TAM3 (Venkatesh
& Davis, 2000). Các tác gi đã phát trin TAM3
bng vic b sung thêm các yếu t nh hưởng đến
“nhn thc tính d s dng” (tính hu hiu ca máy
tính, cm nhn s kim soát bên ngoài, s lo ngi v
máy tính, s hng thú v máy tính, cm nhn s
thoi mái, kh naOng s dng). TAM3 đặt ra ba mi
quan h mi được kim định: (i) “nhn thc tính
hu ích” “nhn thc tính d s dng”; (ii) s lo
ngi v máy tính và “nhn thc tính d s dng”; và
(iii) “nhn thc tính d s dng” ý định s dng.
Nghiên cu này s dng hình TAM làm
khung phân tích cơ s, t đó điu chnh b sung
cho phù hp vi bi cnh chuyn đổi s ngành khai
thác cng chui cung ng vn ti ti khu vc
Đông Nam B.
2.2. Mô hình nghiên cu các gi thuyết
Các cng container khu vc Đông Nam B
mt h thng cng hin đại da trên h thng
thiết b công ngh thông tin được t động hóa.
hình TAM chưa tr li đầy đủ v nh hưởng ca các
biến hu ích được nhn thc tính d s dng
được cm nhn đến thái độ tiếp tc s dng cng
được s hóa. Mc độ phc tp ca công ngh được
s dng trong vic trin khai chuyn đổi s được
nghiên cu coi mt yếu t cn được xem xét khi
giao dch ti cng container khu vc này. Tương t
như vy, vi các công ngh đồng b thân thin,
nghiên cu gi định rng các chính sách s hóa quy
trình hot động th tác động đến người s dng
dch v để xem xét có tiếp tc giao dch ti các cng
container này hay không. Điu này liên quan đến
tính tương thích ca mt h thng hoc công ngh
vi các bên thuc chui cung ng vn ti ca nó,
được xem xét t mc độ công ngh hoc h
thng đáp ng nhu cu ca các bên thuc chui cung
ng vn ti.
Nghiên cu Chin Lin (2015) cho rng tính
tương thích và độ phc tp ca công ngh là hai yếu
t quan trng trong vic chp nhn công ngh
BEMS (H thng qun lý năng lượng xây dng).
Hai biến này được thêm vào như mt phn m rng
ca hình TAM để b sung cho nh hưởng ca
tính hu ích được nhn thc tính d dàng được
nhn thc đối vi ý định hoc tiếp tc s dng.
Nghiên cu này góp phn lp đầy khong trng
hình TAM v trin khai chuyn đổi s cng contain-
er. Theo đó, nghiên cu đã b sung các biến v độ
phc tp ca công nghkh năng tương thích bên
cnh các biến tính hu ích được nhn thc tính d
dàng được nhn thc, đồng thi xem xét tác động
ca chúng đến vic tiếp tc hay ý định s dng
cng container được s hóa.
Độ phc tp mc độ đổi mi được coi là tương
đối khó hiu khó s dng. V độ phc tp ca
công ngh, th được hiu mc độ đổi mi
ca công ngh hoc h thng mi, mang đến nhng
yếu t mi dn đến s đơn gin, khác thường và bt
thường trong vic áp dng công ngh hoc h thng.
Trong vic trin khai các chuyn đổi s cng con-
tainer, s phc tp ca công ngh được s dng bao
gm t động hóa và thiết b công ngh. Ngoài ra, các
giao dch được thc hin trc tuyến 24 gi 7 ngày
S 168/2022
36
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc
bng các ng dng da trên nn tng CNTT. Mt s
nghiên cu trước đây, mc vi các đối tượng
nghiên cu khác nhau, nhn thy rng s phc tp
ca công ngh nh hưởng đến tính hu ích được
nhn thc tính d s dng được cm nhn (Chin
Lin, 2015; Somang, Kevin Miyoung, 2019).
T đó, nghiên cu đề xut gi thuyết:
H1: Tính phc tp ca công ngh nh hưởng
đến mc độ hu ích được cm nhn
H2: S phc tp v công nghnh hưởng đến
mc độ d s dng được cm nhn
Tính tương thích có th được hiu là s phù hp.
Xét trường hp tích hp vi mt công ngh hoc h
thng, tính tương thích ca mt h thng hoc công
ngh là khong cách gia cơ s vt cht hoc ngun
lc hin so vi công ngh hoc h thng mi.
Nếu độ chênh lch ca mt h thng ln hơn cơ s
vt cht và ngun lc hin có, h thng đó chc chn
s khó được các bên thuc chui cung ng vn ti
chp nhn. Rogers trong (Mazhar, 2014) định nghĩa
tính tương thích mc độ nht quán gia công
ngh nhu cu mi ca các bên thuc chui cung
ng vn ti, thói quen cuc sng hàng ngày, tri
nghim giá tr. Kh năng tương thích cũng liên
quan đến li sng. Mt s nghiên cu (Somang,
Kevin Miyoung, 2019; Chin Lin, 2015; Di
Pietro cng s, 2015; Shakrokh, 2019) ch ra
rng kh năng tương thích nh hưởng đáng k đến
tính hu dng tính d s dng được nhn thc.
Tuy nhiên, Di Pietro cng s (2015) cho rng
biến phc tp công ngh không nh hưởng đáng k
đến Mc độ hu ích được cm nhn. Trong khi đó,
Shakrokh (2019) kết lun rng kh năng tương thích
nh hưởng đáng k đến Mc độ hu ích được
cm nhn và nhn thc tính S s dng.
H3: Kh năng tương thích nh hưởng đến
mc độ hu ích được cm nhn
H4: Kh năng tương thích nh hưởng đến
mc độ d s dng được cm nhn
Theo Venkatesh Davis trong (Devi
Suartana, 2014), nhn thc hu ích mc độ tin
tưởng ca nhân rng vic s dng h thng hoc
công ngh th ci thin hiu sut. Weng cng
s (2017) cho rng tính hu ích được cm nhn
nh hưởng đáng k đến ý định tiếp tc s dng dch
v ng dng đặt xe taxi trên thiết b di động và tính
d s dng nh hưởng đáng k đến nhn thc hu
ích. Tương t như vy, Lisa cng s (2017) đã
cho rng tính d s dng được cm nhn nh
hưởng đáng k đến mc độ hu ích được cm nhn.
Hu ích được cm nhn nh hưởng đáng k đến
vic tiếp tc s dng ng dng WeChat. hình
TAM kết lun rng con người s đánh giá tính hu
ích d dàng ca vic s dng mt công ngh hoc
h thng mi khi mt công ngh hoc h thng mi
được áp dng. Các nghiên cu được đề cp trên
cũng tán thành kết lun này.
Theo Ramayah Ignatius (2005), cm nhn
hu ích bao gm: (1) Hiu qu là nhn thc cho thy
tiết kim thi gian t vic s dng công ngh hoc
h thng; (2) Hoàn thành nhanh hơn t mc độ
mt công vic th được thc hin nhanh hơn
bng cách s dng mt h thng hoc công ngh;
(3) Hu dng t mc độ công ngh hoc h
thng th hu dng cho mt người nào đó, đặc
bit trong các hot động ca công ty; (4) Thun
li t li ích ca vic s dng h thng hoc
công ngh.
Đối vi biến cm nhn d s dng, Dewi và cng
s (2013) cho rng đó “nim tin rng vic s dng
công ngh s không tn nhiu công sc”. th
hiu rng tính d s dng được cm nhn là mc độ
tin cy ca mt người trong vic s dng mt h
thng hoc công nghnh hưởng đến s d dàng
trong công vic.
Tham chiếu theo hình TAM ca Davis
cng s (1993); TAM2 ca Venkatesh Davis
(2000), nghiên cu ca Lee và cng s (2001)v s
chp nhn s dng thương mi đin t, nhn thc d
dàng s dng vic các bên thuc chui cung ng
vn ti nghĩ rng s dng cng container được s
hóa s không cn phi n lc nhiu.
Theo Ramayah Ignatius (2005), cm nhn d
s dng bao gm: (1) Tính d dàng là s d s dng
ca mt h thng hoc công ngh; (2) Rõ ràng và d
hiu là mc độ rõ ràng và d hiu ca h thng hoc
công ngh được s dng; (3) D hc mc độ d
dàng ca mt h thng hoc công ngh để ai đó hc
37
!
S 168/2022
QUN TR KINH DOANH
thương mi
khoa hc