FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 3 (06/2021) | 17
NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHÓM CẢNG BIỂN QUỐC TẾ LỚN
TẠI VIỆT NAM - THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT PHÁT TRIỂN
Vương Nguyên Anh1
Sinh viên CLC Logistics & QLCCƯ - K57 Viện KT & KDQT
Trường Đại hc Ngoại thương, Hà Ni, Vit Nam
Đỗ Hoàng Phương Nhi
Sinh viên CTTT KT - K57 Viện KT & KDQT
Trường Đại hc Ngoại thương, Hà Ni, Vit Nam
Nguyn Hoài Anh
Sinh viên CLC KTQT - K57 Khoa Kinh tế quc tế
Trường Đại hc Ngoại thương, Hà Ni, Vit Nam
Trn Th Tú Uyên, Hoàng Hnh Trang
Sinh viên KDQT MHTTNB - K57 - Vin Phát trin ngun nhân lc Vit Nam - Nht Bn
Trường Đại hc Ngoại thương, Hà Nội, Vit Nam
Nguyễn Thị Bình
Giảng viên Viện Kinh tế và Kinh doanh Quốc tế
Trường Đại học Ngoại thương, Hà Nội, Việt Nam
Tóm tt
Trong bi cnh toàn cu hóa, cảng đóng vai trò quan trọng, đặc bit là vi các quốc gia đang phát
trin. Bằng phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cu ti bàn, bài viết phân tích, đánh giá
thc trạng năng lực cnh tranh ca nhóm cng quc tế ln ti Vit Nam theo 06 nhóm nhân t
chi phí, chất lượng dch vụ, sở h tầng, điều kiện địa lý, chính sách quản môi trường mô.
Kết qu nghiên cu cho thy Vit Nam tuy có thế mnh v điu kiện địa lý nhưng còn cần tái cu
trúc v cơ sở h tng và h thng giao thông nhằm tăng tính liên kết và kh ng tiếp cn ca cng,
t đó đưa ra đề xuất phương hướng phát trin da trên tng nhóm tiêu chí.
T khóa: năng lc cnh tranh, cng quc tế.
COMPETITIVENESS OF LARGE INTERNATIONAL SEAPORTS IN
VIETNAM: ANALYSIS AND SUGGESTIONS FOR IMPROVEMENT
1 Email: vuonganh1505@gmail.com
Working Paper 2021.1.3.02
- Vol 1, No 3
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 3 (06/2021) | 18
Abstract
In the context of globalization, ports play an important role, especially for developing
countries. The article analyzes and evaluates the current situation of competitiveness of some large
international ports in Vietnam based on six groups of factors: cost, service quality, infrastructure,
geographical conditions, management policies and the macro environment using qualitative method
and desk research. The results of this research indicate that Vietnam has many strengths in
geographical conditions; however, it still needs to restructure its infrastructure and transport system
in order to improve the connectivity and accessibility of the ports. Furthermore, the article suggests
some directions for development based on each group of factors.
Keywords: Competitiveness, international ports.
1. Gii thiu chung
Trong bi cnh toàn cu a, ngành vn ti có vai t quan trng trong dòng ng hóa và chui giá
tr quc tế. Cng bin là mi liên kết giao tng quan trọng, là địa điểm din ra các hot đng vn ti
quc tế (Alderton, 2008). thế, ng lực cnh tranh ca cng tr thành mi quan m hàng đầu.
Đối vi các quốc gia đang phát triển, năng lực ca cng bin quc tế quyết định kh năng tham
gia vào chui cung ng toàn cu. Vấn đề nâng cao năng lực cnh tranh ca cảng được nhiu quc
gia coi trng hàng đầu trong tiến trình phát trin kinh tế và hi nhp quc tế.
Vit Nam, các cng bin quc tế như Hải Phòng, Cát Lái đã có sự phát trin mnh m trong
thp niên va qua (2010 2020), góp phần thúc đẩy hoạt động thương mại quc tế. Tuy nhiên,
chúng ta chưa có nhiều nghiên cu v phương din năng lực cnh tranh ca các cng bin quc tế
ti Việt Nam. Do đó, mục đích của nghiên cu y là đánh giá định tính năng lực cnh tranh ca
cng bin quc tế ti Vit Nam, với đại din cng Hi Phòng, cảng Đà Nẵng, cng Cái p - Th
Vi và cng Cát Lái.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Cng
Mi quc gia vi h thng pháp lut riêng cách định nghĩa khác nhau về cng bin. Trong
bài nghiên cu này, nhóm tác gi s dụng định nghĩa tại Điều 73.1, B lut Hàng Hi Vit Nam
2015: “Cảng bin khu vc bao gồm vùng đất cảng vùng nước cảng, được xây dng kết cu h
tng, lắp đặt trang thiết b cho tàu thuyn đến, rời để bc d hàng hóa, đón tr hành khách và thc
hin dch v khác.”
2.2. Năng lực cnh tranh ca cng và các yếu t nh hưởng ti năng lực cnh tranh ca cng
Năng lực cạnh tranh được hiu là kh năng tham gia vào một cuc cạnh tranh để giành ly th
trường (Ambastha & Momaya, 2004). T chc Hp tác và Phát trin kinh tế (OECD) cũng định
nghĩa năng lực cnh tranh “khả năng các doanh nghip, ngành, quc gia, khu vc to ra vic
làm và thu nhập cao hơn trong điều kin cnh tranh quc tế(Phm, 2020). Năng lực cnh tranh
có th chia thành 3 cấp độ: Năng lực cnh tranh cp quc gia; cp ngành/sn phm; và cp doanh
nghip (ITC, 2020).
Năng lực cnh tranh ca mt cng là kh năng khác biệt hóa ca cảng đó để đạt được mc tiêu
cạnh tranh. Trên phương din sản lượng, đó là khả năng thu hút hàng hóa quốc tế và khách hàng s
dng dch v cng. t v đầu tư, đó là khả năng thu hút nguồn lc nhm xây dng và phát trin
các giá tr bn vng, kiến to li thế cnh tranh cho cng.
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 3 (06/2021) | 19
Do cng là mt t hp cu trúc cơ sở h tng phc tp vi nhiu bên liên quan trong chui cung
ng (Parola cng s, 2016), nên năng lực cnh tranh ca cng s tổng hòa năng lực cnh tranh
của các bên: địa phương, đơn vị qun lý cng, sn phm, dch v cng cung cấp, và năng lực cnh
tranh y cần đưc nhìn nhn t nhng yếu t ni ti ca cng cũng như t góc nhìn của các đơn vị
s dng cảng. Đây điểm khác biệt bản của năng lực cnh tranh ca cng vi các loạing lực
cnh tranh khác.
Nhìn chung, có hai hướng tiếp cn để đánh giá năng lực cnh tranh ca cng.
ng tiếp cn gián tiếp đánh giá sc hp dn ca cng da trên quyết định la chn cng
của người s dng. La chn ấy được quyết định bi 12 nhân t cu thành, gm 04 yếu t: chi phí,
cơ s h tng, hoạt động qun lý và v trí địa lý ca cng (Lirn và cng sự, 2004). Cùng hưng tiếp
cận, Ng (2006) đã nêu lên 20 nhân tố quyết định; gm 09 nhân t bao trùm bn phương diện Lirn
cng s (2004) đề cp ti. 11 nhân t còn li bao gồm các phương diện sở h tng, chất lượng
dch vụ, độ tin cậy, độ tiếp cn và nhân s.
Với hướng tiếp cn trc tiếp, năng lực cnh tranh ca cảng được quyết định bi các yếu t thuc
v năng lực ni ti ca cng các yếu t phn ánh s tương tác của cng vi các bên liên quan
(Tongzon & Heng, 2005). Yeo và cng s (2008) đã ch ra 07 yếu t ảnh hưởng tới năng lực cnh
tranh ca cng, gm cht lượng dch vụ, điều kin nội địa, độ sẵn sàng, độ thun tin, chi phí
logistics, trung tâm khu vực, độ kết ni. Bên cnh các yếu t sản lượng hàng hóa, v trí đa ,
hiu qu vận hành, cơ sở h tầng, và chi phí, để đo lường năng lực cnh tranh ca cng mt cách
toàn din, s ổn định cnh tr cũng cần đưc xem xét (van Dyck & Ismael, 2015).
3. Phương pháp nghiên cu
Nhóm nghiên cu s dng phương pháp nghiên cứu định tính và thu thp thông tin ti bàn. T
các nghiên cu đi trước và tho lun ni b, nhóm tác gi xác đnh sáu nhóm tiêu chí ln sau:
Chi phí. Giá thành ca sn phm và dch v luôn là yếu t người tiêu dùng cân nhc. Với ngưi
gi hàng, chi phí ti cảng đóng góp không nhỏ vào tng chi phí sn phm. Với người chuyên ch,
chi phí ti cng là mt loi chi phí vn hành quyết định mức giá cước mà hth cung cp cho
khách hàng (Tongzon & Heng, 2005), tác động trc tiếp tới năng lực cnh tranh của ngưi s dng
cng (Ding và cng s, 2019), quyết đnh la chn cng ca khách hàng và th phn ca cng th
trường vn ti khu vc và quc tế.
Chất lượng dch v. Chất lượng dch v ti cảng được phn ánh t hai góc độ hiu qu v thi
gian s đáng tin cậy ca các dch v ti cng (Hales cng s, 2016), yếu t quan trng
quyết định s hài lòng trung thành ca khách hàng. Chất lượng dch v cng cung cấp cho người
s dng ảnh hưởng ti chất lượng dch v mà h cung cp cho khách hàng ca mình. Vì vy,
quyết định th phn ca cảng và là tiêu chí đánh giá năng lực cnh tranh ca cng.
sở h tng. Cơ sở h tng cng bin quyết định công sut, cht ng dch v, hiu qu v
thi gian và chi phí ti cng. Hin nay, khi các hãng tàu có xu hướng s dng tàu c ln vi trng
ti t 10.000 18.000 TEU (UNCTAD, 2013), thì quy mô, trình độ phát trin cht lượng của
s h tầng như cầu cng, bến cng, độ dài bến neo vàc thiết bng h, xếp d tin đ cho la
chn cng của người chuyên chở. Cơ sở h tầng cũng quyết định vic cng có th cung cp nhng
dch v nào, tiếp nhn và khai thác bao nhiêu tàu và hàng hóa ti mt thời điểm.
Điu kin và v trí địa lý. Khí hu thun li, khoảng cách địa lý tới các cơ sở sn xut gn, bến
cng d ra vào và v trí thun li để m rng quy mô cng các nhân t chi phi la chn của đơn
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 3 (06/2021) | 20
v s dng (Hales và cng s, 2016). Vùng ni địa rng ln vi nhiều đim sn xut, trung chuyn
hàng hóa giao thông đường b đường bin thun tiện cũng giúp cảng liên kết hiu qu vic
bên khác trong chui cung ng (van Dyck & Ismael, 2015).
Chính sách qun ti cng. ng lực qun của ngưi vn nh quyết định mức độ suôn s trong
hoạt động ca cng; còn các cnh sách thc tin hi quan ti cảng, đặc bit quy trình, th tc
đóng vai trò quan trọng vi s lưu thông nga (Ding cng s, 2019). ng lực qun tr tt, quy
trình th tc đơn gina gp t ngn thi gian vn chuyn, tiết kim chi phí cho ch hàng.
Môi trường vĩ mô. Đặt cng trong bi cảnh thương mại quc tế, ngun lc cnh tranh ca cng
không ch đặt dước góc nhìn ni ti, mà c dưới s ảnh hưng ca môi trưng chính tr-pháp lut,
kinh tế-xã hội quản qun lý. Chính sách ca các ch th này vai trò đặc bit quan trng
vi vic y dựng môi trường vĩ thân thiện cho hot động kinh doanh ti cng. S h tr ca
chính quyền địa phương đối vi doanh nghip có th giúp đẩy nhanh dòng hàng hóa ti cng, tiết
kim chi phí và thi gian cho các bên liên quan (Ding và cng s, 2019).
4. Kết qu nghiên cu và tho lun
Nhằm ng cao năng lực cnh tranh ca h thng cng biểnc ta trong bi cnh toàn cu hóa,
nghiên cu tp trung v ng lực cnh tranh ca cng bin quc tế ti Vit Nam. Để phân tíchu 06
nhân t nói tn, nhóm nghiên cu ch yếu đ cp thc trng ca 04 cng bin quc tế lớn, đại din ba
min Bc-Trung-Nam: cng Hi Phòng, cng Đà Nẵng, cng Cái Mép Th Vi cng Cát i.
4.1. Chi p
Để gi vng th phn, các cng quc tế ti Vit Nam s cnh tranh khc lit v giá, nên “hầu
hết các cảng đều đang thu các hãng tàu nước ngoài với giá sàn” (Trang, 2020). Tuy vy, c doanh
nghip xut nhp khu vn phi chu các khon ph phí cao do các hãng tàu áp đặt. d, mc giá
tối đa khai thác container của cng bin Việt Nam còn chưa bằng mt na ph phí xếp d ca hãng
tàu (Ly, 2020).
Theo Cc Hàng hi Vit Nam, giá bc xếp cng Hi Phòng là 33 USD (container 20 feet),
cảng Đà Nẵng 41 USD Cái Mép - Th Vi, Cát i 52 USD (Anh, 2020). Mc gbc
xếp container xut nhp khu ti cng ca Vit Nam ch bng 30-45% giá ti Hong Kong hay Trung
Quc, Singapore (Trang, 2020). Ch t đến các cng quc tế trong Đông Nam Á (Bảng 1), mc
chi phí xếp d vi container 20 feet ca Myanmar, Philippines cao gp 3-4 ln Vit Nam.
Bng 1. Chi phí xếp d của các nưc trong khu vc Đông Nam Á
Quc gia
Chi phí xếp d (USD/container 20 feet)
Singapore
111
Indonesia
80-83
Brunei
81
Malaysia
75
Campuchia
65
Thái Lan
58
Vit Nam
30-52
Ngun: Báo Đầu tư Chứng khoán (2018)
FTU Working Paper Series, Vol. 1 No. 3 (06/2021) | 21
Chi phí thp đi liền vi gim hiu qu đầu vào cảng. Gii pháp thiết thc nhất tăng giá
dch v cảng, tích lũy đ kiến thiết tái cấu trúc sở h tầng, đầu công nghệ. Tuy nhiên,
việc điu chnh cn cân nhắc kĩ lưỡng để không đánh mất li thế cnh tranh trên th trường quc
tế (Cổng Thông tin Đin t B Giao thông Vn ti, 2021). Vic áp dụng ưu đãi ti Cái Mép
Th Vi nếu được gia hn s thúc đẩy vic chuyn dch lung hàng hóa t TP. HCM v cng
này, gim nh trng ùn , phân b đều ngun cung cu, h thng cng phát triển đồng đu
hơn (KB Securities, 2020).
4.2. Chất lưng dch v
Năm 2016, Việt Nam đứng th 64 thế gii v hiu qu dch v logistics vươn lên vị trí 39
vào 2018, đứng th 3 trong các nước Đông Nam Á, sau Singapore và Thái Lan.
Mt s cng quc tế thưng xuyên tc nghn, quá ti nt i khiến thi gian xếp d, làm
hàng ti các cng b kéo dài, gim cht lượng dch v. Trong khi cng Đà Nẵng mt s cng
thuc cm Cái Mép Th Vi ch mi hot động đưc ½ công sut thiết kế.
Bng 2. Đim s xếp hng các ch s v chất lượng dch v ca Vit Nam t năm 2010 đến năm
2018
Ch s
2010
2012
2014
2018
Đim
s
Xếp
hng
Đim
s
Xếp
hng
Đim
s
Xếp
hng
Đim
s
Xếp
hng
Đim
s
Xếp
hng
LPI
2,96
53
3,00
53
3,15
48
2,98
64
3,27
39
Vn ti quc tế
(International
Shipments)
3,04
58
3,14
39
3,22
42
3,12
50
3,16
49
Năng lực và cht
ng dch v
logistics (Logistics
competence and
service quality)
2,89
51
2,68
82
3,09
49
2,88
62
3,4
33
Kh năng theo dõi
đơn hàng
(Tracking and
tracing)
3,1
55
3,16
47
3,19
48
2,84
75
3,45
34
Thi gian
(Timeliness)
3,44
76
3,64
38
3,49
56
3,5
56
3,67
40
Ngun: World Bank (2019)
Thc trng này phát sinh là do s phát trin thiếu đng b h thng cng bin ti Vit Nam (Hà,
2019) s phân b nguồn đầu tư thiếu đồng đều cho cơ s h tng ca cng. Nguyên nhân này s
được phân tích rõ hơn ở phn 4.3.2.