TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 97
ĐIU CHNH CÔNG THC CH S ĐÁNH GIÁ CHT LƯỢNG
NƯỚC MT
IMPROVED THE FORMULA OF WATER QUALITY ASSESSMENT INDEX FOR
WATER SURFACE
TS. Bùi Vit Hưng, KS. Lê Xuân Anh
Trường Đại Hc Khoa Hc T Nhiên –
Tp. H Chí Minh
TÓM TT
Ch s cht lượng nước WQI được áp dng rng rãi cho đánh giá cht lượng nước
(CLN) theo Quyết định s 879/QĐ-TCMT ca B Tài nguyên Môi trường ti hu hết
các tnh thành. Trong quá trình áp dng đánh giá CLN ti nhiu địa phương bc l
nhiu bt cp như không phn ánh đúng thc trng cht lượng ngun nước, không
phn ánh tính địa phương v kinh tế, xã hi môi trường, d b sai lch khi s
liu đưa vào tính toán giá tr cao đột biến,… Để gii quyết các vn đề trên, bài
báo trình bày cách thiết lp ch s CLN da trên các thành phn cht lượng ca ch
s WQI, cơ s lý thuyết toán đánh giá toàn din “mvi phương pháp xác định
trng s Entropy. Vi b s liu CLN mt sông Cái tnh Ninh Thun thu thp t
năm 2010 đến 2017, các bước tính toán các h s t trng ca các thành phn
CLN mt được xác đnh, qua đó thiết lp và kim nghim công thc ch s WQI mi.
ABSTRACT
Water quality index (WQI) are widely applied for the assessing water quality (WQ)
according to decision No. 879/QD-TCMT of the Minisstry of Natural Resource and
Environment in most of the provinces. The application duration of water quality
assessment in the provinces, it occurred the many problems such as the identifying
incorrectly on current status of local water quality, inaccording with local economic,
social and environmental conditions, and the incorrection easly when met certainly
high value of quality components,… For the solution of above problems, the paper
presents the steps to formulate the water quality index based on the current water
quality components of the old WQI formular, the fuzzy comprehensive evaluation
theory with the Entropy rate method. With the surface water quality data series of
Cai River Ninh Thuan province from 2010 to 2017, the computation steps of
cofficients and rates of the assessing water quality components are identified,
throught, the new assessment water quality formular is formulated and tested.
1. TNG QUAN
Trong công tác qun lý cht lượng ngun nước, đặc bit ngun nước mt, hu
hết các báo cáo cht lượng môi trường nước ca các tnh thành trên c nước đều s
dng ch s WQI vi cách thc tính toán theo hướng dn ca Tng cc Môi trường, B
Tài nguyên và Môi trường trong quyết định s 879/QĐ-TCMT.
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
98 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
Qua thc tin thc hin nhiu đơn v qun lý đã nhn thy vic áp dng ch s
WQI cho tính toán gp khá nhiu bt cp. Mt trong s đó ch s WQI ph thuc
nhiu vào s thành phn cht lượng mc độ chính xác ca đo đạc chúng như hin
tượng cao biến, thiếu thông tin và nhiu thành phn không phn ánh đúng đặc đim phát
trin kinh tế, hi môi trường ca địa phương. Bên cnh đó, do ch s WQI da
vào s liu đo đạc thô (đo đạc trc tiếp) quá ln, ch s WQI thường b thiên lch hay
“dn dt” bi các giá tr thành phn tính cht đột biến (quá ln hay mang tính ch
quan trong đo đạc).
Công thc tính toán ch s cht lượng ngun nước theo ch s WQI (truyn thng)
theo quyết định s 879/QĐ-TCMT các bước tính toán ch s được th hin theo hình
1. Công thc tính ch s cht lượng được áp dng cho thành phn nước mt s dng
chung cho tt c các địa phương trong c nước. Điu này to điu kin thun li cho các
nhà qun lý trong vic tính toán so sánh (cùng mt cách tính). Tuy nhiên, cũng nhn
thy khá nhng yếu đim ca công thc tính ch s cht lượng ngun nước mt y
không phn ánh được tính địa phương hay đc đim phát trin kinh tế (lĩnh vc kinh
tế) vùng min.
Theo tác gi Chế Đình Lý (2013), vic đánh giá cht lượng ngun nước theo WQI
cũng như s dng b QCVN 08:2015 vn còn đơn gin ch mang nh thi đim
(theo thi đim đo đạc và v trí quan trc). Cách phân tích đánh giá cht lượng ngun
nước như vy được thc hin thông qua vic ri rc hóa các thông s cht lượng. Điu
này th đưa đến vic kết qu đánh giá không phù hp hoc không chính xác khi mt
s/nhóm thông s cht lượng gn/có xu hướng ri xa gii hn hay mc độ quan trng
ca chúng ngang nhau trong đánh giá cht lượng (tính không nht quán nng tính
“ch quan” trong s dng s liu). Cũng theo tác gi Chế Đình Lý (2013), cách tính ch
s WQI da trên phương pháp lun không hp lý không chc chn khi kết lun bc
cht lượng vì ch dùng mt ch s định lượng c định làm đim phân chia.
Hình 1. Sơ đồ tính WQI truyn thng cho tng đim đo và thi đim đo
Xem xét khía cnh v công thc tính toán cht lượng nước, các thành phn cht
lượng trong ng thc được chia thành ba nhóm chính là nhóm thành phn hu cơ, nhóm
thành phn vt nhóm sinh hoá. Các nhóm này đều được đánh gvai trò định cht
lượng ngang nhau thông qua t s mũ đều 1/3. Trong tng nhóm, các thành phn
Đim đo
Thông s/thành phn CLN
Đo đc/xác định t muMc đánh giá cht lượng nưc
DO WQIDO 91 - 100 Không ô nhim, S dng tt cho mc đích cp nước sinh hot
BOD5WQIBOD5
COD WQICOD
N-NH3WQIN-NH3
P-PO4WQIP-PO4
TSS WQITSS
Độ đục WQIĐD
Coliform WQIColif WQI sinh
pH WQIpH WQIpH
Mt v trí kho sát
Không ô nhim, S dng cho mc đích cp nước sinh hot
nhưng cn các bin pháp x lý phù hp
Ô nhim nh, S dng cho mc đích tưới tiêu và các mc đích
tương đương khác
Ô nhim va, S dng cho giao thông thy và các mc đích
tương đương khác
Ô nhim nng, cn các bin pháp x lý trong tương lai
26 - 50
51 - 75
nh toán WQI các thành phn
WQI h
WQI lý
WQI
Cht lượng nước
0 - 25
76 - 90
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 99
cht lượng cũng được xác định vai trò như nhau, d trong nhóm hu cơ, giá tr ca
cht lượng theo ô nhim hu cơ đưc tính bng trung bình tng ca 5 thành phn DO,
COD, BOD5, N-NH4 P-PO4 hay h s ca c thành phn đều là 1/5. Tương t, nhóm
vt , giá tr ca cht lượng theo ô nhim bi các yếu t vt lý bng trung bình tng ca
TSS độ đục, hay h s ca hai thành phn này đều 1/2. Hay i cách khác, trong
ng thc tính cht lượng ngun nước WQI, các thành phn cht lượng vai trò ngang
nhau và không mt yếu t o có tính ni tri và dn dt cht lưng.
Tóm li, cách đánh giá WQI không phn ánh đúng thc trng kinh tế khu vc
(không thy đặc trưng gây ô nhim ngun nước thành phn y ô nhim ngun nước)
không đưa ra được cht lượng chung ca ngun nước theo không gian (ch phn ánh
v trí đo) thi gian (ch phn ánh thi đim đo). Nếu mun biết cht lượng ngun
nước theo khu vc hay trong mt khong thi gian, thông thường giá tr cht lượng
WQI được tính trung bình cng ca c khu vc. Mc cht lượng trung nh y giá
tr khác nhau khi cách tính trung bình khác nhau (trung bình giá tr thc đo, hay trung
bình kết qu tính toán cht lượng các đim). Như vy, cn thiết phi gii pháp ci
tiến công thc tính toán cht lượng ngun nước mt trong vic s dng s liu thc đo
mt cách phù hp, hiu qu logic nhm th khc phc được nhng hn chế ca
công thc chung ch s WQI.
khá nhiu cách thc cho vic ci tiến công thc ch s như quyết định
711/QĐ-TCMT ca Tng cc Môi trường điu chnh công thc WQI áp dng cho khu
vc sông Nhu Đáy sông Cu mt đin hình. Đây thc s mt hướng tiếp cn
cho vic xác lp công thc tính ch s cht lượng ngun nước mt áp dng cho tng địa
phương, vùng vi các đc đim đặc trưng. Để th thc hin điu chnh công thc ch
s WQI như quyết định trên, có rt nhiu phương pháp như thc nghim phân tích mu,
phương pháp chuyên gia,… hay ch đơn thun thut toán ti ưu. Mt trong các thut
toán hay được dùng, chúng tôi tp trung vào phương pháp đánh giá toàn din m (Fuzzy
Comprehensive Evaluation - FCE).
thuyết tp hp m (FCE) được sáng lp bi giáo sư L.A. Zadeh, đại hc
California, Berkeley – M, năm 1965. Ý tưởng ni bt ca khái nim tp m ca Zadeh
t nhng khái nim tru tượng v ng nghĩa ca thông tin m, không chc chn như
ô nhim nng, ô nhim nh, không ô nhim,… ông tìm cách biu din chúng bng mt
khái nim toán hc, được gi là tp m. Logic m được phát trin t thuyết tp m
để thc hin lp lun mt cách xp x thaylp lun chính xác. Phương pháp logic m
nhm th “x lý” các d liu cao biến, ngôn ng, không ràng không chc chn
ca s liu hoc kiến thc do đó kh năng đưa ra lung thông tin lôgic, đáng tin
cy minh bch t s liu thu thp ti b d liu s dng trong h thng môi trường
ng dng (Raman Bai V., Reinier Bouwmeester và Mohan S., 2009).
Đối vi bài toán phân lp d liu như bài toán đánh giá cht lượng ngun nước,
Entropy cc đi mt k thut rt hu dng. Entropy cc đại dùng để ước lượng xác
sut các phân phi t d liu. Tư tưởng ch đạo ca nguyên lý Entropy cc đại “mô
hình phân phi đối vi mi tp d liu tp các ràng buc đi cùng, phi đạt được độ
cân bng/đều nht th”. Hay nói cách khác, Entropy độ đo v tính đồng đều hay
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
100 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
tính không chc chn ca mt phân phi xác sut. Mt phân phi xác sut Entropy
càng cao thì phân phi ca càng đu khi đó, các yếu t cao biến xác sut xut
hin thp s không th nh hưởng ln lên toàn b chui d liu (Chế Đình Lý, 2013).
Như vy, trong khuôn kh mt đề tài nghiên cu tt nghip, chúng tôi đề xut
hướng tiếp cn ci tiến công thc ch s cht lượng mun nước mt (WQI) qua vic xác
định t trng đóng góp trong quyết định cht lượng ngun nước mt ca các thông s
cht lượng thông qua lý thuyết FCE.
2. PHƯƠNG PHÁP LUN
Đánh giá cht lượng ngun nước theo ch s WQI:
Hin nay, công tác đánh giá cht lưng ngun nước ca các tnh thành trên c nưc
ch yếu theo ch s WQI so nh giá tr các tng s cht lưng ngun nước theo
QCVN 08:2015. Ch s cht lượng ngun nước (WQI) được hướng dn tính toán theo
Quyết định s 879/QĐ-TCMT ca B Tài nguyên Môi trưng (TN&MT). Các thông s
tham gia tính WQI bao gm BOD5, COD, N-NH4, P-PO4, TSS, độ đục, Tng Coliform,
DO. Phương pháp tính ch s WQI theong thc (Tng cc Môi trường, 2011):
 




 
(1)
Trong đó:
WQIa: Giá tr WQI đã nh toán đối vi 5 thông s: DO, BOD5, COD, N-NH4+, P-
PO43-
WQIb: Giá tr WQI đã tính toán đối vi 2 thông s: TSS, độ đục.
WQIc: Giá tr WQI đã tính toán đối vi thông s Tng Coliform.
Các giá tr WQI thành phn được tính theo các công thc sau:
(2)
(3)
Sau khi tính toán được WQI, s dng bng xác định giá tr WQI tương ng
vi mc đánh giá cht lượng nước để so sánh, đánh giá, c th như sau:
TUYEÅN TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2017 - 2018
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 101
Bng 1. Phân lp cht lượng nước mt
Giá
tr WQI/Bc Mc đánh giá cht lượng nước Màu
91 – 100 (I) S dng tt cho mc đích cp nưc sinh hot/Không ô
nhim
Xanh nước
bin
76 – 90 (II) S dng cho mc đích cp nước sinh hot nhưng cn các
bin pháp x lý phù hp/Ô nhim nh Xanh lá cây
51 – 75 (III) S dng cho mc đích tưới tiêu và các mc đích tương
đương khác/Ô nhim trung bình Vàng
26 – 50 (IV) S dng cho giao thông thy và các mc đích tương
đương khác/Ô nhim nng Da cam
0 – 25 (V) Nước ô nhim nng, cn các bin pháp x trong tương
lai/Ô nhim trm trng Đỏ
Ngun: Tng cc Môi Trường.
Đánh giá cht lượng ngun nước theo ch s WQIFCE ci tiến:
Để thc hin vic điu chnh công thc đánh giá cht lượng ngun nước phù hp
vi địa bàn tnh Ninh Thun, công thc WQI ci tiến d kiến được thiết lp như sau:
 
    (4)
Trong đó:
WQIa = a1 WQIDO + a2 WQIBOD5 + a3 WQICOD + a4 WQIN-NH4 + a5 WQIP-PO4
WQIb = b1 WQITSS + b2 WQIĐộ đục
WQIc = WQIcoliform
ra, rb, rc là các t trng vi ra + rb + rc = 1
a1,.. a5; b1, b2 là h s ca các thông s vi a1 + a2 + a3 + a4 + a5 = 1; b1 + b2 =1
Để xác định các t trng các h s trên, chúng ta áp dng phương pháp đánh
giá toàn din m FCE vi trng s s dng Entropy x lý s liu đầu o. Các bước
tính toán trong phương pháp đánh giá toàn din m như sau:
- Bước 1. Chun hoá tp hp các yếu t đánh giá U: Trong nghiên cu, 9 yếu t
cht lượng nước tham gia vào mô hình đánh giá pH, DO, COD, BOD5, TSS, N-NH4, P-
PO4, Tng Coliform và độ đục. Tp hp các yếu t đánh giá U th viết như sau
(Panchal, J., 2011; Chế Đình Lý, 2013):
Umn = {pH, DO, COD, BOD5, N-NH4, P-PO4, TSS, độ đục, Coliform}; (5)
Vi: m là s mu/s đim quan trc; n là thông s.
- Bước 2. y dng h thng phân bc cho các yếu t đánh giá: H thng phân
bc đánh giá cht lượng nước trong nghiên cu này chia làm 5 bc, da trên các hướng
dn ca Quyết định 879/QĐ-TCMT. Do vy, tp hp th hin h thng phân bc cho
các yếu t tham gia hình đánh gVkn = {I, II, III, IV, V}; k = 5 bc n = 9