Điều kiện ao nuôi cá trong hệ VAC
Ao nuôi trong h VAC cần nhng điều
kiện sau:
- Gần nguồn ớc sạch đ chủ động thay nước
mới vào ao như: sông, ngòi, hao chứa, mương thủy
lợi, giếng nước khoan,...
- Đất ao không bị chua mặn, không độc hại với
cá, là đất thịt hoặc đất pha sét.
- Đáy ao bằng phằng, i dốc về phía cống tiêu
nước.
- Din tích ao cỡ nhỏ từ 200 - 300m2; độ u 1 -
1,2m. Ao clớn từ 1000 - 5000m2; độ sâu từ 1,2 -
1,5m.
- Bao vững chắc, quang đãng, không rỉ, sạt lở,
và cao hơn mức nước lúc cao nhất 0,3m.
- Ao - Vườn - Chuồng gần nhau và trong thế liên
hoàn khép kín.
2.2.2- Chuẩn bị ao nuôi cá
- Tát cn ao, vét bùn hàng m (lâu nhất 3 năm 1
lần), san phẳng đáy ao đcải tạo và lấy bùn ao bón
cho cây trên vườn.
- Sửa lại đăng cống, lấp hết hang hốc, đắp lại b
cho chắc chắn.
- Phát quang cành cây, bụi rậm bên bao (nếu có)
- Tẩy ao bằng vôi bột từ 8 - 10 kg/100m2. Nếu ao
bị chua hay vụ trước cá nuôi bbệnh thì lượng vôi tẩy
ao t 20 - 30kg/100m2. i được rải đều khắp lượt
đáy ao và sau đó phơi ao khong 2 - 3 ngày.
- Sau khi ty vôi 2 - 3 ngày, bón lót phân chung
với lượng 25 - 30 kg + 25 - 30 kg phân xanh cho
100m2 ao. Ba đáy ao 2 - 3 ợt trước khi lấy nước
vào ao.
- Lấy nước vào ao ngập 0,4 - 0,5m (lc qua nước
qua đăng chắn hoặc ới mịn). Ngâm ao trong 3 - 5
ngày, vớt hết rác bẩn, lấy ớc tiếp sâu khoảng 1 -
1,2m trước khi thả cá.
- Dùng thnước: cắm giai hay rổ thưa xuống
ao, thvào đó 10 - 15 con giống. Quan t sau
30 phút, thy cá hoạt động bình thường thì thhết cá
giống xuống ao. Nếu thấy yếu hoặc phản ng
mạnh với nước ao thì tm ngừng thả đgiải quyết
lại nguồn nước đã lấy vào ao. Trước khi thả lại
vào ao cũng phải tiến hành th lại nước cho chắc
chắn.
2.3- Cht lượng, qui cỡ giống, và mùa vthả
ging
* Chất lượng giống: giống phải khỏe mạnh,
bơi lội hoạt bát, toàn thân trơn bóng, không rách y,
không khô nh, không mất nhớt, không b bệnh,...
nhốt trong dụng cụ chứa bơi lội theo đàn, phn
ứng nhanh, nhạy với tiếng động, khi vớt lên cá quy
lộn mnh.
Muốn giống đạt chất lượng để thả nuôi,
ngoài việc nuôi dưỡng chăm sóc tốt còn phải kỹ
thuật vận chuyển tốt. Tutheo cự li vận chuyển và
phương tiện dụng cụ chuyên dùng tháp dụng 1
trong 2 cách vận chuyển sau hở hoặc kín (xem lại
phần sản xuất cá giống).
* Qui c giống: Tùy theo từng loại cá, điều
kiện ao nuôi và thời gian nuôi. Đối với ao hồ nhỏ,
quản lý, chăm c, thời gian nuôi dài thì th giống
nhỏ. những ao rộng, khó chăm sóc - quản lý hoặc
nuôi trong mt thời gian ngắn thì th giống cỡ lớn.
Nói chung, thgiống lớn trong ao nuôi thịt là
biện pháp tích cực để nâng cao năng suất thủy vực.
Bảng .9 Qui cỡ cá giống thả trong ao hệ VAC
TT
Loài cá Chiều dài Khối lượng Số cá/kg
thân (cm) (g/con) (con/kg)
1 Chép 4-6 8-14 70-120
2 Rô phi 6-8 16-18 55-60
3 Trắm cỏ 12-15 27-30 30-37
4 Mè trng
10-12 16-20 50-62
5 Mè hoa 10-12 17-24 40-58
6 Rô hu 10-12 18-26 38-55
7 Mrigan 10-12 16-24 40-62
8 Trôi việt 8-10 18-26 38-55
9 Trê lai 6-8 12-16 60-80
*Mùa vthả giống: Mùa vthả cá giống nuôi
thành cá thịt thích hợp nhất vào đầu mùa Xuân (tháng
3 dương lịch). Người ta thường thả giống u
thđủ số lượng khoảng 5-7 ngày đầu, không nên kéo
dài thời gian thả cá giống trong cùng một ao.