133
ĐIU TR MIN DỊCH ĐẶC HIU BNH D NG
(Specific Immunotherapy)
- Các bnh d ng gây ra do d nguyên (DN) đƣờng hấp nhƣ HPQ,
VMDƢ nhng bnh rất thƣờng gp hay kết hp vi nhau, trong đó, tiếp
xúc kéo dài vi s ng lớn DN nơi đƣc coi yếu t làm nng bnh. Các
DN hay gp b nhà trong bi nhà, lông vật nuôi trong nhà (chó, mèo…).
Hai loi b nhà hay gp Vit nam Dermatophagoides pteronyssinus (D.pt)
Dermatophagoides farinae (D.f.). Các triu chng lâm sàng ca d ng vi b
nhà diễn ra quanh năm, với các đợt cp nng ch yếu v mùa thu, mùa rt
thun li cho b nhà phát trin. HPQ thƣờng kết hp với VMDƢ.
- Theo hƣớng dẫn điu tr HPQ ca GINA, các biện pháp điều tr cơ bản
tránh tiếp xúc vi các DN tại nơi kết hp vi vic dùng thuc chng viêm
thuc giãn phế qun. Tuy nhiên, điu tr thuc ch yếu ch phƣơng pháp
điu tr triu chứng và có nguy cơ tái phát bnh khi ngng hoc gim liu thuc.
Ngoài ra, điu tr corticoid đƣờng th liu cao còn th gây ra các tác dng
ph ti ch hoc toàn thân.
- Điu tr min dịch đặc hiệu (MDĐH) đƣc cho một phƣơng pháp
tác dụng điều tr khi bnh. Các nghiên cu cho thấy, phƣơng pháp này hiu
qu cao trong điu tr HPQ, VMDƢ VKM d ứng. Điều tr MDĐH đƣờng
tiêm dƣới da đã đƣợc s dng t hơn một trăm năm với phƣơng thức đƣa dị
nguyên vào cơ thể t liu nh và tăng dần để to dung np ca h min dch vi
d nguyên (DN) gây bnh. Mục đích điều tr MDĐH bao gồm gim triu chng
phát sinh do s kích thích ca DN và d phòng bnh dài hạn. Đây là phƣơng
pháp điu tr duy nht có th can thip trc tiếp vào cơ chế gây bnh d ng.
1. Cơ chế của điều tr MDĐH
- Thay đổi đáp ng min dịch sau khi điều tr MDĐH là rt phc tp và
còn chƣa hoàn toàn biết rõ. Tuy nhiên, hiu qu điu tr đã đƣợc xác nhn vi
s kết hp thay đổi đáp ng min dch t Th2 (T helper cell type-2), vai trò
trong địa d ng, tới đáp ng min dịch qua Th1. Thay đi này kết hp to
các cytokin tin viêm, interleukin 10 (IL-10), cũng nhƣ TGF-beta (transforming
growth factor) t tế bào T điều hòa. IL-10 tác đng làm gim kháng th IgE,
tăng IgG4 (kháng thể bao vây) vai trò trong đáp ng min dch th phát,
gim gii phóng các cytokin tin viêm t ng bào, BC ái toan và tế bào T.
- Điu tr MDĐH ng hiệu qu làm giảm huy động ng bào, BC
ái kim BC ái toan tới da, mũi, mt niếm mc phế qun sau khi tiếp xúc
134
vi DN, và gim gii phóng các hot chất trung gian nhƣ histamin t ng bào
và BC ái kim.
nh 1. Cơ chế c dng ca điu tr MDĐH
2. Ch định.
- Điu tr MDĐH đƣợc ch định đối với VMDƢ/VKMDƢ và/hoặc HPQ
d ng, nhng bnh bng chứng chế d ng qua kháng th IgE đặc hiu
vi các DN.
- Test lẩy da phƣơng pháp xác đnh s hin din của IgE đc hiu.
Test ly da kết hợp test invitro xác định IgE đặc hiệu đƣa ra bằng chng chính
xác. Tuy nhiên, test lẩy da thƣờng độ nhậy cao hơn giá thành thấp hơn so
vi các test invitro. Ngƣời bnh VMDƢ/VKM d ng và/hoc HPQ d ng
ch định điều tr MDĐH khi các triệu chng bệnh không đƣợc kiểm soát khi đã
điu tr thuc, tránh tiếp xúc hoc loi b DN gây bnh, nhng ngƣi bnh đã
dùng thuốc điều tr liu cao, kết hp nhiu loi thuc, nhng ngƣi bnh
nhiu tác dng không mong mun do thuốc điều tr và ngƣi bnh t chối điều
tr thuc lâu dài.
- Điu tr MDĐH vi nọc ong đƣợc ch định vi ngƣi bnh tin s
phn ứng toàn thân do ong đt. Phn ng với ong đốt mức độ nng (theo phân
loại đi vi ong bp cày) n chƣa rõ, nhƣng th gây t vong. Điều tr
MDĐH thể làm gim mức độ nng ca phn ng gim nguy tử vong,
ci thin chất lƣợng sng ngƣời bnh m vic hoc sống trong môi trƣng
thƣng xuyên tiếp xúc vi ong.
3. Chng ch đnh
- Điu tr MDĐH không đƣc khuyến o đối nếu nguy làm xut
hin các phn ng nng th t vong, chng hạn nhƣ nhng ngƣời bnh HPQ
nng hay khó kim soát, bnh tim mch tiến trin (ví d, không ổn định đau thắt
135
ngc, nhồi máu tim gần đây, lon nhịp tim, tăng huyết áp không kim soát
đƣc).
- Chng ch định cũng đƣợc đƣa ra ngƣi bnh s dng thuc chn
beta giao cm do các thuc này th khuếch đại mức độ nghiêm trng ca
phn ng làm cho việc điều tr phn ng s khó khăn hơn.Điều tr MDĐH
cần đƣợc cân nhắc trong trƣng hp này, do mt s ngƣi bnh yêu cu vn
tiếp tc s dng thuc chn beta giao, chúng ta cần tính đến nguy cơ t vong do
côn trùng đốt còn lớn hơn nguy cơ phản ng khi điều tr MDĐH.
4. Điều tr MDĐH ở nhóm ngƣời bnh đc bit.
Bao gm tr em dƣới 6 tui, ph n có thai, ngƣời già và ngƣời bnh mc
bnh ác tính hoc thiếu ht min dich/bnh t min.
- Điu tr MDĐH thƣờng dung np tt. Tuy nhiên, vi tr i 6 tui có
th ks phi hợp khi điều tr kéo dài, đƣờng tiêm dƣới da, bác điu tr
cn cân nhc gia li ích và nguy cơ đối vi nhóm ngƣi bnh này.
- Nói chung, điều tr MDĐH không chỉ định vi ph n thai, tuy
nhiên phƣơng pháp này an toàn nếu ngƣời bnh đã đƣợc điều tr trƣớc khi
thai. Cn cân nhắc điều tr đối với ngƣời già do đây là nhóm bnh phc tp vi
nhiu bnh mn tính kết hp tim mch, hp...) s th làm tăng nguy
xut hin phn ng nng.
- Cui cùng , mt s các bác nghĩ rằng không điều tr đối với ngƣời
bnh t min, thiếu ht min dch hoc bnh ác tính. Tuy nhiên, không
bng chng vng chc rng điều tr MDĐH thực s hi cho nhng ni
bnh này, cung cp những nguy cơ và lợi ích điều tr các ngƣi bnh cần đƣợc
xem xét.
5. Hiu qu điu tr
5.1. VMDƢ
Điu tr MDĐH hiệu qu cao đối với VMDƢ, đặc biệt đi vi ngƣi
bnh b bnh theo mùa do d ng phấn hoa cũng hiu qu vi ngƣời bnh
d ng b nhà, vt nuôi (chó, mèo),nm (alternaria). Triu chng ci thin ngay
c vi ngƣời bnh kháng điều tr thông thƣờng. Bng chng nghiên cu ch
cần điu tr kéo dài ít nhất 3 năm mới có hiu qu với VMDƢ, vi hiu qu kéo
dài ti 6 năm sau ngừng điêu trị. Phn lớn các phác đồ điu tr hin nay chp
nhận điều tr kéo dàu 4-5 năm. Đây là phƣơng pháp duy nhất hiu qu d
phòng VMDƢ tiến trin thành HPQ.
5.2. Hen phế qun
136
Điu tr MDĐH hiệu qu cao đối vi HPQ do phn hoa, b nhà, long
vt nuôi (chó, mèo) nấm (alternaria). Điều tr MDĐH ngƣi bnh HPQ đã
xác nhn hiu qu làm giảm điểm triu chng mức độ dùng thuc, ci thin
tính phn ng ca phế qun. Hiu qu tƣơng đƣơng giữa đƣờng tiêm dƣới da
đƣng ngậm dƣới lƣỡi. Điều tr MDĐH thể d phòng xut hin hen ngƣi
bnh VDDƢ.
6. La chn ngƣời bnh
6.1. VMDƢ
Quyết định tiến hành điểu trị MDĐH dựa trên sở từng trƣờng hợp cụ
thể, có tính đến yếu tố ngƣời bệnh với mức độ bệnh mà triệu chứng có thể đƣợc
kiểm soát bằng c biện pháp tránh DN điều trị thuốc, lƣợng loại thuốc
cần thiết để kiểm soát các triệu chứng các tác dụng phụ thể gặp của điều
trị dƣợc lý. Hơn nữa, ngƣời bệnh lựa chọn cho điều trị thể hợp tác tuân
thủ. Những ngƣời bệnh tiền sử không tuân thủ hoặc những ngƣời tinh
thần hoặc thể chất không thể giao tiếp bình thƣờng với nhân viên y tế slàm
phức tạp và khó khăn trong quá trình điều trị kéo dài.
Hình 2. Điều tr từng bƣớc VMDƢ
6.2. Hen phế qun
Điu tr MDĐH đối vi HPQ nên đƣợc xem xét trên sở từng trƣờng
hp c th. th đƣc ch định trƣớc khi điu tr hít corticosteroid (ICS)
nhng ngƣời bnh HPQ d ng rt nh đng thi VMDƢ b sung điều tr
nhng ngƣời bnh s dng ICS đơn thuần. Điu tr MDĐH thể cũng đƣc
xem xét nhng ngƣời bnh s dng kết hp thuc hít, ICS/thuốc đối kháng
th th leukotrien(LTRAs) và/ hoc omalizumab nếu các triu chứng HPQ đƣợc
kim soát. (xem hình 3). Để giảm nguy phản ng nghiêm trng, triu chng
HPQ phải đƣợc kim soát theo dõi chức năng phi vi FEV1 phi trên 70%
giá tr bình thƣờng ca ngƣi bnh.
137
Hình 3. Các bƣớc điều tr HPQ
7. Đƣờng dùng và lch trình
7.1. Phác đồ điu tr liu pháp MDĐH dƣới lƣỡi
- Giai đoạn ban tăng nhanh liu
- Giai đon duy trì: 300 IR/ml.
Liu duy trì ti thiểu đƣợc đề ngh: 4 liu mi ngày hoc 8 liu 3
ln/tun.
Nồng độ 300IR cho thy kim soát mc tiêu lâm sàng là nồng độ thích
hp nhất giúp đt nhanh liu tích luỹ. Giai đoạn duy tphải đƣợc tiếp tc ít
nht 3 - 5 năm.Liệu trình điều tr nên ngng li nếu không thy ci thin trong
thời gian: 9 đến 12 tháng (trong d ứng quanh năm).