KẾT QUẢ BƢỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ TIÊU SỢI
HUYẾT CHO BỆNH NHÂN KẸT VAN HAI LÁ
NHÂN TẠO CƠ HỌC DO HUYẾT KHỐI TẠI
BỆNH VIỆN TIM HÀ NỘI
Ths.Bs. Nguyễn Xuân Tuấn Ths.Bs. Ngô Chí Hiếu
Đặt vấn đề
Thay van tim là chỉ định bắt buộc cho bn tổn
thƣơng van tự nhiên suy tim.
Thấp tim là nguyên nhân chủ yếu gây tổn thƣơng
van tim ở VN, số lƣợng bệnh nhân có nhu cầu
thay van tim rất lớn.
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Hai loại van dùng để thay: VNTCH và VNTSH
VNTCH (tuổi thọ cao hơn) đƣợc dùng phổ biến hơn. Có 3
Đặt vấn đề
loại chính của VNTCH đã đƣợc sử dụng trên thế giới là:
van bi lồng, van đĩa nghiêng và van hai cánh van
Ở Việt Nam đang sử dụng loại van có hai cánh van
(st.Jude, Sorin ...). Đây là những van thế hệ mới, có
nhiều ƣu điểm về mặt huyết động (chênh áp qua van
thấp, tỷ lệ huyết khối bám van thấp...).
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Dù VNTCH đã đƣợc cải tiến nhiều, huyết khối bám
Đặt vấn đề
van nhân tạo vẫn gặp trên lâm sàng, đặc biệt
VHLNTCH
Bệnh nhân huyết khối VNTCH đến viện sẽ có ba
biện pháp xử lý: điều trị thuốc chống đông
(Heparin), điều trị thuốc tiêu sợi huyết hoặc phẫu
thuật.
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Đặt vấn đề
Trên thế giới: dùng điều trị TSH có hiệu quả cao
Viện tim Hà Nội (2007-2010) chúng tôi bắt đầu điều
trị tiêu sợi huyết cho Bn kẹt VHLNTCH và đã thu
đƣợc những kết quả bƣớc đầu.
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Mục tiêu nghiên cứu
1. Bước đầu đánh giá hiệu quả của việc dùng thuốc
tiêu sợi huyết trên bệnh nhân kẹt van hai lá nhân tạo
do huyết khối.
2. Nhận xét một số biến chứng và tác dụng phụ của
thuốc tiêu sợi huyết trên bệnh nhân.
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Tổng quan
Van bi lồng (caged-ball valve)
Van có một cánh van (van đĩa nghiêng-titling disc)
Van có hai cánh van (bileafllet valve)
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Triệu chứng lâm sàng của kẹt VHLNTCH
Triệu chứng cơ năng: Chia thành 4 nhóm
Nhóm 1: bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng
thầm nặng, đƣợc chấn đoán bằng siêu âm tim.
Nhóm 2: bệnh nhân có biểu hiện đột quỵ , tai biến mạch máu não thoáng qua hay tắc mạch ngoại biên do huyết khối.
Nhóm 3: bệnh nhân có triệu chứng có rối loạn huyết động và bằng chứng của kẹt van hai lá cơ học: nhóm này phổ biến nhất trên lâm sàng.
Nhóm 4: bệnh nhân có biểu hiện tắc mạch máu và rối loạn huyết động cũng nhƣ bằng chứng của kẹt van trên lâm sàng.
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng thực thể
Nghe tim: tiếng van mờ, thổi tâm thu. Nếu phù
phổi có thể nghe thấy ran ẩm.
Khám thần kinh: phát hiện các triệu chứng
của tai biến mạch máu não (liệt, yếu chi,
đồng tử giãn...)
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Bắt mạch ngoại biên: phát hiện tắc mạch chi...
Cận lâm sàng
Soi bằng tia X : nhìn sự di động và đóng mở của đĩa
van
Siêu âm tim qua thành ngực : đo chênh áp qua van,
nhìn hoạt động của cánh van, đôi khi nhìn thấy HK.
Siêu âm tim qua thực quản: thấy sự hoạt động của
các lá van, đo kích thƣớc của HK, phân biệt với kẹt
van do màng viêm.
Xquang: ứ huyết phổi
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Một số hình ảnh về kẹt van
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Một số hình ảnh về kẹt van
Hình ảnh ứ huyết phổi ở bệnh nhân kẹt van
Hình ảnh XQuang
Điều trị
Có 3 phƣơng pháp điều trị (*)
1. Phẫu thuật
2. Điều trị tiêu sợi huyết
3. Điều trị thuốc chống đông
(*) (Guidelines for Management of Left-Sided Prosthetic Valve Thrombosis: A Role for Thrombolytic Therapy), Journal of the American college of cardiology, 1997, 30(15), 1521-1526.
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Chỉ định phẫu thuật:
Điều trị
1. Kẹt van có biểu hiện khó thở nhiều (NYHA 4) và
không có nguy cơ cao khi phẫu thuật
2. Huyết khối lớn, di động, phát triển vào trong nhĩ
trái
3. Huyết khối bám trên khối sùi của viêm nội tâm
mạc nhiễm khuẩn
4.
Thất bại hoàn toàn khi dùng liệu pháp TSH
5. Kẹt van hai lá do pannus (màng viêm).
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Chỉ định điêu trị tiêu sợi huyết:
Điều trị
+ Cho bệnh nhân nặng, khó thở NYHA (4) có nguy
cơ cao khi phẫu thuật
+ Kích thƣớc của huyết khối từ 5-10mm (<0.8 cm2),
không di động
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Điều trị
Điều trị thuốc chống đông:
+ Khi huyết khối <5 mm, không kẹt van, NYHA 1,2:
+ Trƣờng hợp điều trị tiêu sợi huyết thành công một
phần (partial successful), dùng Heparin tiêm dƣới da
(aPTT từ 50s-80s) kết hợp với Wafarin (INR 2.5-3.5)
trong vòng 3 tháng.
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Quan điểm mới về điều trị thuốc tiêu sợi huyết : với
Điều trị
quan điểm mới ngày nay thì ƣu tiên việc điều trị bằng
tiêu sợi huyết hơn là phẫu thuật, bất kể mức độ khó thở
và kích thƣớc cuc huyết khối (*)
(*) Lengyel and et…(2008), “Diagnosis and treatment of left sided prosthetic valve thrombosis”, Expert Review of cardiovascular Therapy, 6, pp. 85-93.
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Cơ chế tác dụng của thuốc TSH
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Các loại thuốc tiêu sợi huyết và biến chứng
Phổ biến: Streptokinase (SK) và Urokinase (UK).
Ngoài ra có thể dùng rt-PA
Thời gian truyền: từ 2-120 giờ
Biến chứng có thể gặp: Tắc mạch ngoại biên, tắc
mạch não, chảy máu.
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
Bệnh nhân kẹt VHLNTCH do huyết khối (SA tim….)
Dùng thuốc tiêu sợi huyết SK
Phác đồ chậm
Phác đồ nhanh
Đánh giá Triệu chứng trên LS
SÂ tim qua thành ngực 3h/lần
SÂ tim qua TQ sau 24h
XN đông máu mỗi 6h
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Sử lý SL thu được bằng SPSS 17.0
Với bệnh nhân có huyết động ổn định: theo
Liều và cách dùng SK (*)
phác đồ truyền kéo dài:
Truyền 500.000 UI trong 20 phút, sau đó là
1.500.000 UI trong 10 -24 giờ.
Với bệnh nhân huyết động không ổn định:
(*) (Raymond Roudaut and et (2007),” thrombosis of prosthetic heart valve: diagnosis and therapeutic consideration”, Heart, 93, pp:137-142.)
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Truyền 1.500.000 UI trong 1 giờ.
Đánh giá kết quả điều trị
Thành công hoàn toàn: Lâm sàng bn hết
các triệu chứng: khó thở, hồi hộp, đau
ngƣc…Siêu âm tim qua thành ngực các
cánh van hoạt động tốt, chênh áp qua van
thấp nhƣ lúc bn ra viện, siêu âm TQ
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
không còn HK
Thành công một phần: chênh áp có giảm nhƣng
Đánh giá kết quả điều trị
không về mức bình thƣờng, lá van di động còn
hạn chế…
Thất bại: chênh áp không giảm, còn huyết khối
trên SÂ tim, bn vẫn khó chịu hoặc nặng lên
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Kết quả nghiên cứu và bàn luận
1. Một số đặc điểm chung của bệnh nhân
2. Đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân
3. Các thông số trên siêu âm tim của bệnh nhân
4.
Phác đồ và thời gian dùng thuốc tiêu sợi huyết.
5. Một số tác dụng phụ, biến chứng của thuốc tiêu sợi
huyết
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
• Tổng số bệnh nhân mổ 5000 ca, trong đó 1600 ca mổ thay van, thay VHL 1350 ca.
• Số bệnh nhân kẹt van: 18 ca (0,011%) • Tỷ lệ bệnh nhân kẹt VHLNTCH:16/18 • Tỷ lệ kẹt VĐMCNT: 2/18 • Tỷ lệ kẹt VNT do huyết khối: 14/18 • Tỷ lệ kẹt van do pannus (màng viêm):
4/18
(Theo số liệu của phòng KHTH Viện Tim Hà Nội)
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Tình hình bệnh lý kẹt van tại Viện Tim Hà Nội
Đặc điểm chung của bệnh nhân
• Giới tính: nữ chiếm
phần lớn 9/11 (81,82%)
• Tuổi: 42,5 ± 9,9 năm,
tuổi thấp nhất 25, cao
nhất là 55 tuổi.
Biểu đồ : Phân bố giới tính
• Phần lớn bệnh nhân tuân thủ theo đơn
Đặc điểm chung của bệnh nhân
của bs: 8/11 (72,7%)
• Tỷ lệ INR của bệnh nhân đạt liều điều
trị chiếm tỷ lệ thấp 4/11 (36,4%)
• Thời gian từ khi thay van đến lúc mắc bệnh trung bình 35,9 ± 34,9 tháng, ca sớm nhất là 1 tháng, ca muộn nhất là 120 tháng (5 năm)
Lý do đến khám bệnh
Số lượng BN Tỷ lệ %
Lý do đến khám
Khó thở 6 54,5 %
Theo hẹn 4 36,4 %
Tổng
11
100 %
Lý do khác 1 9,1 %
Triệu chứng cơ năng
Thời gian Trước điều trị
%
Thông số Khó thở:NYHA1,2
NYHA3 NYHA4
Đau ngực N 5 45,5 % 5 45,5 % 1 9 % 4 36,4 % Sau điều trị % N 100% 11 0% 0 0% 0 0% 0
Tiếng van mờ
6 54,5 %
0
0%
Hồi hộp 5 45,5 % 0 0%
Triệu chứng thực thể
Thời gian
Thông số Rung nhĩ Trước điều trị N % 4 36,4% Sau điều trị N % 3 27,3%
Tiếng van mờ 5 45,5% 0 0%
Ran ẩm ở phổi
3 27,3%
1 9%
Thổi tâm thu 2 18,2% 0 0%
8 72,7% 4 36,4%
Ứ huyết phổi (XQ)
Triệu chứng thực thể
P
Trước điều trị (N=11) Sau điều trị (N=11)
107,9 18,2 82,9 12,7 0,03
114,7 12,3 107,5 14 0,198
72,1 9,1 62,7 9,3 0,048
(HA tt: huyết áp tâm thu; HA tr: Huyết áp tâm trương)
Tần số tim (nhịp/p) HA tt (mmHg) HA tr (mmHg)
Các thông số trên siêu âm tim
Thời gian p
15,36 7,92
4,89 2,13
0,002
Trước điều trị (N=11) 24,25 9,89 Sau điều trị (N=11) 9,71 3,28 0,001
43,82 12,26 30,09 4,64 0,001
Chỉ số Chênh áp tối đa (X SD mmHg) Chênh áp TB (X SD mmHg) Áp lực ĐMP TT (X SD mmHg) Phân suất tống máu (EF)
62,27 9,07 58,82 9,41 0,148
Các thông số trên siêu âm tim
Chỉ số HoHL: không
Thời gian
nhẹ vừa nặng Trước điều trị N % 2 18,2% 72,7% 8 1 9,1 % 0 0 % Sau điều trị N % 10 90,9% 1 9,1% 0 0 % 0 0 %
HoBL: nhẹ vừa nặng 10 90,9% 0 0 % 1 9,1% 10 90,9% 1 9,1% 0 0 %
Các thông số trên siêu âm tim
Thời gian
Chỉ số Tư thế kẹt van: Đóng Mở Cả hai
Trước điều trị N % Sau điều trị N %
5 45,5% 2 18,2% 4 36,4% 3 27,3% 0 0 % 0 0 %
Lá van bị kẹt:
Lá trước Lá sau Cả hai 2 18,2% 5 45,5% 4 36,4% 0 0 % 3 27,3% 0 0 %
Kích thƣớc cục huyết khối gây kẹt van trung bình
Kích thƣớc HK đo trên SÂ TQ
là 8x6 mm, nhỏ nhất 5x4 mm, lớn nhất 14 x 13
mm.
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Protocol dùng SK cho bệnh nhân
Số bn Tỷ lệ % • protocol kéo dài
8 72,7%
3 27,3%
dùng phổ biến hơn với lý do là bệnh nhân vào thường trong tình trạng HĐ ổn định
Protoc kéo dài Protoc ngắn
Thời gian dùng thuốc TSH
Trong nghiên cứu của chúng tôi, thời gian trung
bình truyền thuốc tiêu sợi huyết cho bệnh nhân
là 12,86 ± 3,37 giờ, ca truyền có hiệu quả sớm
nhất mất 4,5 giờ, 3 ca truyền mất thời gian nhiều
nhất là 16 giờ.
HN tim mạch toàn quốc _ 2010
Biến chứng
Giới-tuổi Protocol NYHA
SK
Biến chứng Gvhl (mmHg)
42/27
NMN (đồi thị) Nữ 55t Protocol Ngắn Kích thước HK 8x8 (mm)
4: phù phổi cấp
Số bệnh nhân
Tỷ lệ %
Tác dụng phụ của thuốc TSH
Chóng mặt
3
27,3%
Đâu đầu 3 27,3 %
Buồn nôn 2 18,2%
Đau bụng 1 9,1%
Hiệu quả về huyết động
Tôi
Lengyel Rinaldi Dhiraj Gupta
Thành công một phần
3/11 (27,3%)
11/110 (10%)
Thành công hoàn toàn 8/11 (72,7%) 80% >80% 90/110 (81%)
Thất bại hoàn toàn 0/11 (0%) 9/110 (8,2%)
Phân tích về biến chứng
Tôi
Lengyel Rinaldi Dhiraj Gupta
Tắc mạch
10%
Tai biến mạch não
6/110 (5,5%) 10% 21/110 (19,1%)
Chảy máu
Tử vong 4% 7% (4,5%)
1/11 9,1% 1/11 9,1% 1/11 9,1% 0 0%
Tổng kết 3 ca thành công không hoàn toàn
01 tháng
Lá sau- đóng
Case 1: (Nữ 32t)
16/10 (mmHg)
12.5/7.5 (mmHg)
G-vhl trước ĐT Lá van kẹt TG thay van G-vhl Sau ĐT
01 tháng
Lá sau- đóng Case 2: (Nữ 39t) 13/6.1 (mmHg) 12/6 (mmHg)
30 tháng
Lá sau- đóng Case3: (Nữ 34t) 17.5/9 (mmHg) 12/4.9 (mmHg)
• Bệnh nhân nữ 36 tuổi, được thay hai van (VHL và van ĐMC) 3/2008. bệnh nhân khám theo hẹn đầy đủ để điều chỉnh thuốc chống đông, vào viện (29/10/2008) với triệu chứng mệt và đau đầu. XN: INR = 2,76; PT=25,9. • SÂ: HoHL 1.5/4, HoBL:1/4, Kẹt cả 2 lá van do HK, kích thước HK (16 x 11 mm); G-VHL:27/20 mmHg.
Hình ảnh một ca bệnh nhân
Hình ảnh một ca bệnh nhân
Phim XQ phổi: phù nề mô kẽ
Siêu âm tim: có chênh áp qua VHL
Một ca kẹt van do HK
Hình ảnh SA qua TQ
xác định lá van kẹt
Đo kích thước hyuết khối
Bệnh nhân tốt hơn nhiều sau điều trị
Siêu âm tim sau điều trị: Giảm chênh áp qua VHL sau điều trị
Một ca lâm sàng
Tiêu sợi huyết là một thuốc có hiệu quả cao cho
Kết luận
điều trị kẹt VHLNTCH do HK, với tỷ lệ thành công
100% về mặt huyết động, trong đó 72,7% thành công
hoàn toàn, không có ca nào thất bại hoàn toàn
Biến chứng gây tử vong bệnh nhân không có ca
nào, 1 ca nhồi máu đồi thị do tắc mạch.
HN tim mạch toàn quốc _ 2010