intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Điều trị ung thư trực tràng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Điều trị ung thư trực tràng" trình bày các phương pháp tiếp cận toàn diện trong điều trị ung thư trực tràng, bao gồm phẫu thuật, xạ trị, hóa trị và điều trị nhắm trúng đích. Tùy theo giai đoạn bệnh, kế hoạch điều trị có thể bắt đầu bằng xạ trị - hóa trị trước mổ, sau đó phẫu thuật cắt bỏ u, và tiếp tục điều trị bổ trợ sau mổ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Điều trị ung thư trực tràng

  1. BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG (Cập nhật theo NCCN Clinical Pratice Guidelines in Oncology 2008) BV.NHÂN DÂN GIA ĐỊNH CÁC CÔNG THỨC HÓA TRỊ FOLFOX Ngày 1: Oxaliplatin 85 mg/m2 TM trong 2 giờ Ngày 1 và 2: Leucovorin 200mg/m2 TM trong 2 giờ Trong ngày 1 và 2: cho tiếp 5-FU 400mg/m2 bolus TM, sau đó truyền TM liên tục 600mg/m2 trong 22 giờ Lặp lại mỗi 2 tuần mFOLFOX 6 Ngày 1: Oxaliplatin 85 mg/m2 TM trong 2 giờ Ngày 1: Leucovorin 200mg/m2 TM trong 2 giờ Trong ngày 1: cho tiếp 5-FU 400mg/m2 bolus TM, sau đó truyền TM liên tục 1200mg/m2 (tống cộng 2400mg/m2 trong 46-48 giờ) Lặp lại mỗi 2 tuần FOLFIRI Ngày 1: Irinotecan 180 mg/m2 TM trong 30-120 phút Ngày 1 và 2: Leucovorin 200mg/m2 TTM phù hợp với khỏang thời gian truyền irinotecan Trong ngày 1 và 2: cho tiếp 5-FU 400mg/m2 bolus TM, sau đó truyền TM liên tục 600mg/m2 trong 22 giờ Lặp lại mỗi 2 tuần Ngày 1: Irinotecan 180 mg/m2 TM trong 30-120 phút Ngày 1 và 2: Leucovorin 200mg/m2 TTM phù hợp với khỏang thời gian truyền irinotecan Trong ngày 1: cho tiếp 5-FU 400mg/m2 bolus TM, sau đó truyền TM liên tục 1200mg/m2 (tống cộng 2400mg/m2 trong 46-48 giờ) Lặp lại mỗi 2 tuần CapeOX Ngày 1: Oxaliplatin 130 mg/m2 Ngày 1-14: Capecitabine 850-1000 mg/m2 ngày 2 lần Lặp lại mỗi 3 tuần Bevacizumab + 5-FU: Bevacizumab 5mg/kg TM mỗi 2 tuần + 5-FU và Leucovorin hoặc FOLFOX hoặc FOLFIRI Bevacizumab 7,5 mg/kg TM mỗi 3 tuần + CapeOX 1
  2. BIỂU HIỆN XÉT NGHIỆM KẾT QUẢ LÂM SÀNG Polyp có cuống • Xem lại GPBL Lấy tòan bộ (adenoma [ống, ống polyp thành một Theo dõi • Soi khung đại tràng tuyến hay tuyến]) với • Đánh dấu vị trí polyp ung thư (lúc mẫu và bờ cắt tốt ung thư xâm nhập soi khung đại tràng hoặc trong vòng (chỉ T1) 2 tuần) Mẫu thử không nguyên vẹn hoặc bờ cắt không Xem điểu trị ban đánh giá được hoặc đặc đầu và điều trị hỗ điểm GPBL không điển trợ (REC - 3) hình Lấy tòan bộ Theo dõi hoặc polyp thành một Xem điểu trị mẫu và bờ cắt tốt ban đầu và (chỉ T1) điều trị hỗ trợ Polyp không cuống • Xem lại GPBL (adenoma [ống, ống • Soi khung đại tràng tuyến hay tuyến]) với • Đánh dấu vị trí polyp ung thư xâm nhập ung thư (lúc soi khung đại tràng hoặc trong Mẫu thử không nguyên vẹn hoặc bờ cắt không Xem điểu trị ban vòng 2 tuần) đầu và điều trị hỗ đánh giá được hoặc đặc điểm GPBL không điển trợ (REC - 3) hình 152
  3. BIỂU HIỆN XÉT NGHIỆM GIAI ĐỌAN LÂM SÀNG LÂM SÀNG T1-2, N0 Xem điều trị ban đầu (REC-3) T3, N0 Xem điều trị ban • Sinh thiết hoặc đầu (REC-4) • Đánh giá GPB T bất kỳ, N1-2 • Soi khung đại tràng Ung thư trực tràng • Soi trực tràng cắt được • CT ngực/bụng/chậu T4 và/hoặc không Xem điều trị ban cắt được tại chỗ đầu (REC-4) • CEA • Siêu âm trong lòng trực tràng hoặc MRI trong lòng trực tràng hoặc vùng chậu • Tư vấn và dạy cho bệnh nhân có T bất kỳ, N bất kỳ, M1 Xem điều trị ban mở thông ống tiêu hóa ra da Di căn cắt được đầu (REC-5) • PET scan khong có chỉ định làm thường qui T bất kỳ, N bất kỳ, M1 Di căn không cắt được Xem điểu trị ban hoặc không phẫu thậut đầu (REC-6) được do bệnh nội khoa 153
  4. GIAI ĐỌAN ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ LÂM SÀNG pT1-2, N0, M0 Theo dõi Cắt được qua ngả bụng pT3, N0, 5-FU ± leucovorin hoặc FOLFOX (nhóm 2B) hoặc M0 hoặc capecitabine (nhóm 2B), sau đó tiếp tục với 5- pT1-3, FU/RT hoặc bolus 5-FU + leucovorin/RT (nhóm N1-2 2B) hoặc capecitabine/RTk (nhóm 2B), sau đó 5- FU ± leucovorin hoặc FOLFOX (nhóm 2B) hoặc hoặc capecitabine (nhóm 2B) T1, NX; bờ cắt âm tính Theo dõi T1-2, N0 Cắt qua ngả Theo dõi hậu môn, nếu (xem REC-7) thích hợp (nhóm 2B đối pT1-2, Theo dõi với T2) N0, M0 T1-T2, NX; có Cắt u ngả 5-FU ± leucovorin hoặc FOLFOX những yếu tố bụng (nhóm 2B) hoặc capecitabine (nhóm nguy cơ cao pT3, N0, 2B), sau đó tiếp tục với 5-FU/RT M0 hoặc hoặc bolus 5-FU + leucovorin/RT pT1-3, (nhóm 2B) hoặc capecitabine/RTk N1-2 (nhóm 2B), sau đó 5-FU ± leucovorin hoặc FOLFOX (nhóm 2B) hoặc Cắt u ngả T2, NX; Bờ bụng hoặc capecitabine (nhóm 2B) cắt âm tính 5-FU/RT Xem xét hóa trị tòan thân 154
  5. GIAI ĐỌAN ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU LÂM SÀNG 5-FU ± leucovorin (nhóm 1) T3, N0 Truyền liên tục trước mổ 5-FU/RT (được Cắt u ngả hoặc hoặc T bất ưa chuộng) (nhóm 1 cho trường hợp có bụng FOLFOX (nhóm 2B) kỳ, N1-2 hạch) hoặc bolus 5-FU + leucovorin/RT hoặc hoặc capecitabine/RT (nhóm 2B) Capecitabine (nhóm 2B) pT1-2, N0, M0 Theo dõi Những bệnh nhân Cắt u ngả Xem xét lại: với chống chỉ nội bụng 5-FU ± leucovorin hoặc FOLFOX khoa để điều trị đa (nhóm 2B) hoặc capecitabine mô thức pT3, N0, M0 (nhóm 2B), sau đó tiếp tục với 5- Theo dõi hoặc pT1-3, FU/RT hoặc bolus 5-FU + (xem REC-7) N1-2 leucovorin/RT (nhóm 2B) hoặc capecitabine/RT (nhóm 2B), sau đó 5-FU ± leucovorin hoặc FOLFOX (nhóm 2B) hoặc capecitabine (nhóm 2B) T4 và/hoặc Truyền TM liên tục 5- 5-FU ± leucovorin không cắt FU/RT hoặc bolus 5-FU + Cắt u nếu hoặc leucovorin/RT hoặc Bất cứ T FOLFOX (nhóm 2B) được tại chỗ có thể capecitabine/RT (nhóm hoặc 2B) Capecitabine (nhóm 2B) 155
  6. GIAI ĐỌAN ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU ĐIỀU TRỊ HỖ TRỢ LÂM SÀNG (trường hợp di căn cắt được) Xem xét truyền TM liên tục Hóa trị kết hợp Cắt u di căn 5-FU/RT vùng chậu hoặc (FOLFOX ± bevacizumab đồng bộ + sang bolus 5-FU + leucovorin/RT hoặc thương ở trực vùng chậu hoặc FOLFIRI ± bevacizumab tràng Capecitabine/RT (nhóm 2B) hoặc CapeOx ± bevacizumab) 5-FU ± leucovorin x 6 tháng hoặc FOLFOX ± bevacizumab x 4-6 tháng (nhóm 2B) pT1-2, N0, M1 hoặc hoặc FOLFIRI ± bevacizumab x 4-6 tháng (nhóm 2B) T bất kỳ, N hoặc bất kỳ, M1 CapeOx ± bevacizumab (nhóm 2B) Những di Cắt u di căn đồng bộ + pT3-4, N bất kỳ 5-FU ± leucovorin hoặc FOLFOX (nhóm 2B) căn đồng sang thương ở trực tràng hoặc T bất kỳ, hoặc capecitabine (nhóm 2B), sau đó tiếp tục với Theo dõi bộ có thể N1-2 5-FU/RT hoặc bolus 5-FU + leucovorin/RT (xem REC-7) cắt được (nhóm 2B) hoặc capecitabine/RT (nhóm 2B), sau đó 5-FU ± leucovorin hoặc FOLFOX (nhóm 2B) hoặc hoặc capecitabine (nhóm 2B) Truyền TM liên tục 5- Cắt u di FU/RT vùng chậu hoặc căn đồng FOLFOX ± bevacizumab hoặc bolus 5-FU + bộ + sang FOLFIRI ± bevacizumab hoặc leucovorin/RT vùng chậu thương ở CapeOx ± bevacizumab hoặc Capecitabine/RT trực tràng (nhóm 2B) 156
  7. GIAI ĐỌAN ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU LÂM SÀNG 5-FU/RT hoặc Capecitabine/RT (nhóm 2B) hoặc Cắt đọan trực tràng liên quan Có triệu chứng hoặc Tạo chỗ lưu thông qua u bằng laser T bất kỳ, N bất hoặc kỳ, M1 Mở HMNT trên dòng Những di căn Đặt stent đồng bộ không hoặc thể cắt được hoặc Hóa trị liệu đơn thuần chống chỉ định nội khoa Xem thêm hóa trị liệu cho Ung thư di căn Đánh giá lại đáp ứng để Không triệu chứng hoặc tiến triển (REC-E) quyết định khả năng cắt u 157
  8. THEO DÕI • Bệnh sử và lâm sàng mỗi 3-6 tháng trong 2 năm, sau đó mỗi 6 tháng cho đủ 5 năm • CEA mỗi 3-6 tháng trong 2 năm, sau đó mỗi 6 tháng cho đủ 5 năm đối với T2 hoặc những sang thương lớn hơn • CT ngực/bụng/chậu hàng năm trong 3 nămở bệnh nhân có nguy cơ tái phát Tăng CEA liên tục hoặc Xem Xét nghiệm và Điều trị cao có bằng chứng tái phát (REC-8) • Soi khung đại tràng trong 1 năm ngoại trừ nếu không có soi đại tràng trước mổ vì sang thương làm tắc nghẽn, soi khung đại tràng trong 3-6 tháng Nếu bất thường, lặp lại sau 1 năm Nếu ung thư tiến triển, lặp lại 3 năm sau, sau đó mỗi 5 năm • Xem xét chỉ định soi trực tràng mỗi 6 tháng trong 5 năm đối với bệnh nhân 158
  9. TÁI PHÁT XÉT NGHIỆM ĐIỀU TRỊ Kết quả • CT ngực/bụng chậu lại âm tính Kết quả Xem điều trị cho trong 3 tháng âm tính ung thư có bằng • Xem xét chỉ định PET Kết quả Tăng CEA • Soi khung đại tràng csan chứng di căn sau dương tính liên tục • CT ngực/bụng chậu mổ REC-9 Kết quả Xem điều trị cho • Xem xét CT scan ung thư có bằng dương tính chứng di căn sau mổ REC-9 Tái phát đơn độc ở Truyền tĩnh mạch liên tục Cắt u, xạ trị vùng chậu/miệng nối trước mổ 5-FU +RT, nếu nếu có thể Di căn sau mổ trước đó chưa cho trên CT, MRI, và/hoặc sinh thiết Tất cả những di căn khác Xem điều trị cho ung thư có bằng chứng di căn sau mổ REC-9 159
  10. ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU Công thức hóa Cắt được Xem điều trị ban Cắt u trị tích cực đầu REC-10 (xem REC-E) Di căn sau mổ trên hoặc CT, MRI, và/hoặc • Đã điều trị hỗ trợ FOLFIRI ± Chuyển Cắt u + truyền Công thức hóa sinh thiết FOLFOX trong 12 bevacizumab thành cắt hóa chất động trị tích cực tháng gần đây được mạch gan (nhóm (xem REC-E) 2B) – chỉ cho di Không cắt được căn gan • Đã điều trị hỗ trợ FOLFOX trong hơn Công thức hóa 12 tháng gần đây trị tích cực Không cắt Công thức hóa • Đã dùng 5-FU/LV (xem REC-E) được trị tích cực hoặc capecitabine (xem REC-E) • Không hóa trị trước đây 160
  11. ĐIỀU TRỊ BAN ĐẦU Công thức hóa Cắt u trị tích cực (xem REC-E) hoặc Không hóa trị trước đó Hóa trị trước đó hơn 12 Cắt u + truyền hóa chất động mạch Công thức hóa tháng gan (nhóm 2B) – chỉ cho di căn gan trị tích cực Cắt được (xem REC-E) hoặc Hóa trị tân hỗ trợ (REC-E) Di căn Công thức hóa sau mổ PET Cắt u trị tích cực cắt scan Hóa trị trước đó dưới 12 hoặc (xem REC-E) được tháng Cắt u + truyền hóa chất động mạch Công thức hóa gan (nhóm 2B) – chỉ cho di căn gan trị tích cực (xem REC-E) • Đã điều trị hỗ trợ FOLFIRI ± Chuyển FOLFOX trong 12 bevacizumab thành cắt Không cắt được tháng gần đây được • Đã điều trị hỗ trợ FOLFOX trong hơn 12 tháng gần đây Công thức hóa Công thức hóa • Đã dùng 5-FU/LV trị tích cực trị tích cực hoặc capecitabine (xem REC-C) (xem REC-E) • Không hóa trị trước đây 161
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
31=>1