
487
176. ĐỊNH LƢỢNG AXIT URIC
I. NGUYÊN LÝ
Đo quang enzyme so màu: acid uric chuyển thành allantoin và peroxide dưới tác
dụng của uricase. Peroxide phản ứng với 3,5-dichloro-2-hydrobenzenesulfonic acid và
4-aminophenazone với sự có mặt của peroxidase tạo phức chất quinoneimine có màu
tím đỏ. Mật độ quang được đo.
ở bước sóng 520/660 nm tỉ lệ với nồng độ acid uric trong mẫu bệnh phẩm.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
Cán bộ xét nghiệm khoa Hóa sinh.
2. Phƣơng tiện, hóa chất
2.1. Máy phân tích sinh hóa tự động
MODUL R P800, COB S 6000, U 2700,….
2.2. Hóa chất
- Uricase
- 3,5-dichloro-2-hydrobenzenesulfonic
- 4-aminophenazone
- Peroxidase
- Chất bảo quản
Hóa chất được bảo quản ở 2 - 80C. Hạn sử dụng: theo ngày ghi trên hộp.
3. Ngƣời bệnh
Nước tiểu 24 giờ, bảo quản ở 2 - 80C, ổn định trong vòng 7 ngày; bảo quản ở 25-
300C, ổn định trong vòng 2 ngày.
Bệnh phẩm hòa loãng 1/5 với nước cất; kết quả thu được nhân với độ hòa loãng.
4. Phiếu xét nghiệm
Thực hiện theo chỉ định của bác sĩ lâm sàng.
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Nước tiểu 24 giờ
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị hóa chất
Chuẩn bị hóa chất, chất chuẩn, chất kiểm tra chất lượng xét nghiệm acid uric.
2.2. Tiến hành kỹ thuật
- Cài đặt chương trình, các thông số kỹ thuật xét nghiệm acid uric theo chương trình
của máy.
- Tiến hành chuẩn acid uric.