308
110. ĐỊNH LƢỢNG LH (Luteinizing hormone)
LH hormone sinh dục do tuyến yên tiết ra, tác dụng làm phát triển cả về
kích thước chức năng tuyến sinh dục (buồng trứng, tinh hoàn). một
glycoprotein trọng lượng phân tkhoảng 29 500 dalton. nữ, LH hoạt động theo
trục vùng dưới đồi, tuyến yên, buồng trứng nồng độ thay đổi theo chu kỳ kinh
nguyệt. Nồng độ cao nhất vào giữa chu kỳ kinh nguyệt, gây rụng trứng tạo hoaàn
thể. Kích thích sản xuất progesterone và testosterone.
I. NGUYÊN LÝ
LH được định lượng bằng phương pháp miễn dịch kiểu sandwich sử dụng công
nghệ hóa phát quang hay điện hóa phát quang. LH trong mẫu thử đóng vai trò kháng
nguyên được kẹp giữa 2 kháng thể: kháng thể đơn dòng kháng LH từ chuột, gắn
biotin, kháng thể đơn dòng kháng LH từ chuột, được đánh dấu bằng ruthenium. Chất
đánh dấu khả năng phát quang. Cường độ phát quang tỷ lệ thuận với nồng độ LH
có trong mẫu thử.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện:
Bác sỹ hoặc kỹ thuật viên được đào tạo chuyên ngành Hóa sinh.
2. Phƣơng tiện, hóa chất
- Máy móc: hệ thống máy miễn dịch E411, e170, e601, rchitect …
- Thuốc thử: sẵn sàng sử dụng. Bảo quản 2-80C được 12 tuần sau khi mở nắp, 8
tuần khi để trên máy phân tích
Các loại dung dịch hệ thống khác
- Chuẩn
- Control: ba mức
- Vật tư tiêu hao: ống lấy máu, kim tiêm, bông, cồn, găng tay …
3. Ngƣời bệnh: được giải thích trước khi thực hiện t nghiệm, tốt nhất nhịn ăn
ng và lấy máu vào buổi sáng
4. Phiếu xét nghiệm: đầy đủ thông tin về người bệnh bao gồm tên, tuổi, khoa
phòng, chẩn đoán, tình trạng mẫu, tên bác sỹ chỉ định, các loại thuốc đã sử dụng
(nếu có)
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm: bệnh phẩm phải được lấy đúng kthuật vào ống tiêu chuẩn
(3ml). Ly m trước khi tiến hành kỹ thuật. thể sử dụng huyết thanh hoặc
309
huyết tương chống đông bằng heparin hoặc EDT . Bảo quản ở 2-80C trong vòng
14 ngày, - 200C được 6 tháng. đông một lần. Để bệnh phẩm, chuẩn, control
nhiệt độ phòng (20-250C) lắc đều trước khi tiến hành xét nghiệm. Để tránh
những ảnh hưởng đến kết quả, bệnh phẩm, chuẩn cũng như control phải được
phân tích ngay trong vòng 2 giờ.
2. Tiến hành kỹ thuật:
- Máy móc, hóa chất đã được cài đặt và chuẩn trước khi thực hiện phân tích.
Control nằm trong miền cho phép tùy thuộc vào kỹ thuật, thuốc thử của từng
công ty. Thông thường chạy control 3 miền: thấp, bình thường cao. Đối chiếu
với luật về nội kiểm chất lượng nếu đạt thì tiến hành phân tích mẫu.
- Đưa bệnh phẩm vào phân tích theo protocol của máy. Khi kết quả thì phân
tích và đối chiếu với phiếu xét nghiệm và trả kết quả.
IV.NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Bình thường: Nam giới: 1.7 – 8.6 mIU/ml
Nữ giới :
Pha nang: 3.4- 12.6 mIU/ml
Pha rụng trứng : 14.0 – 95.6 mIU/ml
Thể vàng : 1.0 11.4 mIU/ml
Tiền mãn kinh : 7.7 58.5 mIU/ml
- LH máu tăng trong:
+ Dậy thì sớm do nguyên nhân dưới đồi yên
+ Mang thai
+ Thiểu năng buồng trứng hay tinh hoàn
+ Mãn kinh sớm
+ Hội chứng Klinefelter (XXY), Hội chứng Turner
- LH máu giảm trong:
+ Thiểu năng vùng dưới đồi yên.
+ Suy thùy trước tuyến yên.
Suy tinh hoàn, tăng sản hay u thượng thận
310
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
Nguyên nhân
Sai sót
Xử trí
Bệnh phẩm lấy ống
sodium citrate
Kết quả thấp hơn so với
dùng huyết thanh khoảng
10%
Không dùng loại chất
chống đông này
Bệnh phẩm nồng độ
bilirubin> 1129 μmol/L,
huyết tán, tăng lipid máu,
đang sử dụng biotin
Kết quả th thay đổi
tăng hoặc giảm
Điều trị tình trạng bệnh
hoặc ngừng dùng thuốc rồi
định lượng lại
Nồng độ > dải đo (0,1-
200mIU/mL)
Sai lệch kết quả
Pha loãng bệnh phẩm
Nồng độ >1150 mIU/mL
Hiệu ứng hook-effect
Pha loãng bệnh phẩm