ĐỊNH LƢỢNG PIVKA II
I.NGUYÊN LÝ
PIVKA-II: là tên viết tắt của Prothrombin induced by the absence of vitamin K hay
còn gọi antagonist-II PIVKA-II protein des-carboxylated prothrombin (DCP)
bất thường được to ra do s thiếu ht vitamin K hoc người bnh được điều tr
bng warfarin hay phenprocoumon. Protein des-carboxylated prothrombins b hng
chức năng do không thể gn kết vi canxi và phospholipid.
Đo PIVKA-II giúp phát hin thiếu hụt Vitamin K trước khi kết qu xét nghiệm đông
máu thay đổi hay xy ra xut huyết.PIVKA-II không trong th bình thưng,
nhưng th b bnh gan gan ác tính, PIVKA-II th xut hin không b
thiếu ht vitamin K. Nồng độ PIVKA-II được xác định để h tr chẩn đoán tiên
ng ngưi bnh b HCC và theo dõi HCC trong quá trình điều tr.
Định lượng PIVKA-II da trên nguyên min dịch hai bước để định lượng
PIVKA-II trong huyết thanh hay huyết tương người s dng công ngh CMIA vi
quy trình xét nghim linh hot, còn gi là Chemiflex.
c 1. Mu, dung dch pha loãng xét nghim vi ht thun t h anti-PIVKA-II
đưc kết hp li. PIVKA-II có trong mu gn kết vi anti-PIVKA-II ph trên vi ht.
c 2. Sau khi ra, cht kết hp anti-prothrombin đánh dấu acridinium đưc
cho vào hn hp phn ng.
c 3. Tiếp theo mt quá trình rửa sau đó, cho dung dịch Pre-Trigger Trigger
vào hn hp phn ngKết qu ca phn ứng hóa phát quang được tính bằng đơn v
ánh sáng tương đối (RLU). s tương quan trực tiếp giữa lượng PIVKA-II trong
mẫu và RLUs được b phn quang hc trong máy phát hin.
II. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
01 n b đi hc có thm quyn ký kết qu. 01 k thut viên chuyên ngành Hóa
sinh hoặc người thc hiện phân tích trình độ phù hợp, đã được đào to s
dng máy hóa sinh t động
2. Phƣơng tiện hóa cht
2.1. Phƣơng tiện
- Các máy, thiết b có th phân tích: Architect i1000SR, Architect i2000SR
mt s máy khác
- Máy ly tâm
- T lnh bo qun hóa cht, calibrator, control và mu bnh phm
- Pipet các loi
- ng cha mu bnh phm
- Đầu pipet tùy chn
- Giá cha mu bnh phm
2.2. Hóa cht
- PIVKA-II Reagent Kit (B Thuc th) bao gm:
+ Microparticle (vi ht t): Anti-PIVKA-II (chut, kháng th đơn ng) phủ trên
vi ht trong dung dch đm Tris-HCl vi cht ổn định protein (t bò).Nồng đ ti
thiu: 0,025% rn. Cht bo qun: ProClin 300 và ProClin 950.
+ Conjugate (cht gn kết): Anti-prothrombin (chut, kháng th đơn dòng) chất
kết hợp đánh dấu acridinium trong dung dịch đệm MES vi cht ổn định protein
(t bò). Nồng độ ti thiu:
750 /mL. Cht bo qun: ProClin 300 and ProClin 950.
+ Assay diluent (Dung dch pha loãng cho xét nghim): Tris-HCl diluent. Cht
bo qun: ProClin 950 và sodium azide.
- PIVKA-II Assay file.
- PIVKA-II Calibrators
- PIVKA-II Controls
- Pre-Trigger Solution (Dung dch tin phn ng)
- Trigger Solution (Dung dch phn ng)
- Wash Buffer (Dung dịch đệm ra)
- Reaction Vessels (Cóng phn ng)
- Sample Cups (Cốc đng mu)
- Septum (Màng ngăn)
- Replacement Caps (Np thay thế)
3. Ngƣời bnh
Cn giải thích cho người bệnh người nngười bnh hiu v mục đích của
vic ly máu làm xét nghim
4. Phiếu xét nghim
- Phiếu xét nghiệm theo dúng quy định ca B Y tế và bnh vin
- Thc hin xét nghim theo y lnh của bác lâm sàng trên phiếu ch định xét
nghim
- Trên phiếu xét nghim cần ghi đầy đủ thông tin của người bnh: h tên,
tui, gii tính, s giường, khoa phòng, chẩn đoán, xét nghim cn làm.
- Trên phiếu xét nghim cn có: ch ký và h tên bác sĩ chỉ định xét nghim, h
tên người ly mu, ngày gi ch định xét nghim thi gian ly mu bnh
phm.
III. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
1. Ly bnh phm
- Có th s dng mu bnh phm huyết thanh hoc huyết tương. Lấy 3 mL máu
tĩnh mạch vào ng không cht chống đông hoặc ng cht chống đông
thích hợp như sodium heparin,lithium heparin, EDTA.
- Mẫu được tiến hành phân tích ngay theo quy trình.
- Bnh phẩm được tách huyết thanh, huyết tương đ n đnh nhiệt độ phòng
trong vòng 24 gi, 2-8 oC trong 7 ngày hoặc 5 năm ở -20oC
- Nếu xét nghiệm được thc hin tr hơn 7 ngày, bảo quản đông lạnh mu
huyết thanh hay huyết tương ở nhiệt độ -20°C hoc thấp hơn.
- Tránh đông lạnh/rã đông hơn 2 lần.
2. Tiến hành k thut
- Máy phân tích cn chun b sẵn sàng để thc hin phân tích mẫu: Máy đã
được cài đt chương trình xét nghiệm PIVKA II. Máy đã được chun vi xét
nghim PIVKA II. Kết qu kim tra chất lượng vi xét nghiệm PIVKA II đạt
yêu cu: không nm ngoài di cho phép không vi phm lut kim tra cht
ng.
- Người thc hin phân tích mu nhp d liu v thông tin người bnh ch
định xét nghim vào máy phân tích hoc h thng mng (nếu có).
- Np mu bnh phm vào máy phân tích.
- Ra lnh cho máy thc hin phân tích mu bnh phm.
- Đợi máy phân tích mu theo protocol ca máy.
- Khi kết qu cần xem xét đánh giá kết qu sau đó in báo cáo hoặc ghi kết
qu vào phiếu xét nghiệm để tr cho người bnh.
IV. NHẬN ĐỊNH KT QU
1. Giá tr tham chiếu
≤40 mAU/mL.
2. Tăng trong trƣng hp
Thiếu ht vitamin K hoc không thiếu ht vitamin K nhng th b bnh
gan hoặc ung thư gan ác tính
V. NHNG YU T ẢNH HƢỞNG VÀ X TRÍ
- Các mu xét nghim ly t người bnh đã nhận các chế phm t các kháng
th đơn dòng chuột cho chẩn đoán hoặc điu tr th cha các kháng th
kháng chut người (HAMA). Nhng mu này th cho giá tr thay đi
tăng hoặc gim gi khi t nghim vi các b xét nghiệm n PIVKA-II
s dng các kháng th đơn dòng chuột.Có th yêu cu thêm thông tin cho
chẩn đoán.
- Kháng th d hình trong huyết thanh người th phn ng vi
immunoglobulins thuc th, gây nhiu vi xét nghim min dch in vitro.
Người bnh thường phơi nhiễm với đng vt hay các sn phm huyết thanh
động vt th d gây nhiu cho kết qu bất thường. Cn thêm thông tin
b sung để chẩn đoán.
- Yếu t dng thp (RF) trong huyết thanh người th phn ng vi
immunoglobulins thuc th, gây nhiu vi xét nghim min dch in vitro.
th yêu cu thêm thông tin cho chẩn đoán.
- Thuc cha Vitamin K th dẫn đến kết qu b lệch âm tính đến giá tr
(PIVKA-II). Giá tr PIVKA-II th cho giá tr lệch dương tinh khi ngưi
bnh được điu tr bng thuc kháng sinh, thuốc đối kháng vitamin K, tình
trạng dinh dưỡng ít vitamin K, ngưi bnh b bnh gan do s dng cht cn.
- Các chất có nguy cơ gây nhiễu
D liu t nghiên cứu cơ chất có ảnh hưởng nhiễu được tóm tt ti bng sau.