
Đồ án môn học thiết kế dao.
--------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh viên thực hiện: Lê Hồng Sơn CTM6-K46
dễ chế tạo nhưng do chi tiết có mặt côn nên sẽ xảy ra hiện tượng lưỡi cắt
chính không nằm trong mặt phẳng đi qua trục sẽ gây ra sai số gia công khi
gá dao thẳng. Nhưng do độ chính xác của chi tiết không yêu cầu quá cao nên
ta có thể bỏ qua sai số này. Do đó ta có thể chọn cách gá dao thẳng.
Căn cứ vào chiều sâu max của chi tiết:
max min
max
25 18
d d
t
(mm).
Dựa vào bảng 3.2a – Kết cấu và kích thước của dao tiện định hình lăng
trụ trong sách “ Hướng dẫn thiết kế dụng cụ cắt kim loại ”. Ta có kích thước
cơ bản của dao.
B = 9; H = 75; E = 4; A = 15;
F = 7; r = 0,5; d = 4; M = 21,31;
3. Chọn thông số hình học dụng cụ:
Chọn góc trước:
Dựa vào vật liệu gia công ta chọn góc trước của dao = 25.
Chọn góc sau :
Góc sau của dao chọn = 12.
4. Tính toán dao tiện định hình lăng trụ gá thẳng:
Công thức tính toán: A = r1.sin; Sin k = A / rk
Ck = rk.cos k; B = r.cos
k = Ck – B = rk.cos k - r.cos
h k = k .cos( + ).
Trong đó :
r1 : bán kính chi tiết ở điểm cơ sở .
rk : bán kính chi tiết ở điểm tính toán .
1: góc trước ở điểm cơ sở .
k : góc trước ở điểm tính toán .
Chọn điểm cơ sở: Điểm cơ sở được chọn là một điểm nằm ngang tâm chi tiết
nhất hay xa chuẩn kẹp của dao nhất. Vậy ta chọn điểm 1 làm điểm cơ sở.
ta có: r1 = r5 = 18/2 = 9 (mm);
r2 = r3 = 20/2 = 10 (mm);
r6 = r7 = 24/2 = 12 (mm);
Tính A:
A = r1.sin = 9.sin 25o = 3,8036 (mm);
Tính điểm 2 và 3:
Có 2 trùng 3 2 = 3; T2 = T3 ; h2 = h3;
ta có : sin2 = (r1/r2).sin1 = (9 /10).sin25o = 0,3804
2 = 22,36o
T2 = C2 – B = r2.cos2 – r1.cos1 = 10.cos(22,36o) – 9.cos25o