Lp K36 A6 - Khoa QTDN 1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước và đổi mới, cơ chế
qun và sdụng hiệu quả nguồn nn lực là mt trong những biện pháp cơ
bản nhằm nâng cao ng suất lao động, cải thiện đời sống vật chất văn hoá cho
người lao động.
Trong phạm vi một doanh nghiệp, sử dụng lao động được coi là vn đquan
trọng hàng đầu vì lao động là một trong ba yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất.
Nhưng sử dụng lao đng sao cho có hiệu quả cao nhất lại là mt vấn đề riêng biệt
đặt ra trong ra trong từng doanh nghiệp. Việc doanh nghiệp sử dụng những biện
pháp gì, những hình thức nào đphát huy khả năng của người lao đng nhằm nâng
cao năng suất lao đng và hiệu qusản xuất kinh doanh là mt điều hết sức quan
trọng, có ý nghĩa quyết định đến s thành ng hay thất bại của doanh nghiệp đó.
Mặt khác biết được đặc điểm của lao động trong doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh
nghiệp tiết kiệm được chi phí, thời gian và ng sc vì vậy mà vic thực hiện mục
tiêu của doanh nghiệp dễng hơn.
ng cao hiu qusử dụng lao động sở để nâng cao tiền lương, cải
thiện đời sống cho công nhân, giúp cho doanh nghiệp bước tiến lớn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
ng ty sản xuất xut nhp khẩu đu tư Thanh Niên Nội đơn vị sản
xut có trang thiết bị đầy đủ, hiện đại, mẫu mã, công nghệ luôn luôn thay đổi theo
yêu cầu của khách hàng. Các mặt quản trong những năm gần đây đã nhiều
tiến b nhưng hiệu quvẫn còn hn chế. Và vấn đề ng cao hiệu quả sử dụng lao
động ng ty luôn luôn là vn đề được quan tâm và cần được ng cao. Vậy
do ti sao? Và giải pháp như thế nào hữu hiệu nhất?
Thấy được ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong các
doanh nghiệp thương mại nên trong thời gian thực tập tại ng ty SX-XNKĐT
thanh niên HN em thy: Mặc dù công ty cũng đã có mt số biện pháp quản lý và s
Lp K36 A6 - Khoa QTDN 2
dụng lao động nhưng không phù hợp với sự thay đổi của nền kinh tế thị trường,
chính vì vậy em đã chn đề tài :
Những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng lao động ng ty
Sản xuất xuất nhập khẩu đầu thanh niên Nội làm đ tài cho luận n
tốt nghiệp của mình.
B cục của lun văn ngoài phn mđầu và phn kết luận, luận văn được chia làm
3 chương:
Chương I: luận về hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp thương
mại
Chương II: Phân tích thực trạng và hiu qusử dụng lao động tại công ty sx-
xnkđt thanh niên Nội
Chương III: Mt số biện pp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tại
công ty SX-XNKĐT thanh niên HN
Thời gian thực tập giai đoạn quan trọng đối với mi sinh viên trước khi
tốt nghiệp ra trường. Thông qua quá trình đó sinh viên được tiếp xúc với kiến thức
đã học, vận dụng kiến thức đó một cách linh hoạt, sáng tạo vào thực tế. Mặt khác,
qua thời gian thực tập sinh viên có điều kiện rèn luyện tác phong làm việc sau này.
Qua thời gian thực tập, em đã được một thời gian thực tế quý báu, được
tiếp c với một môi trường làm vic năng động. Em xin trân thành cảm ơn các cô,
chú, anh chtrong ng ty Sản xuất –Xut nhập khẩu đầu thanh niên nội đã
giúp đỡ em rất nhiệt tình trong quá trình em thực tập tại quý Công ty.
Em xin trân thành cảm ơn thầy giáo PGS- TS Phạm Công Đoàn, người đã
trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành luận văn này.
Với nhận thức và kh năng còn hạn chế, luận n này của em không tránh
khỏi có nhng thiếu sót. Kính mong các thầy cô giáo giúp em sửa chữa, bổ sung
những thiếu sót đó để nội dung luận văn của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Lp K36 A6 - Khoa QTDN 3
CHƯƠNG I
LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TRONG
DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
I. Lao động thương mại
1.Khái niệm và đặc điểm của lao động trong doanh nghiệp thương mại
Xã hội muốn tn tại và phát triển cần phải lao động “lao động là hoạt
độngmục đích,có ý thức của con người nhằm tạo ra của cải vật chất phục vụ cho
nhu cầu của mình.Nhưng họ không thể trực tiếp sản xuất ra sản phẩm phục vụ nhu
cầu mình đòi hi.Vì thế mà trong xã hi xuất hiện sự phân công lao động xã hi để
phục vụ cho các đối tượng khác chứ không phải chỉ phục vụ cho riêng mình.
Lao động trong các doanh nghiệp thương mại là b phận lao động xã hi
cần thiết được phân công thực hiện q trình lưu thông ng hoá.Bao gồm lao
động thực hiện qtrình mua bán ,vận chuyển , đóng i,chọn lọc.bảo quản và
qun lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.Mc đích lao động của họ là nhằm
đưa hàng hoá từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng.
Lao đng thương mại nói chung lao động trong các doanh nghiệp
thương mại nói riêng tn tại như một tất yếu khách quan cùng vi sự tồn tại của
sn xuất , lưu thông hàng hoá thương mại ,đó là do s phân ng lao động xã
hội quyết định.Nguồn lao động của các doanh nghiệp thương mại cũng được tiếp
nhận từ thtrường lao động như các doanh nghiệp khác.Song doanh nghiệp thương
mại có chức năng lưu thông hàng hoá nên lao động trong các doanh nghiệp thương
mại có những đc thù riêng của nó:
* Cũng như c doanh nghiệp khác của nền kinh tế quốc n, quá trình lao
động trong c doanh nghiệp thương mại là quá trình kết hợp giữa sức lao động
của người lao động với ng clao động để c đng vào đối ợng lao động song
đối ợng lao đng của các doanh nghiệp thương mại là sản phẩm đã hoàn
chỉnh,mục đích lao động của nhân viên thương mại không phải là tác động vào sn
vật tự nhiên đbiến thành sản phẩm phù hợp với nhu cầu tiêu ng tác
Lp K36 A6 - Khoa QTDN 4
động vào vật phẩm tiêu dùng đđưa đến người tiêu dùng nhằm thomãn nhu
cầu nhân của h, để cho sản phẩm thực sự trở thành sản phẩm nghĩa được
đem đi tiêu ng , thực hiện gtrị và giá tr sử dụng của .Bởi vậy lao động
thương mại vừa mang tính chất lao đng sản xuất vừa mang tính chất lao đng phi
sn xuất. Đây chính là đặc điểm cơ bản nhất của lao động thương mại
Theo quan điểm của C.Mác thì lao đng trong thương mại bao gồm hai b
phn
+ B phận thứ nhất lao động tiếp tục qtrình sản xuất trong u tng ,
bao gồm những hoạt đng lao động gắn liền với a trị s dụng của hàng hoá,biến
mặt hàng của sản xuất thành mặt hàng kinh doanh ca thương mại cũng tức là mt
hàng của tiêu ng.Đó b phận lao động vận chuyển , bảo quản , phân loại , chia
nhỏ,chọn lọc chỉnh lý hàng hóa.Bộ phận lao động này tuy không làm tăng giá trị sử
dụng nhưng sáng tạo ra gía trị mới , sáng tạo ra thu nhập quc dân.Những hao
phí của bộ phận lao đng này được bù đắp bằng chính thu nhập quốc dân mới được
sáng tạo ra.
+ Bphận lao động thứ hai của thương mại mang tính chất lưu thông thuần
tuý. B phận này ch liên quan đến gía trị và nhằm thực hiện g trị của hàng
hoá.Đó là những hoạt đng mua bán hàng hoá , thu tiền, kiểm ngân,kế toán và các
hot động quản khác. B phận lao động này kng sáng tạo ra gía tr, không
sáng to ra thu nhập quốc dân.Những hao phí lao động của b phận này được bù
đắp bằng thu nhập thuần tuý của xã hội.
Vmặt lý thuyết chúng ta dnhận thấy hai bphận lao động này, nhưng trong
thực tế khó thể tách bạch được rõ ràng nếu xét trong từng hành vi lao động c
th.Ví dhành vi bán hàng của nhân viên bán ng tại các cửa hàng bán lẻ.Nếu
chxét bán hàng để thu tiền về thì đó lao động u thông thuần tuý ,song trong
hành vi đưa hàng cho khách hàng có chứa đựng việc chuyển hàng tlĩnh vực sản
xut đến lĩnh vực tiêu dùng ,mặt khác để hàng hoá bán nhân viên phi bảo quản
bao gói hàng hoá. n nữa khi ta đ cập đến đặc điểm này không nhằm mục đích
để ch bch hai bộ phận lao đng ,mà điều quan trọng hơn để thấy được bản
Lp K36 A6 - Khoa QTDN 5
chất của lao động thương mại và s khác biệt của nó so với lao động trong các
nghành sn xuất vật chất và các nghành dịch vụ khác.
* Lao động thương mại là loại hình lao động phức tạp , đòi hi trình đ
chuyên môn tổng hợp. Lao động thương mại là chiếc cầu nối liền giữa người sản
xut với người tiêu dùng. Một mặt họ đại diện cho người tiêu dùng để tác động vào
sn xuất ,làm cho sản phẩm đươc sản xut ra ngày càng p hợp với tiêu dùng, mặt
khác h đại diện cho sản xuất đ hướng dẫn tiêu dùng làm cho tiêu dùng phù hợp
với điều kiện của sn xuất trong từng thời kỳ nhất định của đất nước giải quyết
các mi quan hệ này đòi hỏi nhân viên thương mại va phải trình đkhoa học
kỹ thuật nhất định,hiểu biết quy trình công ngh ,tính năng tác dụng của hàng, va
phi trình đ giác ngộ chính trị xã hi phải kiến thức cuộc sống, hiểu biết
tâm người tiêu dùng,phi biết thiết lập các mối quan hệ xã hội và có khnăng
chi phối được các mối quan hệ này.
* Tlệ lao động nữ cao trong doanh nghiệp thương mại .Xuất pt từ tính
chất đặc điểm hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại ,nhất là
tính chất xã hi của các hoạt động này ,lao động thương mại rất phù hợp với sở
trường của phụ nữ.
* Lao động thương mại mang tính chất thời vụ rất cao.Tính chất thời vụ này
không những thể hiện giữa c a trong năm còn thhiện rõ giữa các ngày
trong tháng,thậm cgiữa c giờ lao động trong ngày. Đặc điểm này ảnh hưởng
đến số lượng và cơ cấu lao động ,đến vấn đề tuyển dụng và sử dng lao động trong
các doanh nghiệp ,vấn đề bố trí thời gian n hàng,ca kíp làm việc trong doanh
nghiệp sử dụng lao động tốt ,các doanh nghiệp phải kết hợp i hoà giữa lao
động thường xuyên lao động tạm thời,giữa lao động tuyển dụng suốt đời với lao
động hợp đồng ,giữa lao đng trong danh sách với lao động công nhật,giữa số
lượng lao động và thời gian lao động của người lao động trong từng ngày , từng
mùa vụ.Trong doanh nghiệp thương mại cùng mt lúc có 3 loại lao động :
+ Một là: lao động trong biên chế : đây là bphận lao động cứng ,cơ yếu của
doanh nghiệp ,là những người lao động trình độ chuyên môn cao và được đào