http://www.ebook.edu.vn
ĐẠI HC SƯ PHM K THUT THÀNH PH H CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGH HÓA HC & THC PHM
B MÔN CÔNG NGH THC PHM
ĐỒ ÁN TT NGHIP
TÌM HIU PREBIOTIC
TRONGC SN PHM SA
SVTH : HUNH TH KIU VŨ
MSSV : 06116100
GVHD : ThS. NGUYN TH HNG HNH
KS. NGÔ LÂM TUN ANH
Tp.H Chí Minh, 07/2010
http://www.ebook.edu.vn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM K THUT TP.HCM
KHOA CÔNG NGH HÓA HC VÀ THC PHM
B MÔN CÔNG NGH THC PHM
NHIM V ĐỒ ÁN TT NGHIP
H và tên sinh viên: Hunh Th Kiu Vũ MSSV: 06116100
Ngành: Công ngh Thc Phm Lp: 061160
1. Tên đồ án : Tìm hiu prebiotic trong các sn phm sa
2. Nhim v đồ án: Tng quan tài liu nhm tìm hiu nhng vấn đề sau:
- Tìm hiu v prebiotic: bn cht, tác dụng đối vi sc khe và cơ chế tác
dng,…
- Tìm hiu các prebiotic được s dng ph biến trong sa
- Tìm hiu các nghiên cu v phương pháp sản xut các sn phm cha prebiotic
3. Ngày giao nhim v đồ án: 01/03/2010
4. Ngày hoàn thành đ án: 08/07/2010
5. H tên ngưi hướng dn: Phn hưng dn:
1/ ThS. Nguyn Th Hng Hnh 1/ Đề cương đồ án
2/ KS. Ngô Lâm Tun Anh 2/ Nội dung đồ án
Ni dung và yêu cu Đ án tt nghip đã đưc thông qua.
Ngày….. tháng……năm 2010
CH NHIM B MÔN GIẢNG VIÊN HƯỚNG DN CHÍNH
(Ký và ghi rõ h tên) (Ký và ghi rõ h tên)
http://www.ebook.edu.vn
i
LI CM ƠN
T khi bắt đầu thc hiện đến khi hoàn thành đồ án y, tôi đã luôn c gng và hc
hi nhiu t sách v, internet và thc tế cuc sng. Tôi cũng nh ận được rt nhiu s
giúp đỡ và h tr t gia đình, thy cô và bn bè ca tôi. Tôi cm thy mình thc s
may mn và hạnh phúc khi đón nhận đưc tt c những giúp đỡ đó.
Li cm ơn đu tiên, tôi mun gửi đến nhng nhà tiên phong trong khoa hc thc
phm, những người xây dng mạng lưới internet phát triển như ngày nay và những
người vô danh chia s nhng tài liu quý báu trên internet. H là những người đưa tôi
đến vi nhng chân tri mi ca khoa hc thc phm.
Tôi xin gi li cảm ơn cô Nguyễn Th Hng Hạnh đã cho tôi biết những khó khăn
s gp phải khi làm đồ án. Cô cũng là ngưi gi ý cho tôi cách gii quyết nhng khó
khăn đó. Những chia s ca cô tht s rt có ích cho cách suy nghĩ c a tôi khi gii
quyết vấn đề.
Tôi xin gi li cm ơn đến thy Ngô Lâm Tun Anh. Thy đã trao đi nhng kiến
thc và vấn đề trong đồ án để tôi có th hoàn thin đồ án tốt hơn.
Tôi chân thành cm ơn nhng thy cô đã ging dy tôi trường Đại hc Sư Phm
K Thut. H là nhng người đã truyền đạt cho tôi nhng kiến thức quý báu để tôi có
th lĩnh hội những điều mi m khác ca khoa hc.
Tôi xin gi li cm ơn đến những người bạn đồng khóa 2006 với tôi. Chúng tôi đã
luôn động viên, trao đổi nhng kiến thc đ cùng nhau tiến bộ. Tôi đặc bit cm ơn
nhng tình cm đc bit ca các bạn dành cho tôi. Đó là nguồn động viên rt ln giúp
tôi có tinh thn sng khoái khi thc hiện đồ án.
Tôi mun gi li cm ơn đc biệt đến bn Cao Th Thu Hng, bn thi ph thông
ca tôi. Bạn đã cho tôi nhng tài liu y khoa rt hu ích và thú v.
Cui cùng, tôi mun b m tôi biết rng tôi luôn thm cm ơn h vì h luôn dõi
theo tin tưởng tôi. Tôi mun gi li cảm ơn đến em gái tôi vì đã luôn như ng nhn
tôi rt nhiu. Tôi s luôn ghi nh nhng tình cảm mà gia đình dành cho tôi.
Tp. H Chí Minh, tháng 7 năm 2010.
Hunh Th Kiu Vũ
http://www.ebook.edu.vn
ii
TÓM TT Đ ÁN
Prebiotic có tác dng ci thin sc khe và phòng chng mt s bnh. Sa m
ngun cung cấp prebiotic đầu tiên cho con ngưi. Hiện nay, prebiotic được b sung
trong nhiu sn phm sa và các sn phm thc phm khác nhau.
Prebiotic được đnh nghĩa bởi Gibson vào năm 1995. Ngày nay, theo cách hiu
thông thưng, nếu probiotic là vi khun có li cho sc khe thì prebiotic là thc ăn
cho vi khun probiotic. Probiotic prebiotic cùng tác động trc tiếp đến h tiêu hóa
và vi sinh vật đường rut t đó tác động đến toàn b cơ th.
H tiêu hóa bao gm ống tiêu hóa các quan phụ khác. H vi sinh vật đường
ruột cư trú khắp ống tiêu hóa. Trong đó, hệ vi sinh vt rut già có s lượng ln nht.
Chúng có vai trò quan trng trong chuyn hóa thức ăn trưc khi b tng thoát theo
phân ra ngoài, tng hp mt s vitamin và chng viêm nhim vi sinh vt t ngoài vào.
H vi sinh vật đường rut rất đa dạng v chng loại nhưng được chia thành hai loi
chính: vi khun có li và vi khun gây hi. Vi khun có lợi đưc biết đến nhiu là
bifidobacteria và lactobacilli. S cân bng gia vi khun có li và vi khun gây hi là
yếu t quyết định đến sc khe của con người. Đây cũng là cơ chế c động chính ca
prebiotic và probiotic thể con ngưi.
Cho đến nay, các prebiotic đưc xác đnh ch yếu là các carbohydrate hòa tan.
Tuy nhiên, không phi các carbohydrate nào cũng là prebiotic. Đ được xem là
prebiotic, chúng phi có đ ba tiêu chun là kháng tiêu hóa, có kh năng lên men
có tính lên men chn lc. Hin nay, có ba loại prebiotic được s dng ph biến là
inulin/ fructooligosaccharide, galactooligosaccharide và lactulose.
Prebiotic có bn chất là carbohydrate nên nó có các đặc tính công ngh tt. Ngoài
ra, các carbohydrate đã có l ch s s dng trong công ngh thc phm t lâu. Do đó,
prebiotic có kh năng được ng dng trong nhiu loi sn phm thc phm khác nhau.
Prebiotic có tác dng ci thin sc khe và phòng chng mt s bnh. Prebiotic có
kh năng chống viêm nhim vi sinh vt, ci thin s tiêu hóa và hp thu, kim soát
lipid và glucose trong máu. Ngoài ta, prebiotic có kh năng phòng chống ung thư đại
tràng và gim chng táo bón,…Tt c nhng nội dung trên được trình bày c th trong
chương 2.
Trong chương 3, fructooligosaccharide galactooligosaccharide sẽ được gii
thiu chi tiết hơn. Chúng là nhng prebiotic đưc b sung ph biến trong các sn
phm sa.
http://www.ebook.edu.vn
iii
Galactooligosaccharide là prebiotic có trong sa. Tuy nhiên,
galactooligosaccharide được sn xuất thương mại nh enzyme β-galactosidase. Sn
phm là hn hp ca các oligosaccharide được cu to bởi các đơn vị
galactopyranosyl, được ni vi nhau bi liên kết β-(1-6) hay β-(1-4).
Fructooligosaccharide là tên gọi chung để ch các prebiotic có bn cht là fructan-
loi inulin. Fructooligosaccharide được sn xuất thương mại theo hai phương pháp:
phương pháp chiết tách bằng hơi nưc nóng (và thy phân bng enzyme inulinase), và
phương pháp tổng hp bi enzyme β-fructofuranosidase. Sn phm là hn hp ca các
oligosaccharide được cu to bi các đơn v fructofuranosyl, được ni vi nhau bi
liên kết β-(2-1).
Galactooligosaccharide và fructooligosaccharide thường được b sung trong công
thức dinh dưỡng cho tr vi t l là 9 : 1. Hàm lượng ca hn hp là 0.8g/100 ml.
Ngoài ra, prebiotic có th đưc tng hp ngay trong các sn phm sa. Chương 4
gii thiu hai nghiên cu v phương pháp sản xut sa cha galactooligosaccharide.
Đó là hai nghiên cứu s dụng β-galactosidase để tng hp galactooligosaccharide t
lactose có trong sa. Mt nghiên cu gii thiu cách sn xut sữa tươi chứa
galactosidase t sa tươi nguyên liệu. Mt nghiên cu khác gii thiu cách sn xut
các sn phm phô mai cha galactooligosaccharide t sữa tươi nguyên liệu và các
thành phn sa khác.
Trong ơng lai, prebiotic các sản phm sa cha prebiotic s phát trin nhanh
chóng. Các sn phm khác sa cha prebiotic s ngày càng đa dạng.